tạo giống nhờ công nghệ gen – Tài liệu text

tạo giống nhờ công nghệ gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 44 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ
THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
LỚP 12A
5
KIỂM TRA BÀI CỦ
KIỂM TRA BÀI CỦ
Công nghệ tế bào là gì?
Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo
giống mới ở thực vật bao gồm các kĩ
thuật nào?
Nêu các bước trong kĩ thuật dung
hợp tế bào trần?

Công nghệ tế bào là quy trình công nghệ
dùng để tạo ra những tế bào có kiểu nhân mới ,
từ đố tạo ra cơ thể những đặc điểm mới hoặc
hình thành cơ thể không bằng sinh sản hữu tính
mà thông qua sự phát triển của tế bào xôma
nhằm nhân nhanh các giống vật nuôi cây trồng.

Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo
giống mới ở thực vật bao gồm các kĩ thuật
như: Nuôi cấy hạt phấn, nuôi cấy tế bào
thực vật invitrô tạo mô sẹo, tạo giống bằng
chọn dòng tế bào xôma có biến dị, dung
hợp tế bào trần
Các bước trong kĩ thuật dung hợp tế bào trần?
+ Loại bỏ thành xenlulôzơ trước khi đem lai
+ Cho các tế bào trần của 2 loài vào môi trường đặc
biệt để dung hợp với nhau  tế bào lai
+ Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường

đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai
khác loài
(Tế bào 2n x tế bào 2n  tế bào lai  cây lai 4n)
* Ưu điểm: tạo ra các giống mới mang đặc điểm di
truyền của 2 loài.
Tiết 26:
Tiết 26:

BÀI 25: TẠO GIỐNG BẰNG
BÀI 25: TẠO GIỐNG BẰNG
CÔNG NGHỆ GEN
CÔNG NGHỆ GEN
Nôi dung ba i hoc ̣̀ ̣
I. Kha i niêm công nghê geń ̣ ̣
II. Quy tri nh chuyên geǹ ̉
III. Tha nh t u ng dung công ̀ ́ự ư ̣
nghê geṇ
I. Kha i niêm công nghê geń ̣ ̣ .
CÔNG NGHỆ
GEN LÀ GÌ?
Ngô chuyển gen
kháng sâu hại
Cừu chuyển gen cung cấp 1
loại prôtêin trong sữa người
I.Kha i niêm công nghê gen.́ ̣ ̣
– Công nghệ gen: là một quy trình công
nghệ dùng để tạo ra những tế bào và sinh
vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen
mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc

điểm mới.
– Kĩ thuật chuyển gen là chuyển một
đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào
nhận bằng nhiều cách
Thế nào là kĩ thuật
chuyển gen ?
chuyên gen du ng plasmit̀̉
Plasmit
ADN của tế bào cho
ADN tái tổ hợp
chuyên gen du ng th c khuân thê lamđà̉ ự ̉ ̉
Gen cấy vào
Enzim cắt
ADN của thực khuẩn thể lamđa
ADN tái tổ hợp
Chuyên gen du ng su ng bă n geǹ ́ ́̉
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
1. Tạo ADN tái tổ hợp
Tạo ADN tái tổ
hợp gồm những
bước nào?
TÕ bµo cho Vi khuÈn
ADN
Plasmit
Enzim c¾t
Enzim c¾t
Enzim nèi
ADN t¸i tæ hîp
T¸ch ADN ra khái TB cho vµ t¸ch Plasmit khái vi khuÈn
C¾t gen ra khái ADN vµ c¾t Plasmit ë ®iÓm x¸c ®Þnh nhê Enzim c¾t


Gồm các bước
Bước 1. Tách ADN ( gen ) của tế bào cho, tách
plasmit từ tế bào vi khuẩn
Bước 2. Cắt ADN của plasmit và cắt đoạn gen cần
lấy từ tế bào cho bằng enzim cắt giới hạn để tạo ra
đầu dính. (enzim cắt restrictaza)
Bước 3. Nối ADN của tế bào cho vào ADN của
plasmit bằng enzim nối ( ligaza). Tạo ra
ADN tái tổ hợp
AND tái tổ hợp
là gì?
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
1. Tạo ADN tái tổ hợp
– ADN tái tổ hợp là phân tử ADN nhỏ được
lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các nguồn
khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển )

Thể truyền( véc tơ chuyển gen) phân tử
ADN có khả năng tự nhân đôi, tồn tại độc
lập trong tế bào và mang được gen cần
chuyển.

