Thông tư 12/2019/TT-BGDĐT về chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Hà Nội , ngày 26 tháng 08 năm 2019

THÔNG TƯ

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN MẦM NON

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005; Luật sửa đổ
i, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ
quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giáo dục; Nghị định số
31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số
07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm
b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của
Chí
nh phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chí
nh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cá
n bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội
đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giá
o viên mầm non tại biên bản cuộc họp ngày 30 tháng 10 năm 2018;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý
giáo dục;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm
non.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông
tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2019 Thông tư này thay thế Thông tư số
36/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận: – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Quốc hội; – Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội; – Ban Tuyên giáo Trung ương; – Bộ trưởng; – Ủy ban TƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); – Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo; – Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; – Như Điều 3 (để thực hiện); – Công báo; – Trang thông tin điện tử của Chính phủ; – Trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo; – Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD (10 bản).

CHƯƠNG TRÌNH

BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
12/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giá
o dục và Đào tạo)

I. Mục đích

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non nhằm bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên
ngành bắt buộc hàng năm đối với giáo viên mầm non; là căn
cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng,
tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của giáo viên mầm non (GVMN), đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ
đáp ứng của giáo viên mầm non với yêu cầu phát triển giáo dục mầm non (GDMN) và
yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.

II. Đối tượng bồi
dưỡng

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên
(BDTX) giáo viên mầm non áp dụng đối với giáo viên đang chăm sóc, nuôi dưỡng và
giáo dục trẻ em tại nhà trẻ, nhóm trẻ, trường mẫu giáo, lớp
mẫu giáo, trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là
cơ sở GDMN).

III. Nội dung
chương trình bồi dưỡng

1. Nội dung chương trình bồi dưỡng cập
nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ năm học giáo dục mầm non
áp dụng trong cả nước (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 01):

Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể
theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về chủ trương, chính sách phát triển
giáo dục mầm non, chương trình giáo dục mầm non, các hoạt động giáo dục thuộc
chương trình giáo dục mầm non.

2. Nội dung chương trình bồi dưỡng cập
nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục mầm
non theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng
02):

Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể
theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục mầm non của địa
phương, thực hiện chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục địa
phương; phối hợp với các dự án để triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (nếu
có).

3. Nội dung chương trình bồi dưỡng phát
triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 03)

Giáo viên mầm non chọn các mô đun bồi
dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, kiến
thức, kỹ năng chuyên ngành, số lượng mô đun tự chọn hằng năm thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Mục IV của Chương trình này. Các mô đun bồi dưỡng, cụ thể như
sau:

Tiêu
chuẩn


mô đun

Tên
và nội dung chính của mô đun

Yêu
cầu cần đạt đối với ngườ
i học

Thời
lượng (tiết)


thuyết

Thực
hành

Tiêu
chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo

GVMN
1

Đạo đức nghề nghiệp của người
GVMN

1. Khái niệm: Đạo đức; Đạo đức nghề
nghiệp; Đạo đức nghề nghiệp của GVMN.

2. Đặc thù lao động nghề nghiệp và
yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của GVMN.

3. Các quy định pháp luật về đạo đức
nghề nghiệp của người GVMN.

4. Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp
trong thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em của người GVMN.

– Phân tích được các yêu cầu và quy
định về đạo đức nghề nghiệp của người GVMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào tự đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân đối với các yêu cầu và quy định về
đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử trong nhà trường.

– Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng, tự
rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp.

10

10

GVMN
2

Quản lý cảm xúc bản thân của người
GVMN trong hoạt động nghề nghiệp

1. Cảm xúc bản thân của GVMN trong
hoạt động nghề nghiệp.

2. Quản lý cảm xúc bản thân của GVMN
trong hoạt động nghề nghiệp.

3. Kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân
của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

4. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm
xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

– Phân tích được sự cần thiết phải
quản lý cảm xúc của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
để xác định các hạn chế trong quản lý cảm xúc của bản
thân và của đồng nghiệp khi thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.

– Đề xuất được
một số biện pháp để tự rèn luyện và hỗ trợ đồng nghiệp rèn luyện kỹ năng quản
lý cảm xúc bản thân trong hoạt động nghề nghiệp.

10

10

GVMN
3

Rèn luyện phong cách làm việc
khoa học của người GVMN

1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm và
yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của người GVMN.

2. Đặc thù của lao động nghề nghiệp
và sự cần thiết phải tạo dựng phong cách làm việc khoa học của người GVMN.

