Tài sản vô hình là gì? Tài sản vô hình gồm những loại tài sản nào? Khi tiến hành thẩm định giá tài sản vô hình, cần thu thập những thông tin gì?


Tôi có thắc mắc tài sản vô hình là gì? Tài sản vô hình gồm những loại tài sản nào? Khi tiến hành thẩm định giá tài sản vô hình, cần thu thập những thông tin gì? Trên đây là câu hỏi của anh Thanh Hào ở Đồng Nai.

Tài sản vô hình là gì? Tài sản vô hình trong tiêu chuẩn thẩm định giá tài sản vô hình cần đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ theo tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn thẩm định giá số 13 Thẩm định giá tài sản vô hình Ban hành kèm theo Thông tư 06/2014/TT-BTC giải thích như sau:

QUY ĐỊNH CHUNG

3.1. Tài sản vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất và có khả năng tạo ra các quyền, lợi ích kinh tế.

Tài sản vô hình được đề cập trong tiêu chuẩn này phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

– Không có hình thái vật chất; tuy nhiên một số tài sản vô hình có thể chứa đựng trong hoặc trên thực thể vật chất, nhưng giá trị của thực thể vật chất là không đáng kể so với giá trị tài sản vô hình;

– Có thể nhận biết được và có bằng chứng hữu hình về sự tồn tại của tài sản vô hình (ví dụ: hợp đồng, bằng chứng nhận, hồ sơ đăng ký, đĩa mềm máy tính, danh sách khách hàng, báo cáo tài chính, v.v.);

– Có khả năng tạo thu nhập cho người có quyền sở hữu;

– Giá trị của tài sản vô hình có thể định lượng được.

Theo đó, tài sản vô hình là tài sản không có hình thái vật chất và có khả năng tạo ra các quyền, lợi ích kinh tế.

Tài sản vô hình được đề cập trong tiêu chuẩn thẩm định giá số 13 phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

– Không có hình thái vật chất; tuy nhiên một số tài sản vô hình có thể chứa đựng trong hoặc trên thực thể vật chất, nhưng giá trị của thực thể vật chất là không đáng kể so với giá trị tài sản vô hình;

– Có thể nhận biết được và có bằng chứng hữu hình về sự tồn tại của tài sản vô hình (ví dụ: hợp đồng, bằng chứng nhận, hồ sơ đăng ký, đĩa mềm máy tính, danh sách khách hàng, báo cáo tài chính, v.v.);

– Có khả năng tạo thu nhập cho người có quyền sở hữu;

– Giá trị của tài sản vô hình có thể định lượng được.

Tài sản vô hình bao gồm các loại tài sản được quy định cụ thể trên.

Tài sản

Tài sản vô hình là gì? Tài sản vô hình gồm những loại tài sản nào? Khi tiến hành thẩm định giá tài sản vô hình, cần thu thập những thông tin gì? (Hình từ Internet)

Tài sản vô hình gồm những loại tài sản nào?

Căn cứ theo Mục 4 Tiêu chuẩn thẩm định giá số 13 Thẩm định giá tài sản vô hình Ban hành kèm theo Thông tư 06/2014/TT-BTC giải thích như sau:

QUY ĐỊNH CHUNG

4. Tài sản vô hình bao gồm các loại sau:

– Tài sản trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;

– Quyền mang lại lợi ích kinh tế đối với các bên được quy định cụ thể tại hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật ví dụ như quyền thương mại, quyền khai thác khoáng sản,…;

– Các mối quan hệ phi hợp đồng mang lại lợi ích kinh tế cho các bên, các mối quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp hoặc các chủ thể khác, ví dụ như danh sách khách hàng, cơ sở dữ liệu…;

– Các tài sản vô hình khác thỏa mãn điều kiện quy định tại điểm 3.1.

Theo quy định trên, tài sản vô hình bao gồm các loại sau:

– Tài sản trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;

– Quyền mang lại lợi ích kinh tế đối với các bên được quy định cụ thể tại hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật ví dụ như quyền thương mại, quyền khai thác khoáng sản,…;

– Các mối quan hệ phi hợp đồng mang lại lợi ích kinh tế cho các bên, các mối quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp hoặc các chủ thể khác, ví dụ như danh sách khách hàng, cơ sở dữ liệu…;

– Các tài sản vô hình khác thỏa mãn điều kiện quy định tại điểm 3.1.

Khi tiến hành thẩm định giá tài sản vô hình, cần thu thập những thông tin gì?

Căn cứ theo Mục 5 Tiêu chuẩn thẩm định giá số 13 Thẩm định giá tài sản vô hình Ban hành kèm theo Thông tư 06/2014/TT-BTC quy định như sau:

NỘI DUNG TIÊU CHUẨN

5. Khi tiến hành thẩm định giá tài sản vô hình, cần thu thập các thông tin sau:

– Mục đích thẩm định giá;

– Đặc điểm của tài sản vô hình cần thẩm định giá;

– Tình trạng pháp lý của việc sở hữu tài sản vô hình (bao gồm cả việc sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp hay không hợp pháp);

– Thời điểm thẩm định giá;

– Triển vọng của ngành cụ thể liên quan và ảnh hưởng đến giá trị tài sản vô hình cần thẩm định giá;

– Triển vọng của nền kinh tế có tác động đến giá trị của tài sản vô hình, gồm các yếu tố của môi trường kinh tế (như lạm phát, tỷ giá hối đoái,.. ) và môi trường chính trị trong nước và ngoài nước;

– Các thông tin nêu tại điểm 3.1;

– Các thông tin liên quan khác về tài sản vô hình cần thẩm định giá.

Như vậy, khi tiến hành thẩm định giá tài sản vô hình, cần thu thập các thông tin sau:

– Mục đích thẩm định giá;

– Đặc điểm của tài sản vô hình cần thẩm định giá;

– Tình trạng pháp lý của việc sở hữu tài sản vô hình (bao gồm cả việc sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp hay không hợp pháp);

– Thời điểm thẩm định giá;

– Triển vọng của ngành cụ thể liên quan và ảnh hưởng đến giá trị tài sản vô hình cần thẩm định giá;

– Triển vọng của nền kinh tế có tác động đến giá trị của tài sản vô hình, gồm các yếu tố của môi trường kinh tế (như lạm phát, tỷ giá hối đoái,.. ) và môi trường chính trị trong nước và ngoài nước;

– Các thông tin nêu tại điểm 3.1;

– Các thông tin liên quan khác về tài sản vô hình cần thẩm định giá.