Có 2 loại: + Plasmit của vi khuẩn là AND dạng
vòng, mạch kép
+ ADN của thực khuẩn thể lamđa (virut pha gơ)
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
1. Tạo ADN tái tổ hợp
Thể truyền là gì? Có
mấy loại

So sánh việc sử dụng 2 loại thể truyền?
*Giống nhau: Đều có các bước giống nhau
Tách AND, cắt AND, nối AND tạo AND tái tổ hợp.
*Khác nhau: Cách tạo ra các đầu dính
+Với plasmit có đầu dính so le trên 2 mạch đơn
+ Với thực khuẩn thể lamđa thì đầu dính bằng nhau
trên 2 mạch
1. Tạo ADN tái tổ hợp
2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Khi đã có ADN tái tổ hợp, chúng ta làm
Khi đã có ADN tái tổ hợp, chúng ta làm
cách nào để đưa phân tử ADN tái tổ hợp
cách nào để đưa phân tử ADN tái tổ hợp
vào tế bào nhận?
vào tế bào nhận?
ADN t¸i tæ hîp
TÕ bµo nhËn E.Coli
ADN
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
Chuyển ADN tải tổ hợp vào tế bào
nhận có thể bằng nhiều cách.
+ Phương pháp biến nạp: Với thể truyền là
plasmit dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp
làm dãn màng sinh chất
+ Phương pháp tải nạp: Với thể truyền là thực
khuẩn thể lamđa cho xâm nhập vào vi khuẩn.
+ Phương pháp chuyển gen trực tiếp bằng kĩ
thuật vi tiêm, kĩ thuật súng bắn gen
Chuyển gen trực tiếp bằng súng bắn gen
Tế bào nhận được dùng phổ biến

là loại nào?Vì sao?
Tế bào nhận được dùng phổ biến là tế
bào vi khuẩn E coli. Vì nó có đặc điểm
nhân đôi nhanh ( 30 phút nhân đôi 1
lần ) ADN tái tổ hợp trong nó được
nhân lên nhanh, tương ứng đoạn gen
chuyển vào củng được nhân lên nhanh.
Ngoài ra người ta còn dùng
phương pháp sử dụng tế bào gốc

Tế bào gốc (là tế bào nguồn) là những tế
bào sơ khai có khả năng biệt hóa và phát
triển thành bất cứ loại tế bào nào trong cơ
thể.
– Để có được tế bào gốc, các nhà khoa học
phải hủy đi một phôi thai vài ngày tuổi.
Đây là vấn đề gây tranh cãi gay gắt về đạo
đức đối với chương trình nghiên cứu tế
bào gốc.
3. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
1. Tạo ADN tái tổ hợp
2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN
– Chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc
gen đánh dấu.
Các gen đánh dấu như gen kháng kháng
sinh, các gen tổng hợp chất chỉ thị màu,
hoặc gen phát huỳnh quang
Gen phát huỳnh quang ở hạt
III THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNGNGHỆ GEN

1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:
?
?
Thế nào là sinh vật biến đổi
Thế nào là sinh vật biến đổi
gen?
gen?

– Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của
nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp
với lợi ích của mình.

Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:
+ Đưa thêm một gen lạ (thường là gen của loài khác)
vào hệ gen của sinh vật.
+ Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ
gen.
?
?
Các cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật
Các cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:
III THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNGNGHỆ GEN
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:
a. Động vật
– Cừu sản sinh ra protein trong sữa người
– Chuột nhắt chứa gen hooc môn
sinh trưởng chuột cống

đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây laikhác loài(Tế bào 2n x tế bào 2n  tế bào lai  cây lai 4n)* Ưu điểm: tạo ra các giống mới mang đặc điểm ditruyền của 2 loài.Tiết 26:Tiết 26:BÀI 25: TẠO GIỐNG BẰNGBÀI 25: TẠO GIỐNG BẰNGCÔNG NGHỆ GENCÔNG NGHỆ GENNôi dung ba i hoc ̣̀ ̣I. Kha i niêm công nghê geń ̣ ̣II. Quy tri nh chuyên geǹ ̉III. Tha nh t u ng dung công ̀ ́ự ư ̣nghê geṇI. Kha i niêm công nghê geń ̣ ̣ .CÔNG NGHỆGEN LÀ GÌ?Ngô chuyển genkháng sâu hạiCừu chuyển gen cung cấp 1loại prôtêin trong sữa ngườiI.Kha i niêm công nghê gen.́ ̣ ̣- Công nghệ gen: là một quy trình côngnghệ dùng để tạo ra những tế bào và sinhvật có gen bị biến đổi hoặc có thêm genmới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặcđiểm mới.- Kĩ thuật chuyển gen là chuyển mộtđoạn ADN từ tế bào cho sang tế bàonhận bằng nhiều cáchThế nào là kĩ thuậtchuyển gen ?chuyên gen du ng plasmit̀̉PlasmitADN của tế bào choADN tái tổ hợpchuyên gen du ng th c khuân thê lamđà̉ ự ̉ ̉Gen cấy vàoEnzim cắtADN của thực khuẩn thể lamđaADN tái tổ hợpChuyên gen du ng su ng bă n geǹ ́ ́̉II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN1. Tạo ADN tái tổ hợpTạo ADN tái tổhợp gồm nhữngbước nào?TÕ bµo cho Vi khuÈnADNPlasmitEnzim c¾tEnzim c¾tEnzim nèiADN t¸i tæ hîpT¸ch ADN ra khái TB cho vµ t¸ch Plasmit khái vi khuÈnC¾t gen ra khái ADN vµ c¾t Plasmit ë ®iÓm x¸c ®Þnh nhê Enzim c¾tGồm các bướcBước 1. Tách ADN ( gen ) của tế bào cho, táchplasmit từ tế bào vi khuẩnBước 2. Cắt ADN của plasmit và cắt đoạn gen cầnlấy từ tế bào cho bằng enzim cắt giới hạn để tạo rađầu dính. (enzim cắt restrictaza)Bước 3. Nối ADN của tế bào cho vào ADN củaplasmit bằng enzim nối ( ligaza). Tạo raADN tái tổ hợpAND tái tổ hợplà gì?II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN1. Tạo ADN tái tổ hợp- ADN tái tổ hợp là phân tử ADN nhỏ đượclắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các nguồnkhác nhau (thể truyền và gen cần chuyển )Thể truyền( véc tơ chuyển gen) phân tửADN có khả năng tự nhân đôi, tồn tại độclập trong tế bào và mang được gen cầnchuyển.Có 2 loại: + Plasmit của vi khuẩn là AND dạngvòng, mạch kép+ ADN của thực khuẩn thể lamđa (virut pha gơ)II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN1. Tạo ADN tái tổ hợpThể truyền là gì? Cómấy loạiSo sánh việc sử dụng 2 loại thể truyền?*Giống nhau: Đều có các bước giống nhauTách AND, cắt AND, nối AND tạo AND tái tổ hợp.*Khác nhau: Cách tạo ra các đầu dính+Với plasmit có đầu dính so le trên 2 mạch đơn+ Với thực khuẩn thể lamđa thì đầu dính bằng nhautrên 2 mạch1. Tạo ADN tái tổ hợp2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhậnKhi đã có ADN tái tổ hợp, chúng ta làmKhi đã có ADN tái tổ hợp, chúng ta làmcách nào để đưa phân tử ADN tái tổ hợpcách nào để đưa phân tử ADN tái tổ hợpvào tế bào nhận?vào tế bào nhận?ADN t¸i tæ hîpTÕ bµo nhËn E.ColiADNII. QUY TRÌNH CHUYỂN GENChuyển ADN tải tổ hợp vào tế bàonhận có thể bằng nhiều cách.+ Phương pháp biến nạp: Với thể truyền làplasmit dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áplàm dãn màng sinh chất+ Phương pháp tải nạp: Với thể truyền là thựckhuẩn thể lamđa cho xâm nhập vào vi khuẩn.+ Phương pháp chuyển gen trực tiếp bằng kĩthuật vi tiêm, kĩ thuật súng bắn genChuyển gen trực tiếp bằng súng bắn genTế bào nhận được dùng phổ biếnlà loại nào?Vì sao?Tế bào nhận được dùng phổ biến là tếbào vi khuẩn E coli. Vì nó có đặc điểmnhân đôi nhanh ( 30 phút nhân đôi 1lần ) ADN tái tổ hợp trong nó đượcnhân lên nhanh, tương ứng đoạn genchuyển vào củng được nhân lên nhanh.Ngoài ra người ta còn dùngphương pháp sử dụng tế bào gốcTế bào gốc (là tế bào nguồn) là những tếbào sơ khai có khả năng biệt hóa và pháttriển thành bất cứ loại tế bào nào trong cơthể.- Để có được tế bào gốc, các nhà khoa họcphải hủy đi một phôi thai vài ngày tuổi.Đây là vấn đề gây tranh cãi gay gắt về đạođức đối với chương trình nghiên cứu tếbào gốc.3. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp1. Tạo ADN tái tổ hợp2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhậnII. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN- Chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặcgen đánh dấu.Các gen đánh dấu như gen kháng khángsinh, các gen tổng hợp chất chỉ thị màu,hoặc gen phát huỳnh quangGen phát huỳnh quang ở hạtIII THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNGNGHỆ GEN1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:Thế nào là sinh vật biến đổiThế nào là sinh vật biến đổigen?gen?- Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen củanó đã được con người làm biến đổi cho phù hợpvới lợi ích của mình.Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:+ Đưa thêm một gen lạ (thường là gen của loài khác)vào hệ gen của sinh vật.+ Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệgen.Các cách làm biến đổi hệ gen của sinh vậtCác cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen:III THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNGNGHỆ GEN1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen:a. Động vật- Cừu sản sinh ra protein trong sữa người- Chuột nhắt chứa gen hooc mônsinh trưởng chuột cống