3. Rèn luyện phong cách làm việc
khoa học của người GVMN. Kỹ năng làm việc với cấp trên, đồng nghiệp và cha mẹ
trẻ

– Phân tích được sự cần thiết và đặc
điểm và yêu cầu của tác phong, phương pháp làm việc khoa học của người GVMN,
kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.

– Vận dụng các kiến thức được trang
bị vào đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân và đồng nghiệp đối với những yêu
cầu về phong cách làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp
trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.

– Xác định được các biện pháp tự
rèn luyện và hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện phong cách làm việc khoa học
của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.

10

10

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ sư phạm

GVMN
4

Sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở
GDMN

1. Mục đích, vai trò của sinh hoạt
chuyên môn ở cơ sở GDMN.

2. Nội dung, các hình thức và
phương pháp sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

3. Hướng dẫn đổi mới và nâng cao hiệu
quả sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

– Phân tích được vai trò của sinh
hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN đối với việc phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của
GVMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào đánh giá hiệu quả các hoạt động sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

– Đề xuất biện pháp đổi mới và nâng
cao hiệu quả sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN.

10

10

GVMN
5

Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ của GVMN

1. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động tự
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ GVMN.

2. Yêu cầu, nội dung, phương pháp tự
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của người GVMN.

3. Hướng dẫn thực hiện các hoạt động
tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của người GVMN đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp.

– Phân tích được sự cần thiết và
yêu cầu, nội dung, phương pháp tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ GVMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
để xác định các hạn chế trong hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
theo Chuẩn nghề nghiệp.

– Xây dựng được kế hoạch và thực hiện
tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp GVMN.

10

10

GVMN
6

Giáo dục mầm non theo quan điểm
giáo dục lấy trẻ làm trung tâm

1. Cơ sở khoa học của quan điểm
giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong GDMN.

2. Hướng dẫn vận dụng quan điểm
giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong xây dựng môi trường giáo dục.

3. Hướng dẫn vận dụng quan điểm
giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong xây dựng kế hoạch, thực hiện và đánh giá
các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.

– Phân tích được cơ sở khoa học của
quan điểm lấy trẻ em làm trung tâm trong GDMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào đánh giá thực trạng theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm ở cơ
sở GDMN.

– Đề xuất các
biện pháp nâng cao hiệu quả vận dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung
tâm ở cơ sở GDMN.

20

20

GVMN
7

Phát triển Chương trình GDMN phù
hợ
p với sự phát triển
của trẻ em và bối cảnh địa phương

1. Khái niệm Chương trình giáo dục,
phát triển Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN.

2. Sự cần thiết và yêu cầu đối với
phát triển Chương trình giáo dục phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối
cảnh địa phương.

3. Hướng dẫn phát triển Chương
trình giáo dục của cơ sở GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh
địa phương.

– Phân tích được sự cần thiết và
yêu cầu của phát triển Chương trình giáo dục ở các cơ sở GDMN trong bối cảnh
hiện nay.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
để phát triển Chương trình GDMN phù
hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương.

– Hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển Chương trình giáo dục tại cơ sở GDMN

10

10

GVMN
8

Lập kế hoạch giáo dục trẻ em
trong nhóm, lớp trong các cơ sở GDMN

1. Các loại kế hoạch giáo dục và
yêu cầu đối với xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp.

2. Hướng dẫn lập kế hoạch giáo dục
trẻ các độ tuổi: xác định mục tiêu, nội dung, thiết kế hoạt
động giáo dục, chuẩn bị đồ dùng, phương tiện, xác định thời gian, không gian,
thực hiện đánh giá và điều chỉnh kế hoạch.

– Phân tích được yêu cầu của các loại
kế hoạch giáo dục

– Vận dụng kiến thức đã được trang
bị vào lập được các loại kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp đáp ứng yêu
cầu phát triển của trẻ em và điều kiện thực tiễn.

– Hỗ trợ đồng nghiệp trong lập kế
hoạch giáo dục

10

10

GVMN
9

Tổ chức
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp

1. Đặc điểm phát triển của trẻ em
và những yêu cầu đặt ra đối với hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong
nhóm, lớp.

2. Hướng dẫn tổ chức chế độ sinh hoạt
trong nhóm, lớp.

3. Hướng dẫn theo dõi sức khỏe và
giám sát sự phát triển của trẻ trong nhóm, lớp.

4. Hướng dẫn vệ sinh môi trường
trong nhóm, lớp.

5. Hướng dẫn đánh giá tình trạng sức
khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp.

– Phân tích được yêu cầu đối với
các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp đáp ứng
yêu cầu phát triển của trẻ em và điều kiện thực tiễn.

– Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức,
thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp.

10

10

 

GVMN
10

Đảm bảo an toàn cho trẻ trong
các cơ sở GGMN

1. Các quy định về đảm bảo an toàn
cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

2. Nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ
em trong cơ sở GDMN và cách phòng tránh.

3. Quy trình xử lý khi xảy ra tình
huống mất an toàn cho trẻ em (bao gồm cả các tình huống khẩn cấp).

4. Xử lí tình huống có liên quan.

– Phân tích được các yêu cầu, quy định
về đảm bảo an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN

– Vận dụng các kiến thức được trang
bị vào đánh giá mức độ đảm bảo an toàn cho trẻ em của cơ sở GDMN mình đang
công tác xác định được hạn chế và nguyên nhân của những
hạn chế.

– Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
quả phòng tránh và xử lí một số tình huống mất an toàn cho trẻ em trong cơ sở
GDMN.

10

10

 

GVMN
11

Kĩ năng sơ cứu – phòng tránh và xử
lí một số tình huống nguy hiểm, bệnh thư
ờng gặp ở
trẻ em

1. Quy trình và cách thức xử lý một
số tình huống nguy hiểm đối với trẻ em: choáng; vết thương hở; gãy xương; dị vật rơi vào mắt, tai, mũi; điện giật, bỏng, đuối nước.

2. Nhận biết, phòng tránh và xử lí
một số bệnh thường gặp ở trẻ em.

– Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh
về dinh dưỡng ở trẻ em.

– Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh
ngoài da ở trẻ em.

– Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh
về hô hấp ở trẻ em.

– Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh
về tâm lí thần kinh ở trẻ em.

– Phân tích được các tình huống
nguy hiểm, nhận diện được các biểu hiện về bệnh thường gặp ở trẻ em trong cơ
sở GDMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào đánh giá mức độ thực hiện kĩ năng sơ cứu, xử lý một số tình huống nguy hiểm,
bệnh thường gặp cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

– Đề xuất được
một số biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện sơ cứu và phòng tránh, xử lí được
một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ em trong cơ sở GDMN.

10

10

 

GVMN
12

Tổ chức các hoạt động phát triển
nhận thức cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển nhận thức của
trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm trong phát triển nhận thức cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát
triển nhận thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

– Phân tích được cơ sở lý luận của
phát triển nhận thức cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung
tâm.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát
triển nhận thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

– Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
quả tổ chức hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

10

10

 

GVMN
13

Tổ chức các hoạt động phát triển
vận động cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển vận động của
trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm trong phát triển vận động cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo
dục vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

– Phân tích được cơ sở lý luận của
phát triển vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát
triển vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

– Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
quả tổ chức hoạt động phát triển vận động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

10

10

 

GVMN
14

Tổ chức các hoạt động phát triển
ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của
trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm trong phát triển ngôn ngữ.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát
triển ngôn ngữ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

4. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động
phát triển ngôn ngữ trong giáo dục hòa nhập theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
em làm trung tâm:

4.1 Tổ chức các hoạt động giúp trẻ
em dân tộc thiểu số phát triển một số kỹ năng ban đầu về ngôn ngữ thông qua
việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ.

4.2 Tổ chức các hoạt động giúp trẻ
khuyết tật học hòa nhập phát triển một số kỹ năng ban đầu về ngôn ngữ thông
qua việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ.

– Phân tích được cơ sở lý luận của
giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy
trẻ em làm trung tâm.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động giáo
dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ
em làm trung tâm.

– Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
quả tổ chức hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo
quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

– Nâng cao kỹ năng cho giáo viên
trong việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ trong hoạt động giảng dạy hàng ngày
lấy trẻ em làm trung tâm, đặc biệt với các nhóm trẻ học hòa nhập.

20

20

 

GVMN
15

Tổ chức các hoạt động phát triển
tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
trung tâm

1. Đặc điểm phát triển tình cảm, kĩ
năng xã hội của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm
trung tâm trong phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát
triển tình cảm, kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung
tâm.

– Phân tích được cơ sở lý luận của
phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
trung tâm.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát
triển tình cảm và kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung
tâm.

– Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
quả tổ chức hoạt động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội theo quan điểm
giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

10

10

 

GVMN
16

Tổ chức các hoạt động phát triển thẩm mỹ cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển thẩm mỹ của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em
làm trung tâm trong phát triển thẩm mỹ cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát
triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm
trung tâm.

– Phân tích được cơ sở lý luận của
giáo dục phát triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

– Vận dụng kiến thức được trang bị vào
đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển
thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

– Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
quả tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ theo quan điểm
giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở
GDMN.

10

10

 

GVMN
17

Giáo dục bảo vệ môi trường cho
trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Tầm quan trọng của việc giáo dục
bảo vệ môi trường cho trẻ em.

2. Lý luận về giáo dục bảo vệ môi
trường cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động
giáo dục bảo vệ môi trường trong cơ sở GDMN.

– Phân tích cơ sở lý luận của việc
giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ em.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào thực hiện các hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường trong nhóm, lớp.

– Hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hiện
hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường tại cơ sở GDMN.

10

10

 

GVMN
18

Tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi tại cơ sở GDMN

1. Bối cảnh của việc tổ chức nhóm,
lớp ghép nhiều độ tuổi.

2. Cơ sở lý luận và căn cứ pháp lý
của việc tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép nhiều
độ tuổi.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép nhiều độ tuổi.

– Phân tích được căn cứ pháp lý, cơ
sở lý luận của việc tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm lớp
ghép nhiều độ tuổi.

– Vận dụng các kiến thức được trang bị vào tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trong nhóm, lớp ghép
nhiều độ tuổi.

– Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức
các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp ghép độ tuổi.

10

10

 

GVMN
19

Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Vai trò của giáo dục kỹ năng sống
đối với sự phát triển nhân cách của trẻ em.

2. Căn cứ lý luận của giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ em.

3. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em theo chế độ sinh hoạt.

– Phân tích được cơ sở lý luận của
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em.

– Vận dụng các kiến thức được trang
bị vào tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em ở cơ sở GDMN.

– Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em.

10

10

 

GVMN
20

Tổ chức quan sát và đánh giá sự
phát triển của trẻ em lứa tuổi mầm non

1. Sự cần thiết của việc quan sát
và đánh giá sự phát triển của trẻ em.

2. Mục đích, nguyên tắc, kĩ thuật
quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em.

3. Hướng dẫn quan sát, đánh giá sự
phát triển của trẻ em.

– Phân tích được cơ sở khoa học của
đánh giá sự phát triển của trẻ em.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào tổ chức quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em.

– Hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hiện
hoạt động quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em tại
nhóm, lớp.

10

10

 

GVMN
21

Phát hiện, sàng lọc và tổ
chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục đáp ứng trẻ em có
nhu cầu đặc biệt

1. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện
các biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật về nghe, nhìn, nói, vận động,
trí tuệ, tự kỷ.

2. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện
các biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ nhiễm HIV.

3. Phát hiện, sàng lọc và thực hiện
các biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ em phát triển sớm.

4. Thực hành biện pháp chăm sóc, giáo
dục trẻ em có nhu cầu đặc biệt khác.

– Phân tích được cách thức phát hiện,
sàng lọc và yêu cầu tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục đáp ứng trẻ em
có nhu cầu đặc biệt.

– Vận dụng kiến thức đã được trang
bị vào phát hiện, sàng lọc trẻ em có nhu cầu đặc biệt tại nhóm, lớp mình phụ
trách.

– Đề xuất được các biện pháp nâng
cao hiệu quả tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em có nhu cầu đặc
biệt trong nhóm, lớp.

10

10

 

GVMN
22

Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi từ
nguyên liệu địa phương

1. Vị trí, vai trò của đồ dùng dạy
học, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu địa phương.

2. Yêu cầu sư phạm đối với đồ dùng
dạy học, đồ chơi tự tạo.

3. Hướng dẫn làm một số đồ dùng dạy
học, đồ chơi từ nguyên vật liệu địa phương

4. Thực hành làm một số đồ dùng dạy
học, đồ chơi tự tạo.

– Phân tích được những yêu cầu sư
phạm của các đồ dùng, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu địa phương.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào thiết kế, thực hiện một số đồ dùng đồ chơi từ nguyên liệu địa phương.

– Hỗ trợ đồng nghiệp làm một số đồ
dùng, đồ chơi từ nguyên vật liệu địa phương tại cơ sở GDMN.

