Tên Tất Cả Các Chòm Sao Trên Bầu Trời

Bạn yêu thích thiên văn học? Bạn muốn biết tên của tất cả các chòm sao trên bầu trời? Hãy đọc ngay bài viết dưới đây để cùng tìm hiểu những kiến thức cơ bản nhất nhé.

Danh Sách Các Chòm Sao

hình ảnh

Theo Hiệp hội Thiên văn Quốc tế, có tất cả 88 chòm sao được chính thức công nhận. Thực tế các chòm sao này là do sự tưởng tượng và sắp xếp của con người. Chúng thường đại diện cho thần linh, cây cối, con vật hoặc một sự vật nào đó. 

Tên 88 chòm sao trên bầu trời là:

  1. Andromeda (Chained Maiden/Andromède) – Tiên Nữ
  2. Antlia (Airpump/Machine pneumatique) – Máy Bơm
  3. Apus (Bird of Paradise/Oiseau de Paradis) – Chim Trời, Chim Thiên Đường
  4. Aquarius (Water Bearer/Carrier/Verseau) – Cái Bình, Bảo Bình
  5. Aquila (Eagle/Aigle) – Đại Bàng
  6. Ara (Altar/Autel) – Đàn Tế
  7. Aries (Ram/Bélier) – Con Cừu
  8. Auriga (Charioteer/Waggoner/Cocher) – Người Đánh Xe, Ngự Phu
  9. Boötes (Herdsman/Bear Driver/Bouvier) – Mục Phu
  10. Caelum (Chisel/Sculptor’s Tool/Burin) – Dao Khắc
  11. Camelopardalis (Giraffe/Camelopard/Girafe) – Hươu Cao Cổ, Báo Hươu
  12. Cancer (Crab/Écrevisse) – Con Cua, Con Tôm
  13. Canes Venatici (Hunting Dogs/Chien de chasse) – Chó Săn
  14. Canis Major (Great /Greater Dog/Grand Chien) – Chó Lớn
  15. Canis Minor (Little /Lesser Dog/ Petit Chien) – Chó Nhỏ /Con
  16. Capricorn (Capricorn/ Goat/Sea Goat) – Con Dê
  17. Carina (Keel /Ship’s Keel/Carène) – Sống /Đáy Thuyền
  18. Cassiopeia (Queen /Lady in the Chair/Cassiopée) – Tiên Hậu
  19. Centaurus (Centaur/Centaure) – Nhân Mã
  20. Cepheus (King/Monarch/Céphée) – Tiên Vương
  21. Cetus (Whale/Baleine) – Cá Voi
  22. Chamaeleon (Chameleon/Caméléon) – Tắc Kè
  23. Circinus (Compasses/Compass) – Compa
  24. Columba (Dove/Colombe) – Bồ Câu
  25. Coma Berenices (Berenice’s Hair/Chevelure de Bérénice) – Tóc Tiên
  26. Corona Australis (Southern Crown/Couronne australe) – Mũ Miện Phương Nam
  27. Corona Borealis (Northern Crown/Couronne boréale) – Mũ Miện Phương Bắc
  28. Corvus (Crow/Raven/Corbeau) – Con Quạ
  29. Crater (Cup/Coupe) – Cái Chén
  30. Crux (Southern Cross/Croix du Sud) – Thập Tự Phương Nam
  31. Cygnus (Swan/Cygnet) – Thiên Nga
  32. Delphinus (Dolphin/Dauphin) – Cá Heo
  33. Dorado (Swordfish/Goldfish/Dorade) – Cá Kiếm, Cá Vàng
  34. Draco (Dragon)) – Con Rồng
  35. Equuleus (Little Horse/Colt/Filly/Petit Cheval    ) – Ngựa Nhỏ /Con
  36. Eridanus (Celestial/ Great River/River Po/ Eridanus/Éridan    ) – Sông Cái /Pô
  37. Fornax [Chemica/Furnace/Fourneau) – Lò Luyện
  38. Gemini (Twins/Gémeaux) – Sinh Đôi, Song Tử
  39. Grus (Crane/Grue) – Chim Sếu
  40. Hercules (Hercule) – Lực Sĩ
  41. Horologium (Clock/Horloge) – Đồng Hồ
  42. Hydra (Sea Serpent/Snake/Hydre femelle) – Rắn Biển, Giao Long
  43. Hydrus (Water Snake/ Serpent/Hydre mâle) – Rắn Nước
  44. Indus (Indian/Indien) – Anh-điêng
  45. Lacerta (Lizard/Lézard) – Thằn Lằn
  46. Leo (Lion) – Sư Tử
  47. Leo Minor (Little/ Lesser Lion/Petit Lion) – Sư Tử Nhỏ /Con
  48. Lepus (Hare/Lièvre) – Con Thỏ
  49. Libra (Balance/Scales/Balance) – Cái Cân
  50. Lupus (Wolf/Loup) – Chó Sói
  51. Lynx – Linh Miêu
  52. Lyra (Lyre/Harp) – Cây Đàn
  53. Mensa (Table ) – Núi Đỉnh Bằng, Núi Mặt Bàn
  54. Microscopium (Microscope) – Kính Hiển Vi
  55. Monocerus (Unicorn/Licorne) – Kì Lân
  56. Musca (Fly/Mouche) – Con Ruồi
  57. Norma (Rule/Level/Square/Règle) – Thước Thợ
  58. Octans (Octant/Octant) – Nam Cực, Kính Bát Phân
  59. Ophiuchus (Serpent Bearer/ Holder/Ophiuchus/Serpentaire) – Người Mang Rắn, Xà Phu
  60. Orion ( Hunter, Warrior) – Thợ Săn
  61. Pavo (Peacock/Paon) – Con Công
  62. Pegasus (Winged Horse/Pégase) – Ngựa Bay
  63. Perseus (Persée) – Dũng Sĩ, Tráng Sĩ
  64. Phoenix (Firebird/Phénix) – Phượng Hoàng
  65. Pictor (Painter/Equuleus Pictoris/Painter‘s Easel) – Họa Sĩ, Giá Vẽ
  66. Pisces (Fishes/Poissons) – Đôi Cá
  67. Piscis Austrinus (Southern Fish/Poisson austral) – Cá Phương Nam
  68. Puppis (Stern /Poop /Poupe) – Đuôi Thuyền
  69. Pyxis ( Compass/Boussole) – La Bàn
  70. Reticulum (Net, Reticle/Réticule) – Mắt Lưới
  71. Sagitta (Arrow/Flèche) – Mũi Tên
  72. Sagittarius (Archer/Sagittaire) – Cung Thủ
  73. Scorpius (Scorpion) – Bọ Cạp
  74. Sculptor (Sculptor), Apparatus sculpturis (Sculptor’s Workshop) – Điêu Khắc
  75. Scutum (Shield )    Écu (de Sobieski) – Lá Chắn, Cái Thuẫn
  76. Serpens (Serpent) – Con Rắn
  77. Sextans (Sextant) – Kính Lục Phân
  78. Taurus (Bull/Taureau) – Con Trâu, Trâu Vàng
  79. Telescopium (Telescope) – Kính Viễn Vọng, Viễn Kính
  80. Triangulum (Triangle) – Tam Giác
  81. Triangulum Australe (Southern Triangle/Triangle austral) – Tam Giác Phương Nam
  82. Tucana (Toucan) – Đỗ Quyên, Mỏ Chim
  83. Ursa Major (Great Bear/Grande Ourse) –  Gấu Lớn
  84. Ursa Minor (Little /Lesser Bear/Petite Ourse) – Gấu Nhỏ
  85. Vela (Sail /Ship’s Sails/Voiles) – Cánh Buồm
  86. Virgo (Virgin/Maiden/Vierge) – Trinh Nữ
  87. Volans (Flying Fish/Poisson volant) – Cá Chuồn, Cá Bay
  88. Vulpecula ( Fox)/Petit Renard) – Con Cáo, Cáo Con

