Sao tử vi là gì – Bình giải ý nghĩa các sao trong lá số tử vi
Trong lá số tử vi có rất nhiều sao, mỗi một ngôi sao sẽ mang một ý nghĩa khác nhau. Đồng thời chúng cũng có những ảnh hưởng nhất định đến vận mệnh của con người. Các sao tử vi được chia làm 2 loại là các chính tinh và phụ tinh. Khi nắm rõ được ý nghĩa của các tinh tú này sẽ giúp bạn hiểu hơn các cung mệnh trong lá số tử vi của mình. Dưới đây là tên và ý nghĩa các sao trong tử vi qua bài viết của Thăng Long Đạo Quán
1. Khái niệm Sao Tử Vi là gì
Trong tử vi đẩu số mỗi người sẽ có một lá số khác nhau và để nói lên vận mệnh của mỗi con người thì người ta dựa vào các cung và các sao. Mỗi một ngôi sao ngự ở 1 cung khác nhau sẽ mang ý nghĩa khác nhau cho mệnh chủ.
Muốn an một lá số và luận đoán được vận mệnh của người xem thì bạn phải biết được chính xác ý nghĩa của các sao trong tử vi. Bởi mỗi sao khi đứng độc lập trên lá số và kết hợp với các nhóm sao phụ khác nhau sẽ mang đến những vận mệnh khác nhau cho cuộc đời.
Để biết chính xác được vận mệnh của mình được các sao nào chiếu, hung hại ra sao. Thì bạn có thể xem lá số cùng lời bình giải chi tiết tại công cụ Lập lá số tử vi của Thăng Long đạo quán.
Công cụ dựa trên yếu tố giờ ngày tháng năm sinh và giới tính. Lá số là kết quả của quá trình phân tích, tổng hợp của các chuyên gia giàu kinh nghiệm. Nhờ vào các thuyết âm dương ngũ hành, can chi, kinh dịch. Cùng với đó là học thuyết của chiêm tinh học, nhân tướng học, thiên văn học…
2. Có bao nhiêu sao trong Tử Vi
Theo bộ Tử vi chính nghĩa – được coi là nguồn gốc của tử vi, thì Hi Di tiên sinh không có nhắc đến số lượng sao chính xác. Nhưng trong mục dạy an sao thì ghi có 93 sao. Nhưng những lá số phụ lục thì chỉ ghi chép có 89 sao. Không thấy an sao Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng. Các chuyên gia tử vi cho rằng 4 sao này đều là sao cố định và không cần thiết an vào lá số.
Tuy nhiên ở một vài bộ sách khác thì khi dạy cách an sao người ta an tới 118 sao. Vậy nên đến nay chưa có ai thống kê chính xác số lượng sao tử vi có trong lá số. Thông thường khi an sao trên lá số người ta thường dựa theo cuốn sách của Hi Di tiên sinh và chia các sao tử vi vào 2 nhóm chính:
- Nhóm sao chính tinh
- Nhóm sao phụ tinh
3. Ý nghĩa các sao trong lá số tử vi tại các cung mệnh
Theo bộ Tử vi chính nghĩa của Hi Di thì các sao tử vi chính gồm 14 ngôi. Mỗi sao sẽ là đại diện mang tới ảnh hưởng nhất định đến vận số của con người. Cùng tìm hiểu chi tiết 14 chính tinh, phụ tinh cùng ý nghĩa từng sao trong tử vi dưới đây:
3.1. Ý nghĩa sao Tử Vi
Sao Tử vi hay còn có tên gọi khác là Đế tòa, là trung tâm của các vì sao, ngũ hành thuộc Âm Thổ. Là sao chuyên về tài lộc, hóa giải các tai ách, các hung hại mà các sao xấu mang đến trong lá số của bạn. Không chỉ áp chế các hung tinh mà còn làm tăng thêm sức mạnh cho các sao tốt, giúp bạn kéo dài tuổi thọ.
Sao Tử vi là sao đại cát đại lợi nên nếu ai có sao này trong mệnh của mình thường sẽ rất tốt. Nếu sao này kết hợp với các sao sau đây thì sẽ như “hổ mọc thêm cánh” không giàu thì cũng phú quý: Thiên Phủ, Thiên Tướng, Lộc Tồn, Thiên Mã, Tả Phụ, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tam Thai, Bát Tọa, Long Trì, Phượng Các, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo…
Nếu không có các phụ tinh kia phù trợ thì tài lộc của mệnh vận có nhưng sẽ không tốt. Chỉ là người làm công ăn lương có cuộc sống dư dả chứ không được làm chủ, đứng đầu các tổ chức, cơ quan lớn.