05

15

 

GVMN
23

Quản lí nhóm, lớp học ở cơ sở
GDMN

1. Khái quát chung về quản lý nhóm,
lớp học ở cơ sở GDMN.

2. Nguyên tắc quản lý nhóm, lớp học
ở cơ sở GDMN.

3. Nội dung quản lý nhóm, lớp học
(trẻ em; cơ sở vật chất, hồ sơ, sổ sách…).

4. Phương pháp quản lý nhóm, lớp ở
cơ sở GDMN.

– Phân tích được cơ sở lý luận của
quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào quản lý nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

– Hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý
nhóm, lớp ở cơ sở GDMN.

10

10

Tiêu
chuẩn 3 Xây dựng môi trường giáo dục

GVMN
24

Xây dựng môi trường giáo dục đảm
bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em lứa tuổ
i mầm non

1. Một số vấn đề chung về môi trường
giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.

2. Nguyên tắc, quy trình, phương
pháp xây dựng môi trường vật chất và tâm lý xã hội trong nhóm, lớp đảm bảo an
toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em.

3. Thực hành xây dựng môi trường vật
chất và tâm lý xã hội trong nhóm/ lớp đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện
cho trẻ em.

– Phân tích được cơ sở khoa học và
pháp lý của việc xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo an toàn, lành mạnh,
thân thiện cho trẻ em.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào tổ chức xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho
trẻ em trong nhóm, lớp.

– Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng môi
trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ tại cơ sở GDMN.

10

10

GVMN
25

Giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ
em lứa tuổi mầm non

1. Khái niệm, bản chất, đặc điểm của
kỷ luật tích cực cho trẻ em.

2. Các nguyên tắc, nội dung và
phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em.

3. Cơ sở pháp lý của giáo dục kỷ luật
tích cực cho trẻ em.

4. Hướng dẫn thực hiện giáo dục kỷ
luật tích cực cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

– Phân tích được cơ sở lý luận và
pháp lý của giáo dục kỷ luật tích cực trong cơ sở GDMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực cho trẻ em tại nhóm, lớp trong cơ sở
GDMN.

– Hỗ trợ đồng nghiệp trong giáo dục
kỷ luật tích cực cho trẻ em.

20

20

GVMN
26

Kĩ năng giao tiếp ứng xử của
GVMN với trẻ.

1. Lý luận về giao tiếp ứng xử của GVMN
với trẻ: Một số khái niệm, các phương tiện và hình thức giao tiếp của GVMN với
trẻ.

2. Giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ
trong các hoạt động ở trường mầm non.

3. Cách thức điều chỉnh giao tiếp
theo hướng tích cực hơn giữa GVMN với trẻ

– Phân tích được sự cần thiết trong
giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ.

– Vận dụng các kiến thức được trang
bị đưa ra cách thức giao tiếp theo hướng tích cực hơn giữa GVMN với trẻ.

– Xây dựng được một bản kế hoạch
phát triển giao tiếp theo hướng tích cực giữa GVMN với trẻ trong các hoạt động
ở trường mầm non

10

10

GVMN
27

Quyền dân chủ của người GVMN
trong cơ sở GDMN

1. Các vấn đề cơ bản về quyền dân
chủ của người GV.

2. Các quyền dân chủ của người GVMN
trong các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.

3. Người GVMN trong việc thực hiện
quyền dân chủ của bản thân ở cơ sở GDMN.

4. Người GVMN với việc bảo vệ quyền
dân chủ của đồng nghiệp ở cơ sở GDMN.

– Phân tích được các quyền dân chủ
của GVMN trong cơ sở GDMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào đánh giá việc thực hiện quyền dân chủ tại cơ sở GDMN, nơi công tác.

– Đề xuất biện pháp và hỗ trợ đồng
nghiệp nâng cao hiệu quả thực hiện quyền dân chủ trong cơ sở GDMN.

10

10

Tiêu
chuẩn 4 .Phối hợp với gia đình và cộng đồng

GVMN
28

Phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em

1. Mục đích, ý nghĩa của phối hợp
nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

2. Hướng dẫn phối hợp nhà trường với
gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

– Phân tích được ý nghĩa, tầm quan
trọng của việc phối hợp nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
trong tổ chức phối hợp giữa gia đình- nhà trường và cộng đồng để bảo vệ quyền
trẻ em.

– Đề xuất được một số biện pháp
nâng cao hiệu quả phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng để bảo vệ
quyền trẻ em.

10

10

GVMN
29

Tổ chức các hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ em lứa tuổi mầm non dựa vào cộng đồng

1. Tầm quan trọng của GDMN dựa vào
cộng đồng.

2. Lý luận về GDMN dựa vào cộng đồng.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo
dục trẻ em dựa vào cộng đồng.

