Thị thực và Di trú

Diện thị thực và thông tin liên quan                                                        
Mục đích cơ bản của các diện thị thực

Hướng dẫn nộp hồ sơ                                 

Thị thực Kết hôn – diện thị thực 309 và 100

Dành cho vợ/chồng hoặc vợ/chồng không chính thức (de facto) của một công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện để đến sống tại Úc.

Quý vị nộp hồ sơ xin thị thực Kết hôn diện tạm thời và thường trú cùng nhau.

Tiếng Anh

Thị thực Hôn phu/Hôn thê – diện thị thực 300
Dùng cho các quý vị đến Úc nhằm mục đích kết hôn  với hôn phu/hôn thê của mình tại Úc và sau đó xin thị thực Kết hôn .
Tiếng Anh

Thị thực Cha Mẹ bảo lãnh Con – diện thị thực 101
Dành cho một trẻ ở ngoài nước Úc chuyển đến Úc để sống với cha mẹ.
Tiếng Anh

Thị thực Con nuôi – diện thị thực 102

Dành cho một trẻ được nhận nuôi bên ngoài nước Úc đến Úc sống với cha mẹ nuôi.

Thông tin quan trọng: Nếu quý vị đang cân nhắc việc nhận nuôi một trẻ tại Việt Nam trên tư cách cá nhân của một công dân Úc đang sinh sống tại nước ngoài, xin lưu ý Chính phủ Úc sẽ không cấp các giấy tờ như “Thư không phản đối”, “Thư hỗ trợ” hoặc “Thư gửi đến các cơ quan hữu quan” cho quý vị trong trường hợp này. Sự tham gia của Bộ Nội Vụ trong việc nhận con nuôi nước ngoài chỉ giới hạn ở việc xác định liệu trẻ có đáp ứng các yêu cầu về nhập cư để được nhập cảnh và ở lại Úc hay không.
Tiếng Anh

Thị thực Trẻ mồ côi – diện thị thực 117
Dành cho trẻ chưa có vợ/chồng hoặc vợ/chồng không chính thức đến Úc sống với người thân của mình trong trường hợp cha mẹ của trẻ đã qua đời, không thể chăm sóc trẻ, hoặc đã mất tích.
Tiếng Anh

Thị thực Con phụ thuộc – diện thị thực 445
Dành cho trẻ sống ở Úc tạm thời trong khi hồ sơ xin thị thực Kết hôn diện thường trú của cha mẹ trẻ đang được xét duyệt.
Tiếng Anh