3.2. Ý nghĩa sao Thiên Lương
Sao Thiên Lương là sao chủ về giàu sang, phú quý, tuổi thọ, là ngôi sao thứ 5 trong Nam Đẩu, có ngũ hành thuộc Dương Thổ. Khi có sao Thiên Lương trên lá số thì những người này thường có tính cách ôn hòa, quyết đoán, có lòng thương người nên thường hay lo chuyện bao đồng. Nhưng thường hay “ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng”, điều này khiến cho mọi người trong gia đình không hài lòng.
Người có sao Thiên Lương ở Mệnh là người có vẻ ngoài trầm ổn, khiêm nhường, từng trải. Là người cứng nhắc, luôn theo những quy tắc cũ và các quy định mà mình đã đặt ra. Luôn đánh giá cao kết quả mà bản thân đạt được nên thường khó chấp nhận những sai sót, khuyết điểm của bản thân.
Đặc điểm nhận dạng là người hơi béo, lưng gù, mặt dài vuông, xương gò má cao. Thường là người không coi trọng chuyện tiền bạc, nên thường bị người khác lợi dụng. Đặc biệt những người này thường có duyên với công việc cứu giúp người với các vấn đề về tôn giáo như bác sĩ, lang y, thầy chùa, cha xứ…
Nữ mệnh có sao Thiên Lưỡng thì thường là người có nhiều tài nghệ, cuộc sống giàu sang, phú quý. Là người có dung mạo, đoan trang, mắt đẹp, mũi thẳng tính cách lại ôn hòa, hay giúp người nên rất được mọi người yêu thích.
Nếu nữ mạng có sao Thiên Lương gặp những cát tinh như Xương Khúc, Tả Hữu thì thường có tài hoa về văn nghệ, có gia đình hạnh phúc, con cái ngoan ngoãn. Nếu kết hợp với Dương Nhẫn, Đà La, Hỏa tinh, Linh tinh thì có cuộc sống khổ cực, cuộc sống gặp nhiều thị phi, phiền toái.
3.3 Ý nghĩa sao Thiên Đồng
Sao Thiên Đồng làm chủ cung Phúc Đức có ngũ hành thuộc Dương Thổ là ngôi sao thứ 4 của Nam Đẩu. Là ngôi sao chủ về tuổi thọ, người có sao này trong mệnh sẽ có thể sống lâu trăm tuổi. Là người có thiên bẩm về văn chương, âm nhạc nhưng khả năng ăn nói, giao tiếp lại không được tốt.
Sao Thiên Đồng ở cung nào cũng đều tốt, có thể nhận được nhiều phúc đức, hóa giải nhiều tai ách, vận hạn. Những người có sao này ở Mệnh thì dù là nam hay nữ thường có thân hình mũm mĩm, hòa đồng với mọi người, tính cách như trẻ con. Vậy nên họ rất dễ bị cám dỗ từ người xấu và môi trường xung quanh. Tuy nhiên những người nam thì tính cách thường nhút nhát nên có thể bị mọi người bắt nạt.
Ngoài ra những người này còn có tinh thần lạc quan, không câu nệ tiểu tiết. Được rất nhiều người xung quanh yêu mến. Có hứng thú với nhiều thức trong cuộc sống, tuy nhiên lại thường không hay hành động. Họ luôn trốn tránh những việc nặng nhọc, thừng chỉ nói mà không làm nên đôi khi làm mất đi những cơ hội tốt để phát triển bản thân.
- Xem thêm: Ý nghĩa sao tử vi ở cung Phúc Đức
3.4 Ý nghĩa sao Thiên Phủ
Đây là sao đứng đầu trong chòm sao Nam Đẩu tinh, ngũ hành thuộc Thổ, thường xuất hiện ở cung Tài Bạch, Điền Trạch. Sao Thiên Phủ có thể kéo dài tuổi thọ, giải trừ các vận hạn, tai ách xấu.