– Phân tích được cơ sở lý luận của
việc tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng tại cơ
sở GDMN; Cách huy động nguồn xã hội hóa từ cha mẹ trẻ để tổ chức các hoạt động
cho trẻ em.

– Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng.

10

10

 

GVMN
30

Vấn đề lồng ghép giới trong GDMN

1. Lý luận về lồng ghép giới trong
GDMN.

2. Cơ sở pháp lý của lồng ghép giới
trong GDMN.

3. Hướng dẫn lồng ghép giới trong
thực hiện Chương trình GDMN.

– Phân tích được sự cần thiết của lồng
ghép giới trong GDMN và các căn cứ pháp lý, căn cứ khoa học của lồng ghép giới
trong GDMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
để xác định được các hạn chế trong lồng ghép giới vào thực hiện Chương trình
GDMN tại nhóm, lớp.

– Đề xuất biện
pháp điều chỉnh nhằm đảm bảo lồng ghép giới trong thực hiện Chương trình GDMN

10

10

 

GVMN
31

Quyền trẻ em, phòng, chống bạo
hành và xử lý vi phạm về quyền trẻ em trong cơ sở GDMN

1. Những vấn đề cơ bản về quyền trẻ
em.

2. Các quyền trẻ em trong công ước LHQ
về Quyền trẻ em và trong Luật trẻ em ở Việt Nam.

3. Bạo hành trẻ em trong cơ sở
GDMN.

4. Cách thức bảo vệ trẻ em và
phòng, chống bạo hành trẻ em trong các cơ sở GDMN.

– Phân tích được các cơ sở khoa học
và pháp lý về quyền trẻ em, phòng, chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
để thực hiện quyền của trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ em trong cơ sở
GDMN.

– Hỗ trợ đồng nghiệp trong ngăn ngừa
nguy cơ bạo hành trẻ em, vi phạm quyền trẻ em ở cơ sở GDMN.

10

10

Tiêu
chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc và công nghệ thông tin; thể hiện
khả năng nghệ thuật trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non

GVMN
32

Tự học ngoại ngữ hoặc tiếng dân
tộc cho GVMN

1. Tầm quan trọng của việc sử dụng
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
em hiện nay.

2. Yêu cầu về năng lực sử dụng ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc trong Chuẩn nghề nghiệp GVMN.

3. Hướng dẫn tự đánh giá và xây dựng
kế hoạch tự học hiệu quả về ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho GVMN.

– Phân tích được tầm quan trọng,
vai trò của việc học và sử dụng ngoại ngữ/ sử dụng tiếng dân tộc trong nâng
cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ MN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào xây dựng kế hoạch tự học nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ hoặc tiếng dân
tộc phục vụ hoạt động nghề nghiệp.

– Hỗ trợ đồng nghiệp năng lực sử dụng
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc phục vụ hoạt động nghề nghiệp.

10

10

GVMN
33

Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN

1. Vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng
CNTT để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN.

2. Hướng dẫn sử dụng CNTT trong
nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở
GDMN.

3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm
thông dụng trong nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em
trong cơ sở GDMN.

– Phân tích được vai trò, ý nghĩa của
việc ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
để ứng dụng CNTT vào hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở cơ sở GDMN.

– Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng
lực ứng dụng CNTT trong chăm sóc, giáo dục trẻ em.

10

10

GVMN
34

Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN

1. Ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT
trong quản lý nhóm lớp.

2. Hướng dẫn sử dụng CNTT để quản
lí nhóm, lớp.

3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm
thông dụng trong nâng cao hiệu quả quản lý nhóm, lớp.

– Phân tích được vai trò, ý nghĩa của
việc ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm/lớp MN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
để ứng dụng CNTT vào nâng cao hiệu quả quản lý nhóm/ lớp MN.

– Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng
lực ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm, lớp MN.

10

10

 

GVMN
35

Xây dựng môi trường giáo dục
giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN

1. Vai trò, đặc điểm của môi trường
giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

2. Hướng dẫn xây dựng môi trường
giáo dục giàu tính nghệ thuật cho trẻ em theo lứa tuổi.

– Phân tích được vai trò, đặc điểm
của môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị
vào tổ chức xây dựng môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật tại cơ sở GDMN

– Hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng
môi trường giáo dục giàu tính nghệ thuật trong cơ sở GDMN.

10

10