Professional ethics nghĩa là gì?
-
A total of 23 sub-criteria will evaluate the political quality, professional ethics, professional skills and school management abilities of the principals.
Một bộ 23 tiêu chí sẽ được sử dụng để đánh giá trình độ chính trị, đạo đức nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ và năng lực quản lý của các hiệu trưởng.
-
He doesn’t have professional ethics.
Hắn ta không có đạo đức nghề nghiệp.
-
Strengthening the professional ethics of auditors.
Tăng cường đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ kiểm toán viên.
-
Professional ethics is the application of a code of conduct to the practice of a profession.
Đạo đức nghề nghiệp là việc áp dụng các nguyên tắc về hạnh kiểm trong khi hành nghề.
-
To meet this challenge, it also needs competent systems for investment management and associated skills and expertise as well as sound business procedures and professional ethics.
Để giải quyết thách thức này, SCIC cũng cần phải có hệ thống quản lý đầu tư có năng lực và các kỹ năng chuyên môn, cũng như các quy trình kinh doanh hợp lý và đạo đức nghề nghiệp.
-
The doctor has been accused of violating professional ethics.
Bác sĩ đã bị tố cáo vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
-
Violations of professional ethics of minority of medical workers are not dealt with in a timely manner.
Những vi phạm đạo đức nghề nghiệp của một bộ phận nhân viên y tế chưa được xử lý một cách kịp thời.
-
Leadership of people encompasses ability to design and implement plans, policies and practices that maximize individual potential and group cohesion and foster high professional ethics.
Lãnh đạo con người bao gồm khả năng thiết kế và thực hiện các kế hoạch, chính sách và thông lệ để sử dụng tối đa tiềm năng cá nhân và tính gắn bó của tập thể và thúc đẩy tính đạo đức chuyên nghiệp cao.
-
Friends and colleagues stood up for O’Connell when the legal board questioned her professional ethics.
Đồng nghiệp và bạn bè bảo vệ O’Connell khi ban pháp chế chất vấn đạo đức nghề nghiệp của cô ấy.
-
And we’ve never faced such a massive amount of information which is not curated by those whose profession leads them to abide by the truth, to fact – check and to maintain a code of conduct and a code of professional ethics.
Và chúng ta chưa bao giờ tiếp nhận một lượng thông tin khổng lồ mà không được kiểm duyệt bởi những người trong nghề – khiến họ tôn trọng sự thật để kiểm chứng nó và để duy trì quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp.
-
Based on various needs, the Court manages several professional courts such as the Professional Court of Fair Trade Cases, Family Professional Court, Professional Court of International Trade, Maritime Professional Court, Professional Court of State Compensation, Professional Court of Anti-corruption, Professional Court of Intellectual Property Rights, Professional Court of Juvenile Delinquency, Professional Court of Serious Criminal Cases, Professional Court of Public Security, Professional Court of Fair Trade Act, Professional Court of Sexual Harassment, etc..
Theo nhu cầu thì Toà cũng quản lý vài toà án đặc nhiệm như Toà án đặc nhiệm thương mại công bằng, Toà án đặc nhiệm gia đình, Toà án đặc nhiệm thương mại quốc tế, Toà án đặc nhiệm hàng hải, Toà án đặc nhiệm bồi thường quốc gia, Toà án đặc nhiệm chống tham nhũng, Toà án đặc nhiệm sản quyền tri thức, Toà án đặc nhiệm tội phạm vị thành viên, Toà án đặc nhiệm đại hình, Toà án đặc nhiệm công an, Toà án đặc nhiệm quấy rối tình dục,…
-
The third stand corresponds to a third sense of business ethics which refers to a movement within business or the movement to explicitly build ethics into the structures of corporations in the form of ethics codes, ethics officers, ethics committees and ethics training.
Hướng thứ ba của của câu chuyện liên quan đến ý nghĩa thứ ba của đạo đức kinh doanh , Nó hướng đến một phong trào trong phạm vi thương trường hay là phong trào nhằm tạo dựng rõ ràng một nền đạo đức trong cơ cấu của doanh nghiệp qua những quy phạm và cùng những viên chức và hội đồng kiểm tra đạo đức doanh nghiệp
-
And although some representatives of corporate social responsibility claim that they did business ethics before business ethics became popular and although some claim that what they do is business ethics, that is not the story of business ethics I am going to tell today.
