Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non Mới nhất hiện nay thực hiện theo Thông tư 01/2021 / TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Theo đó, tiêu chuẩn này được áp dụng đối với cán bộ giảng dạy chương trình giáo dục mầm non gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong cơ sở giáo dục mầm non công lập và tổ chức, cá nhân. những người có liên quan khác. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm bảng lương giáo viên mầm non.
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
- Tiêu chuẩn giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26
- 1. Sứ mệnh
- 2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
- 3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- 4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Chuẩn Giáo viên Mẫu giáo Hạng II – Mã số V.07.02.25
- 1. Sứ mệnh
- 2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
- 3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- 4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Chuẩn giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24
- 1. Sứ mệnh
- 2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
- 3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- 4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chuẩn giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26
1. Sứ mệnh
– Nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm, lớp được phân công phụ trách theo chương trình giáo dục mầm non; thực hiện giáo dục hòa nhập và quyền trẻ em;
– Tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của trẻ em;
– Rèn luyện sức khỏe thể chất; hoàn thành các khóa học, chương trình đào tạo nghiệp vụ; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia các hoạt động nghề nghiệp; bảo quản và sử dụng thiết bị giáo dục được giao;
– Phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em và cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
– Thực hiện nghĩa vụ của công dân, các quy định của pháp luật, của ngành giáo dục, của nhà trường và địa phương;
– Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng giao.
2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
– Chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non;
– Yêu nghề, mến trẻ; kiên nhẫn, biết cách tiết chế cảm xúc; Có tinh thần trách nhiệm cao; có kiến thức và kỹ năng cần thiết; có năng lực sư phạm phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ;
– Thường xuyên tu dưỡng đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của trẻ em; đoàn kết, tương thân, tương ái, giúp đỡ đồng nghiệp;
– Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; quy định về tác phong, ứng xử và trang phục.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
– Có trình độ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới tuyển dụng giáo viên mầm non hạng III phải có chứng chỉ trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày dự tuyển). tuyển dụng).
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
– Hiểu chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các quy định, yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non và thực hiện thành nhiệm vụ được giao;
– Thực hiện đúng chương trình giáo dục mầm non;
– Phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ em và cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
– Biết quản lý, sử dụng, bảo quản, bảo quản có hiệu quả tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhóm / lớp, trường;
– Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
Chuẩn Giáo viên Mẫu giáo Hạng II – Mã số V.07.02.25
1. Sứ mệnh
Ngoài các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
– Làm báo cáo viên, giảng dạy minh họa trong các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình, hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
– Đề xuất các nội dung bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề ở các tổ (khối) chuyên môn;
– Tham gia Ban giám khảo hội thi cấp học mầm non từ cấp trường trở lên;
– Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá bên ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá sinh viên thực tập sư phạm (nếu có).
2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
Ngoài chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
– Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non và cử nhân quản lý giáo dục;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
– Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các quy định, yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non và thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao;
– Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non; chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
– Chủ động tổ chức, phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em và cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
– Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;
– Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
– Viên chức dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương trở lên. 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ dự thi, xét thăng hạng.
Chuẩn giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24
1. Sứ mệnh
Ngoài các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II, giáo viên mầm non hạng I phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
– Tham gia biên tập hoặc biên soạn nội dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên;
– Tham gia bồi dưỡng hoặc tư vấn, đề xuất hoặc tư vấn, hỗ trợ, chủ trì, chia sẻ về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non từ cấp trường trở lên;
– Tham gia Ban giám khảo hội thi cấp học mầm non từ cấp huyện trở lên;
– Tham gia hội đồng tự đánh giá, đoàn đánh giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp huyện trở lên.
2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
Ngoài chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II, giáo viên mầm non hạng I phải gương mẫu thực hiện đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nghề nghiệp. đức độ của người thầy.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
– Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non và cử nhân quản lý giáo dục;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
– Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền, vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các quy định, yêu cầu của ngành và địa phương về giáo dục. mầm non về nhiệm vụ được giao;
– Thực hiện sáng tạo và linh hoạt; chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non;
– Tích cực, chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ, người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em; có năng lực thực hiện nhiệm vụ của một giáo viên cốt cán;
– Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng I và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;
– Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
– Viên chức dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải đạt chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.24) hoặc tương đương trở lên. 06 (sáu) năm trở lên, tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi, xét thăng hạng.