Người có sao Thiên Phủ ở Mệnh thường là người khát vọng quyền lực, cuộc sống giàu sang phú quý. Người này rất thích hợp những công việc liên quan đến tiền bạc, tài chính kinh tế, quản lý, kế toán. Tuy nhiên khi họ đã đạt được những danh vọng như mong muốn rồi thì thường sống yên vị, tinh thần chiến đấu, phát triển năng lực sẽ không còn.
Nữ mạng có sao Thiên Phủ thì thường có khí chất của quý phu nhân, dịu dàng, luôn xử lý mọi việc thấu tình đạt lý. Có khả năng ăn nói, quan hệ ngoại giao tốt và xử lý mọi chuyện một cách lý trí, không thiên vị hay để tình cảm lấn át.
3.5 Ý nghĩa sao Vũ Khúc
Sao Vũ Khúc là ngôi sao thứ 6 trong chòm sao Nam Đẩu, ngũ hành thuộc Kim, thường xuất hiện ở cung Tài Bạch. Những người có sao Vũ Khúc thường là người cương quyết, trọng nghĩa khí và luôn đặt chữ tín lên hàng đầu. Người có hình dáng nhỏ nhắn, nhưng lời nói lại rất lớn. Là những người ưa thích thể thao vận động nên phù hợp với công việc vận động viên thể thao. Gợi ý: Ý nghĩa các sao tử vi ở cung Tài Bạch
Nữ mệnh gặp sao Vũ Khúc thì thường có cuộc sống vất vả, thích kiểm soát, luôn muốn chồng con phải thực hiện theo mong muốn của bản thân. Khi Vũ Khúc gặp sao cát tinh thì thường là người phụ nữ cứng rắn, có cuộc sống của quý phu nhân. Nhưng khi Vũ Khúc gặp các sao sát tinh thì họa càng thêm lớn, hôn nhân không tốt, khắc chồng, khắc con, có khả năng trở thành quả phụ.
Cung Mệnh không chỉ gặp Vũ khúc mà còn có các sao Xương Khúc, Thiên Diêu, Đào Hoa, Liêm Trinh thì không chỉ khắc chồng, con mà mệnh còn đào hoa. Chuyện tình cảm vốn không thuận lợi nay lại càng rối ren.
3.6 Ý nghĩa sao Thái Âm trong tử vi
Sao Thái Âm thuộc Nam Bắc Đẩu tinh, ngũ hành Thủy, chủ yếu ở cung Điền Trạch. Chuyên chủ về chuyện tình cảm, vợ chồng, nam mạng ứng với mẹ, vợ, con gái; nữ mạng ứng với mẹ, con gái. Sao Thái Âm ở Mệnh sẽ thay đổi ánh sáng theo thời gian. Ví dụ Thái Âm ở cung Sửu tượng trưng cho ánh mặt trăng vào giờ Sửu, Thái Âm ở cung Dần tượng trưng cho ánh sáng vào giờ Dần…
Tham khảo: Ý nghĩa sao tử vi tại cung Điền Trạch
Người có sao Thái Âm ở Mệnh thường là người thông minh, khiêm tốn và luôn biết cách xử lý khéo léo các mối quan hệ trong xã hội. Là người ăn nói tốt, giàu trí tưởng tượng, thậm chí trở thành người đa sầu đa cảm. Đặc biệt có niềm yêu thích với triết học, tâm lý học, mỹ thuật…
Cả nam và nữ mạng về chuyện tình cảm đều là người đào hoa. Nam mạng thì phong lưu phóng khoáng, dễ thu hút và bắt chuyện với nữ giới. Còn nữ mạng thì có diện mạo xinh đẹp, thướt tha, ăn nói dễ nghe khiến rất nhiều chàng trai say đắm.
3.7 Ý nghĩa sao Thái Dương
Sao Thái Dương thuộc ngũ hành hỏa là sao của Nam Bắc Đẩu tinh, thường xuất hiện ở cung Quan Lộc. Sao Thái Dương ở nam mạng à chỉ cha, con trai, ở nữ mạng là chỉ bố, chồng, con trai. Cũng giống như sai Thái Âm, sao Thái Dương ở Mệnh cũng sẽ thay đổi ánh sáng theo thời gian. Ví dụ Thái Dương ở cung Tý cũng tựa như mặt trời ở giờ Tý, Thái Dương ở cung Mão cũng như ánh mặt trời ở cung Mão…
TLĐQ gợi ý: Ý nghĩa các sao tử vi ở cung Quan Lộc
Sao Thái Dương ở Mệnh thì thường là người hào phóng, chính trực, có tấm lòng lương thiện, hay giúp đỡ người khác. Không thích dính đến chuyện thị phi nhưng thường bị người khác hiểu lầm.