Một Số Chòm Sao Nổi Tiếng 

Trong 88 chòm sao trên đây, có một số chòm sao được biết đến nhiều hơn cả. Chúng có những ý nghĩa đặc biệt. Thậm chí, ở những vị trí đặc biệt, chúng có thể dễ dàng được nhìn thấy trên bầu trời. Đó là các chòm sao:

Gấu lớn

hình ảnh

Trước đây, chòm sao này gồm có 7 ngôi sao rất sáng được đặt tên lần đầu bởi các nhà hàng hải cổ đại. Nó có nhiệm vụ đánh dấu đường để khám phá những vùng đất mới. Hiện nay, nó vẫn là một chòm sao nổi tiếng và quan trọng của phương Bắc. Văn học Trung Quốc gọi đây là chòm sao Bắc Đẩu.

Gấu con

hình ảnh

Đây cũng là một ngôi sao nổi tiếng khác của bầu trời phương Bắc. Lịch sử hình thành chòm sao này hiện nay vẫn là một bí ẩn nhưng có lời giải đáp. Tuy nhiên, nó vẫn rất quan trọng vì nằm gần phía Thiên Cực Bắc nhất. Người xưa chỉ cần dựa vào sự quan sát chòm sao này cũng có thể đoán biết các mùa trong năm.

Orion

hình ảnh

Chòm sao này được đặt tên giống với vị thần săn bắn của Hy Lạp. Vì vậy, nó cũng gắn với những thần thoại rất thú vị của vùng đất linh thiêng này. Chòm sao này được mệnh danh là chiếc chìa khóa của bầu trời đêm mùa đông. Vì ba ngôi sao của Orion rất sáng nên cần thiết trong việc làm mốc xác định các ngôi sao, chòm sao xung quanh. 

Cassiopeia

hình ảnh

Tùy từng góc nhìn, chòm sao này có hình dáng chữ M hoặc W nên rất dễ nhận biết trên bầu trời. Vì được đặt tên theo nữ hoàng Cassiopeia của thần thoại Hy Lạp nên nó mang ánh hào quang rất rạng rỡ.

Kết Luận

Như vậy, chúng tôi đã tổng hợp tên của tất cả các chòm sao trên bầu trời. Hy vọng những thông tin trên đây đã giúp ích cho các bạn. Hãy theo dõi chúng tôi để tiếp tục cập nhật các thông tin thú vị về những chòm sao này nhé.