Tài chính doanh nghiệp tiếng Anh là gì? Corporate Finance là gì?

Tài chính doanh nghiệp là gì? Tài chính doanh nghiệp trong tiếng Anh là gì? Corporate Finance là gì? Luật Minh Khuê sẽ giải đáp cho bạn những câu hỏi trên trong bài viết sau đây.

1. Tài chính doanh nghiệp là gì?

Tài chính doanh nghiệp là thuật ngữ dùng để mô tả các hoạt động liên quan đến hệ thống quản lý tài chính doanh nghiệp. Theo đó, hoạt động này gắn liền với việc kiểm soát dòng tiền ra vào doanh nghiệp sao cho hợp lý và tạo ra được lợi nhuận. Nhân viên làm việc trong lĩnh vực này sẽ phải đọc và phân tích các bản báo cáo tài chính; về lợi nhuận hoặc lỗ của doanh nghiệp để xây dựng bảng cân đối kế toán phù hợp.

Về bản chất, tài chính doanh nghiệp là tất cả các hoạt động liên quan đến việc huy động vốn và sử dụng nguồn vốn đó để đầu tư nhằm tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Về hình thức, nó là các quỹ tiền tệ trong quá trình hình thành, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của một doanh nghiệp.

Tóm lại, có thể định nghĩa tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị, phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối nhằm tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài chính doanh nghiệp có 3 chức năng chính: 

– Tạo và luân chuyển vốn, nhằm đảm bảo nguồn vốn ổn định và đủ cho hoạt động của một doanh nghiệp, đáp ứng kịp thời cho các hoạt động kinh doanh, sản xuất.

– Phân phối thu nhập, cân đối lại vốn sao cho hợp lý nhất để có thể đạt hiệu quả tối đa cho từng đồng vốn, từ đó thúc đẩy, phát triển các hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp.

– Kiểm tra giám sát quá trình luân chuyển vốn, rà soát các hoạt động vốn đã diễn ra và đưa ra đề xuất cho cấp quản lý, điều hành công ty nhằm nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng và kiểm soát nguồn vốn.

 

2. Tài chính doanh nghiệp trong tiếng Anh là gì?

Tài chính doanh nghiệp trong tiếng Anh là Corporate Finance.

Trong tiếng Anh, tài chính doanh nghiệp được định nghĩa như sau:

Corporate finance is a system of value transfer flows, reflecting the movement and transformation of financial resources in the process of distribution in order to create or use monetary funds to serve production and business activities. business of the enterprise.

Ví dụ về tài chính doanh nghiệp trong tiếng Anh:

1. Corporate finance ensures sufficient and stable capital for business operations to meet production and business activities in a timely manner. The function of corporate finance is to exploit and attract financial resources with appropriate methods and forms of capital mobilization. This is to help production and business activities run smoothly with the lowest capital cost.

Tài chính doanh nghiệp đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp đủ và ổn định để đáp ứng các hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời. Chức năng của tài chính doanh nghiệp là khai thác, thu hút các nguồn lực tài chính với các phương pháp, hình thức huy động vốn phù hợp. Điều này nhằm giúp hoạt động sản xuất kinh doanh vận hành suôn sẻ với chi phí vốn thấp nhất.

2. Corporate finance is an indispensable tool in any company and is receiving more and more attention from human resources when applying for jobs. Therefore, if you have a development goal in the field of Analysis – Investment – Finance, corporate finance is an area you can exploit.

Tài chính doanh nghiệp là một công cụ không thể thiếu trong bất cứ công ty nào và ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm từ phía nhân sự khi ứng tuyển tại các doanh nghiệp. Do đó, nếu bạn có mục tiêu phát triển trong lĩnh vực Phân tích – Đầu tư – Tài chính, tài chính doanh nghiệp là một lĩnh vực bạn có thể khai thác. 

3. The goal of corporate finance is to help leaders make the right investment decisions, making good use of business opportunities. Relying on the maximum mobilization of available capital sources will help businesses minimize losses due to lack of capital, capital stagnation, or increase in asset turnover or decrease in loans. Thereby helping businesses minimize interest payments, contributing to increasing profit after tax.

Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp là giúp người lãnh đạo đưa ra các quyết định đầu tư một cách đúng đắn nhất, tận dụng tốt các cơ hội trong kinh doanh. Dựa vào việc huy động tối đa các nguồn vốn hiện có sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu được các tổn thất do việc thiếu vốn, đình trệ vốn, hoặc do tăng vòng quay tài sản, giảm lượng cho vay. Từ đó giúp doanh nghiệp giảm thiểu các khoản thanh toán lãi, góp phần tăng lợi nhuận sau thuế.

4. Corporate finance is one of the levers to stimulate and regulate production and business. This role is most evident in creating reasonable purchasing power to help attract capital and determine the optimal selling price when selling goods, services, and issuing shares.

Tài chính doanh nghiệp là một trong những đòn bẩy kích thích, điều tiết sản xuất, kinh doanh. Vai trò này thể hiện rõ ràng nhất nhất ở việc tạo ra sức mua hợp lý giúp thu hút vốn và xác định giá bán tối ưu khi bán hàng hóa, dịch vụ, phát hành cổ phiếu. 

5. Corporate finance helps to use capital effectively and economically. Production activities combined with sales activities, selling products according to market demand. To meet this demand, managers and leaders need to use capital economically and effectively to meet this demand.

Tài chính doanh nghiệp giúp sử dụng vốn hiệu quả, tiết kiệm. Hoạt động sản xuất kết hợp với hoạt động bán hàng, bán sản phẩm theo nhu cầu của thị trường. Để đáp ứng nhu cầu này, Các nhà quản lý, lãnh đạo cần sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả để đáp ứng nhu cầu này.

6. The function of director of corporate finance is expressed through the use of monetary tools to measure, account, calculate, determine and analyze economic and financial indicators arising in the course of operations. of the enterprise; from there, it is possible to identify in a specific and timely manner good or bad, positive or negative phenomena and take measures and decide to handle them accordingly. The corporate finance director’s function represents the ability to monitor the effectiveness of the distribution process. This function needs to be performed comprehensively, regularly and continuously. This is the only way to ensure that the financial situation of the enterprise is always healthy, the business activities of the enterprise are normal, proactive and effective. ​

Chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp thể hiện thông qua việc sử dụng công cụ tiền tệ để đo lường, hạch toán, tính toán, xác định và phân tích các chỉ tiêu kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp; từ đó có thể nhận biết một cách cụ thể, kịp thời các hiện tượng tốt hay xấu, tích cực hay tiêu cực và có biện pháp, quyết định xử lý cho phù hợp. Chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp thể hiện khả năng giám sát tính hiệu quả của quá trình phân phối. Chức năng này cần phải được thực hiện một cách toàn diện, thường xuyên và liên tục. Có như vậy mới đảm bảo tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn đƣợc lành mạnh, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được bình thường, chủ động và có hiệu quả.

 

3. Một số thuật ngữ trong tiếng Anh liên quan đến tài chính doanh nghiệp

Luật Minh Khuê xin gửi tới quý bạn đọc một số thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến tài chính doanh nghiệp:

  • Assets: Tài sản
  • Administrative Expenses : Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Construction in progress: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
  • Accrued expenses: Chi phí phải trả
  • Deferred expenses: Chi phí chờ kết chuyển
  • Sales expenses: Chi phí bán hàng
  • To cut one’s workforce: cắt giảm lực lượng lao động
  • To cut interest rates: cắt giảm lãi suất
  • Unemployment benefit: trợ cấp thất nghiệp
  • Financial crisis: khủng hoảng tài chính
  • Inflation: Lạm phát
  • Deflation: Giảm phát
  • Recession: tình trạng suy thoái
  • Downturn: thời kỳ suy thoái
  • Depression: tình trạng đình đốn
  • To slide into (recession,…): rơi vào (tình trạng suy thoái,…)
  • To bring down the rate of inflation: giảm tỷ lệ lạm phát
  • Personal finances: tài chính cá nhân
  • High street banks: là các ngân hàng bán lẻ lớn có nhiều chi nhánh
  • Loan: cho vay
  • To be bust: bị phá sản
  • Mortgage: thế chấp
  • Default: sự vỡ nợ

Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến pháp luật, vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6162 để được đội ngũ Luật sư tư vấn miễn phí. Luật Minh Khuê xin cảm ơn!