Nếu sao Thái Dương kết hợp với các cát tinh ở cùng 1 cung thì có cuộc sống giàu sang phú quý. Còn không có cát tinh thì chỉ làm nhân viên bình thường, có cuộc sống đủ ăn đủ tiêu. Thái Dương kết hợp với các sao xấu như Hóa Quyền, Hóa Lộc thì cuộc sống vất vả, tốn nhiều công sức mà không đạt được hiệu quả.
Ở nữ mạng có sao Thái Dương thì là người phụ nữ giỏi giang, cá tính, biết cương biết nhu chu toàn mọi việc. Nếu gặp các cát tinh thì sẽ lấy được chồng thông minh tài giỏi và trợ giúp chồng, con mở mang sự nghiệp, thuận lợi học hành.
3.8 Ý nghĩa sao Tham Lang
Đây là ngôi sao thuộc Bắc Đẩu Tinh, thuộc ngũ hành Dương Mộc mà gốc là Thủy. Sao Tham Lang là ngôi sao phức tạp, thiện ác lẫn lộn vì vừa có thể ban phúc, vừa có thể ban những điều hung hại. Nữ mạng không nên có Tham Lang ngự tại cung Mệnh.
Người có sao Tham Lang trong mệnh thường sống lạc quan, tính cách biến đổi phức tạp, giỏi giao lưu kết bạn. Con đường tình cảm thì thường thăng trầm, nhiều biến động. Họ có niềm đam mê bất tận với tiền tài, vật chất và thích cuộc sống ăn uống, hưởng thụ.
Những người này thường thích nghiên cứu, tìm tòi ra những cái mới nhất là những lĩnh vực thần bí chưa được nhiều người khai thác. Vậy nên có thể tìm hiểu các công việc liên quan đến khảo cổ, nghiên cứu văn hóa, tín ngưỡng.
Bất luận là nam hay nữ thì những người Tham Lang ở Mệnh đều là người có số đào hoa. Thân hình gợi cảm, có sức hút với người khác giới, giao thiệp rộng.
3.9 Ý nghĩa sao Liêm Trinh
Sao Liêm Trinh thuộc ngũ hành Mộc, Hỏa là ngôi sao thứ 5 trong Bắc Đẩu tinh, thường xuất hiện ở Quan Lộc. Người có Liêm Trinh ở Mệnh sẽ có trí nhớ rất tốt, tính cách thẳng thắn, cứng rắn. Thường là người cao ngạo, luôn cho mình là đúng nên thường bỏ ngoài tai những lời khuyên của mọi người.
Tuy nhiên trong công việc lại chăm chỉ, thích sự công bằng nên sẵn sàng đôi co với đồng nghiệp. Yêu thích tự do nhưng nếu đã yêu ai thì sẽ mãnh liệt, nhiều khi khiến cho đối phương cảm thấy bị quá.
Nữ mệnh Liêm Trinh ở cung Mệnh, có khí chất tốt, luôn thu hút người khác bởi vẻ bề ngoài, cách làm việc chín chắn, cương nghị. Muốn biết chính xác đặc tính của sao Liêm Trinh thì cần biết các sao kết hợp cùng với nó vì sao này tính cách biến đổi rất đa dạng. Nếu như hung cát tinh hỗn tạp thì nửa âm nửa dương, vừa tốt lại vừa xấu, yêu ghét khó phân định.
Nếu Liêm Trinh cùng cung với Thất Sát, Phá Quân, Tham Lang hoặc cùng với Dương Nhẫn, Đà La, Hỏa tinh, Linh tinh, Tứ Sát. Hoặc cùng cung với Hóa Kỵ thì là những người có tính tình ngang ngạnh, lòng báo thù lớn, gấp gáp nông nổi, dễ tranh chấp hơn thua với người khác, sự dương cương được thể hiện rất rõ.
Nhưng nếu Liêm Trinh cùng cung với Thiên Tướng, Thiên Phủ, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt. Hay Liêm Trinh với Hóa Lộc thì là đặc tính âm nhu. Họ là những người chăm chỉ, tích cực cầu tiến, dám làm dám chịu, ôn hòa thân thiết. Tuy cũng có cao ngạo đôi phần nhưng thường không thể hiện ra bên ngoài.