Và mặc dù nhiều người đại diện cho tinh thần trách nhiệm xã hội trong doanh nghiệp cho rằng họ đã áp dụng đạo đức trong kinh doanh trước khi vấn đề này trở thành phổ thông và tuyên xưng rằng những điều họ làm chính là đạo đức kinh doanh , Nhưng chắc chắn đấy không phải là loại đạo đức kinh doanh mà tôi sắp kể dưới đây
-
Other approaches were soon introduced including natural law, virtue ethics (based on Aristotle), and the ethics of caring (often associated with a feminist approach to ethics).
Những khuynh hướng khác chẳng bao lâu cũng đã được giới thiệu, bao gồm luật tự nhiên, đức hạnh đạo đức (dựa theo Aristotle) và lòng nhân hợp đạo lý (thường được giới chủ trương nam nữ bình quyền sử dụng).
-
The structures may include clear lines of responsibility, a corporate ethics code, an ethics training program, an ombudsman or a corporate ethics officer, a hot or help line, a means of transmitting values within the firm and maintaining a certain corporate culture, and so on.
Những cơ cấu đạo đức gồm có sự phân biệt trách nhiệm rõ rệt giữa những phần vụ, một bộ quy luật đạo đức doanh nghiệp được công bố hẳn hoi, một chương trình huấn luyện về đạo đức trong doanh nghiệp, một chức vụ pháp quan đạo đức của công ty, một đường dây liên lạc khi nhân viên cần giúp đỡ, một phương tiện nhằm chuyển tải những giá trị trong phạm vi nội bộ và để xây dựng và duy trì một nền văn hoá doanh nghiệp của công ty.
-
Thomas Donaldson’s The Ethics of Business Ethics was the first systematic treatment of international business ethics, followed by Richard De George’s Competing with Integrity in Internal Business.
Tác phẩm của Thomas Donaldson, Đạo đức trong Đạo đức Kinh doanh, đã là công trình đầu tiên trình bày lãnh vực đạo đức kinh doanh thế giới một cách có hệ thống và theo sau đó là tác phẩm của Richard De George, Cạnh tranh Lành mạnh trong Thị trường Quốc tế.
-
What differentiates earlier sporadic and isolated writings and conferences on ethics in business from the development of business ethics after the mid-70s is that only in the latter period did business ethics become institutionalized on many levels.
Điều khác biệt giữa những bài viết rời rạc, riêng rẽ lúc ban đầu và những hội nghị xuất phát từ sự phát triển của ngành đạo đức kinh doanh sau những năm giữa của thập niên 1970 chỉ là do chính trong thời gian sau này ngành đã được định chế hoá ở nhiều mức độ khác nhau.
-
Business ethics as an academic field contributes discussion forums, research and teaching that inform both ethics in business and the business ethics movement.
Ngành Đạo đức Kinh doanh học đã đóng góp cho những cuộc hội thảo, nghiên cứu và giảng dạy thông tin về những vấn đề liên quan đến đạo đức trong doanh nghiệp và phong trào đạo đức kinh doanh.
-
Simultaneous with these developments were the founding of centers for business ethics at a variety of academic institutions, and the establishment of a number of journals dedicated to business ethics, in addition to those journals that carry articles in business ethics among others.
Song song với những sự phát triển này là sự thiết lập những trung tâm về đạo đức kinh doanh ở nhiều học viện và sự thành lập một số các tạp chí chuyên ngành, thêm vào những tạp chí khác đã từng có đăng tải các bài vở về lãnh vực này.
-
The first issue of the Journal of Business Ethics appeared in February 1982; the first issue of the Business Ethics Quarterly in January 1991; and the first issue of Business Ethics: A European Review in January 1992.
Các tạp chí như Tạp chí Đạo đức Kinh doanh phát hành số đầu tiên tháng 2 năm 1982, Tứ Nguyệt San Đạo đức Kinh doanh phát hành số đầu tiên tháng 1 năm 1991 và Đạo đức Kinh doanh: Những Vấn đề tại Âu châu, tháng 1 năm 1992.