3.10 Ý nghĩa sao Cự Môn
Sao Cự Môn là sao thứ 2 của chòm sao Bắc Đẩu thuộc ngũ hành Thủy, chủ về sự thị phi, rèm pha. Người có sao Cự Môn ở Mệnh thường là người có cách cư xử khá tùy tiện, không chú ý nhiều đến lễ tiết. Điều này khiến cho mọi người thường đánh giá là người vô duyên, kém hiểu biết.
Nếu sao Cự Môn kết hợp với các sao tử vi cát tinh khác thì thường là người có tài ăn nói, giỏi trong việc giao tiếp. Tuy nhiên cuộc sống khá vất vả, cần cố gắng phấn đấu rất nhiều mới khiến cho cuộc sống, công việc có thành tựu như mong muốn.
Có khả năng ăn nói nhưng thường không mấy hòa thuận với đồng nghiệp, do thường làm tổn thương người khác bằng lời nói. Tính tình lại ngoan cố, thường nghi ngờ người khác nên rước về nhiều thị phi.
Đồng thời còn là người bụng dạ hẹp hòi, khi lợi ích của bản thân bị xâm phạm thì thường làm lớn chuyện. Lời nói khi nóng giận thường vô tình đắc tội với người khác. Vậy nên thường gây ra hiểu lầm, thị phi nhiều, tiểu nhân muốn hãm hại lắm. Điều này làm cho cuộc sống luôn sống trong khó khăn, rắc rối.
Những người nữ mạng có sao Cự Môn đa phần là những người có tính cách không tốt. Do lòng tự tôn cao, mẫn cảm, bụng dạ hẹp hòi, ngang ngạnh. Luôn tự cho mình là đúng, làm việc không có nhiều trách nhiệm, lại yêu thích tiền bạc.
3.11. Ý nghĩa sao Thiên Cơ
Sao Thiên Cơ có ngũ hành thuộc Âm Mộc, là sao thứ 3 trong Nam Đẩu tinh, sao chủ về anh em, thường ở cung Huynh Đệ. Người có sao Thiên Cơ trong Mệnh thường có khả năng ứng biến linh động trong mọi tình huống. Là người ham học hỏi, có hứng thú với nhiều công việc trong cuộc sống.
Thiên Cơ là một sao động, điều đó có nghĩa họ thường hay suy nghĩ nhiều, đứng núi này trông núi nọ. Vì vậy thường có xu hướng không bám sát vào thực tế, muốn thành công thì chỉ nên tập trung vào 1 chuyên môn sẽ tốt hơn. Khi kết hợp với các sao xấu thì có tật mê cờ bạc.
Thiên Cơ kết hợp với các cát tinh thường là người có tâm tính hiền lành, hiếu nghĩa với lục thân. Đồng thời có một vẻ ngoài chín chắn luôn làm việc có trước có sau. Nếu là nữ giới thì thường có mệnh vượng phu ích tử, là bậc phu nhân cao quý.
Nữ giới có Thiên Cơ ở Mệnh tính tình mạnh mẽ, thường là người nắm quyền trong nhà. Song tính cách lại hiền lành, chăm chỉ hiếu thuận, thông minh nhanh nhẹn. Luôn hào phóng nhiệt tình với mọi người xung quanh.
3.12. Ý nghĩa sao Thiên Tướng
Sao Thiên Tướng có ngũ hành thuộc Dương Thủy, sao thứ 5 của chòm sao Nam Đẩu, thường xuất hiện ở cung Quan Lộc. Là sao tử vi tốt chuyên về quyền thế, quan chức.
Thiên Tướng ở Mệnh thì thường là người ăn nói thật thà, thường động lòng thương xót với người có hoàn cảnh khó khăn. Có suy nghĩ thấu đáo, ăn nói cẩn thận, khiêm tốn trong mọi việc. Thường được mọi người yêu thích và công việc phù hợp với những người này là làm phụ tá, trợ lý cho người khác hay làm ở hậu trường.
Tuy nhiên khuyết điểm của họ là thường suy nghĩ quá cẩn thận, quá nhiều làm cho xa rời với thực tế. Đồng thời lại quá an phận thủ thường nên thường đánh mất các cơ hội để thăng tiến trong công việc.
Nữ mệnh Thiên Tướng đa phần là người dịu dàng hướng nội, nhã nhặn, có tướng mạo đẹp. Không tính toán với người khác, không quá coi trọng sự nghiệp, không thích khoe khoang và thích ở nhà nhiều hơn. Thích hợp cùng chồng dạy con, là vợ hiền mẹ tốt, vật chất như ý.
3.13 Ý nghĩa sao Thất Sát
Sao Thất Sát thuộc ngũ hành Dương Kim, ngôi sao thứ 6 trong chòm sao Nam Đẩu, là sao chuyên về quyền lực, quyết định sự thành công trong công việc. Người có Thất Sát ở Mệnh thường là người ngang tàng, hiếu thắng, có sự tự chủ. Dễ nổi cáu nếu có người trái ý, những hỷ nộ ái ố thường biểu hiện hết ra mặt.
Là người tự chủ tự cường, không sợ hãi và chùn bước trước những khó khăn. Tuy nhiên tính tình lại quá nóng vội, hay nổi nóng lên không được sếp và đồng nghiệp coi trọng. Cả nam và nữ có Thất Sát phải trải qua rất nhiều khó khăn mới có thành tựu cho riêng mình.
Nữ mệnh Thất Sát, tính tình hoạt bát hào phóng, có khí chất, dày dặn kinh nghiệm giải quyết các khó khăn trong công việc. Có tinh thần trượng nghĩa, thích giúp người, thường không có nhiều hứng thú với chuyện làm vợ hiền mẹ tốt. Sau khi kết hôn thường kiểm soát, đoạt quyền chồng, chồng phải nghe lời vợ.
3.14 Ý nghĩa sao Phá Quân
Sao Phá Quân thuộc ngũ hành Thủy, là sao của chòm sao Bắc Đẩu. Thường xuất hiện ở các cung Phu Thê, Tử Tức, Nô Bộc. Phá Quân ở Mệnh thường là người có cá tính mạnh, kiêu ngạo. Không thích chịu sự quản lý của ai, thường tự cho mình là đúng, hỉ nộ ái ố vô thường nên quan hệ ngoại giao không tốt.
Phá quân gặp các sao tốt thì bản tính nghiêm khắc có tài thao túng, có chủ kiến. Nếu gặp các sao xấu thì tính cách nóng nảy dễ dẫn đến cực đoan.
Ca nam và nữ có sao này trong Mệnh thì có chủ nghĩa cá nhân lớn, làm việc gì cũng dựa vào hứng thú nhất thời. Không có sự kiên trì, bền bỉ, thiếu kiên nhẫn thường bỏ dở giữa chừng. Đặc biệt thường dùng vũ lực để giải quyết các mâu thuẫn, cãi vã với mọi người.
Người này khó hòa nhập chung với tập thể, thậm chí chung sống với lục thân như nước với lửa. Thường trở mặt với bạn bè, một đời dễ kết oán với người khác. Thích đầu cơ mạo hiểm, mơ ước chỉ qua một đêm trở nên giàu có.
Nữ mệnh có Phá Quân, một đời vất vả, tuy vẻ bề ngoài tạo cảm giác lầm lì nhưng hiếu động. Lòng tự tôn lớn, khó có thể vui vẻ dài lâu, thích ăn vặt, có khuynh hướng làm ngược lại với những điều được giao.
3.15. Ý nghĩa các sao phụ tinh trong lá số tử vi
Mỗi một lá số tử vi sẽ gồm 12 cung trên 12 địa bàn. Mỗi một ô trên lá số sẽ được an các sao phụ tinh khác nhau. Các sao phụ lại được chia nhỏ thành các nhóm sau đây:
NhómTên các phụ tinh
Vòng Thái Tuế
Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Điếu Khách, Quan Phù. Các phái khác thêm vào 7 sao nữa là: Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù.
Vòng Lộc Tồn
Lộc Tồn, Kình Dương, Đà La, Quốc Ấn, Đường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ.
Vòng Trường Sinh
Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
Các sao an theo tháng
Tả Phụ, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Đẩu Quân.
Các sao an theo giờ
Sao Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên Không, Địa Kiếp. Vị trí chính của sao Thiên Không được các phái khác thay bằng sao Địa Không, còn sao Thiên Không thì được an liền sau sao Thái Tuế và đồng cung với Thiếu Dương.
Các sao an theo Chi
Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Mã, Hoa Cái, Đào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư. Tuy nhiên một số phái khác người ta lại an sao Hỏa Tinh và Linh Tinh theo giờ sinh.
Các sao an theo Can
Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không.
Tứ trợ tinh (hoặc có tên gọi khác là Tứ Hóa)
Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ
Các sao cố định
Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng.
4. Ý nghĩa, hình tượng các sao trong đời sống
Các sao trong tử vi thường có những hình tượng khác nhau trong đời sống. Nếu sao hạn tọa thủ tại cung Mệnh Thân, hay Tật Ách, gặp Sát tinh, Bại tinh hay Hình, Kỵ xâm phạm, tất bộ phận cơ thể đó bị thương tổn, đau đớn. Hoặc khi gặp vận hạn bạn nên tránh những đồ vật, đồ ăn thức uống đó ra để tránh gặp phải những điều đáng tiếc.
Dưới đây là hình tượng các sao biểu trưng cho đồ vật, đồ ăn, bộ phận cơ thể con người:
- Đồ vật
Sao Tên đồ vật
Thiên Y
Quần áo
Thiên Y, Hồng, Đào hội hợp
Quần áo đẹp, sang trọng
Tam Thai, Bát Tọa
Bàn ghế, giường tủ, đồ gỗ
Thai, Tọa, Khốc, Hư hội hợp
Đồ đạc bị mối mọt
Hồng Loan
Vải vóc
Thiên Cơ
Máy móc
Thiên Hình
Dao kéo, binh khí
Kình Dương
Tràng, đục
Thiên Tướng
Bút
Quốc Ấn
Dấu, triện
Tấu Thư
Giấy
Văn Xương
Sách vở
Đà La
Mực
Ân Quang, Thiên Quý
Bài, vở
Thiên Khôi, Thiên Việt
Văn bằng, nghị định, giấy khen
Vũ Khúc, Văn Khúc gặp Tấu Thư
Nhạc khí
Thiên Khốc
Chuông, nhạc ngựa
Thiên Mã
Xe cộ
- Đồ ăn
Sao Tên đồ ăn
Tham Lang
Thịt
Tham Lang Kỵ đồng cung
Thịt lợn
Vũ Khúc
Xương
Thiên Cơ
Ngũ cốc
Thiên Lương
Rau
Thanh Long
Cá
Đà La
Cá nhỏ ở nước ngọt hay rượu mạnh
Phượng Các
Gà vịt
Long Trì
Tôm cua và những hải vật ở bể, hải vị
Bạch Hổ
Vật thực ở trên rừng, sơn hào
Thiên Tướng
Cơm
Cự Môn
Thịt bò
Thiên Mã gặp Thiên Khốc
Thịt trâu
Thiên Lương gặp Hỏa Linh
Thịt dê, thịt ngựa
Hóa Quyền
Thịt bê non, thịt lợn sữa
Lộc Tồn
Lòng lợn hay đồ gia vị cay
Hồng Loan
Tiết canh
Hóa Khoa
Con nhộng
Lưu Hà
Bún miến hay loài trên ốc nước ngọt
Thiên Khốc, Thiên Hư, Thiên Riêu
Con rươi
Thất Sát
Hạt đậu nhỏ
Hoa Cái
Hạt đậu to
Hóa Lộc
Gia vị đắng
Thái Âm
Thức ăn mặn
Thái Dương
Thức ăn ngọt hay bánh trái
Nhật, Nguyệt đồng cung
Thức ăn qúy, đắt tiền
Thiên Phủ
Tất cả những thức ăn thịnh soạn
Đào Hoa
Rượu, hoa quả hay nước ngọt
Tấu Thư gặp Hỏa, Linh
Rượu mùi
Hỏa Tinh, Tấu Thư đồng cung Cự Môn, Hóa Kỵ
Thuốc lá hay thuốc phiện
- Bộ phận cơ thể con người
Sao Tên bộ phận cơ thể
Thiên Khôi
Đầu
Thiên Khôi, Thiên Hình đồng cung (nếu không gặp Giải Thần)
Đắc địa bị gươm dao chém phải (dễ bị hình thương)
Thiên Tướng
Mặt
Thiên Tướng, Song Hao đồng cung
Mặt nhỏ choắt
Thái Dương
Mắt bên trái
Thái Âm
Mắt bên phải
Nhật, Nguyệt gặp Kỵ, Đà
Đau mắt
Nhật, Nguyệt gặp Kình
Mắt to mắt nhỏ
Nhật, Nguyệt gặp Tam Ám (Riêu, Đà, Kỵ)
Mù lòa
Nhật, Nguyệt gặp một trong Tam Ám
Cận thị
Tam Thai
Trán
Long Trì
Mũi
Long Trì, Kình đồng cung
Mũi sống trâu
Long Trì, Khốc, Hư hội hợp
Có bệnh đau trong mũi
Cự Môn
Mồm và nhân trung
Hóa Kỵ
Lưỡi
Tuế Phá
Răng
Tuế Phá, Khốc, Hư hội hợp
Đau răng
Bát Tọa
Cằm
Hóa Lộc
Râu
Hóa Lộc, Tham, Vũ đồng cung
Rậm râu hay râu quai nón
Phượng Các
Tai
Phượng Các, Tấu Thư đồng cung
Thính tai
Phượng Các, Kiếp, Kình hội hợp
Điếc tai
Lâm Quan
Cổ
Phá Toái
Cuống họng
Phá Toái Khốc, Hư hay Không, Kiếp hội hợp
Đau cuống họng, bên trong có miếng thịt thừa
Thiên Việt
Hai vai
Thiên Việt, Song Hao đồng cung
So vai
Hóa Quyền
Hai gò má
Hóa Quyền, Tử Vi đồng cung
Má đỏ
Hóa Quyền, Thiên Đồng đồng cung
Má trắng
Hóa Quyền, Cự Môn, Kỵ đồng cung
Má xám đen
Đế Vượng
Lưng
Đế Vượng, Kình, Đà hội hợp
Lưng có tật
Tham Lang
Nách
Tham Lang, Kỵ đồng cung
Hôi nách nặng
Vũ Khúc, Văn Khúc
Hai vú
Văn Xương
Bụng, hai tai
Văn Xương, Tấu Thư đồng cung
Thính tai, biết thẩm âm
Thai
Rốn, tử cung hay âm hộ
Thiên Đồng
Bộ máy tiêu hóa
Thiên Đồng, Kỵ đồng cung
Đau dạ dày
Hỷ Thần
Hậu môn
Kình Dương
Dương vật
Thiên Mã
Chân tay
Thiên Mã, Tuần, Triệt
Chân tay què quặt
Bạch Hổ
Xương, máu
Thiên Riêu
Lông hay bộ ruột
Phi Liêm
Tóc
Phi Liêm, Hồng Loan đồng cung
Tóc rậm dài, óng mượt
Tả Phụ, Hữu Bật
Lông mày
Thiên Hình
Da hay vết sẹo
Vũ Khúc
Nốt ruồi
Vũ Khúc, Hồng, Đào đồng cung
Nốt ruồi đỏ rất quý
Hoa Cái, Không, Kiếp, Hình hội hợp
Mặt rỗ, sẹo hay có nhiều tàn nhang
Để biết chính xác lá số của mình sẽ có các sao tử vi nào chiếu, mang ý nghĩa tốt đẹp hay không. Cách hóa giải chúng ra sao để có cuộc sống, công việc tốt hơn thì hãy lập ngay cho mình một lá số tử vi.
Bạn có thể điền đầy đủ thông tin vào lá số bên dưới của chúng tôi. Lá số cùng lời bình giải chi tiết sẽ được cung cấp đến bạn.
Xem thêm: Cách lập lá số tử vi và lời bình giải chi tiết
Họ và tên
Ngày sinh
Giờ sinh
Giới tính
Nam
Nữ
5. Lời kết
Trên đây là các sao tử vi sẽ xuất hiện trong lá số của bạn, nếu vẫn còn các câu hỏi cần giải đáp về ý nghĩa các sao trong tử vi thì có thể để lại Comment bên dưới. Hoặc gọi điện đến hotline để được các chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn miễn phí.
Hay bạn có thể tải ứng dụng Thăng Long đạo quán trên điện thoại di động để tham khảo thêm nhiều thông tin bổ ích khác. Đồng thời để lập lá số được dễ dàng hơn. Cài đặt ứng dụng phù hợp với điện thoại của mình tại đây:
Đánh giá post