Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 | SGK Toán lớp 2 – Cánh diều

Bài làm:

Bài 1

Bài 1 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

Đặt tính rồi tính:

16 + 38                 31 + 49                 77 + 23                 8 + 92

42 – 27                 80 – 56                 100 – 89               100 – 4

Hướng dẫn giải:

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,54}\end{array}\)                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{31}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,80}\end{array}\)                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{77}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\)                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{92}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,15}\end{array}\)                       \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{56}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\)                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,89}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,11}\end{array}\)                     \(\begin{array}{*{20}{c}}{ – \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,96}\end{array}\)

Bài 2

Bài 2 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau:

Hướng dẫn giải:

Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của các phép tính rồi nối các phép tính có kết quả bằng nhau lại với nhau.

Lời giải:

Ta có:

48 + 7 = 55                                 8 + 32 = 40

75 – 10 = 65                               92 – 52 = 40

56 + 8 = 64                                 70 – 6 = 64

72 – 7 = 65                                 47 + 8 = 55

Vậy các phép tính có kết quả bằng nhau được nối với nhau như sau:

Bài 3

Bài 3 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

Hướng dẫn giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với nhau rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Bài 4

Bài 4 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

Tính:

50 + 10 + 40                   34 + 8 – 12

100 – 80 + 70                 51 – 6 + 35

Hướng dẫn giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

50 + 10 + 40 = 60 + 40 = 100

34 + 8 – 12 = 42 – 12 = 30

100 – 80 + 70 = 20 + 70 = 90

51 – 6 + 35 = 45 + 35 = 80

Bài 5

Bài 5 (trang 97 SGK Toán 2 tập 1)

a) Mẹ Nam cần hái 95 quả xoài để biếu họ hàng, mẹ đã hái được 36 quả. Hỏi mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài?

b) Vườn nhà Thanh có 27 cây nhãn, số cây vải nhiều hơn số cây nhã 18 cây. Hỏi vườn nhà Thanh có bao nhiêu cây vải?

Hướng dẫn giải:

a) – Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả xoài mẹ cần hái, số quả xoài mẹ đã hái được) và hỏi gì (số quả xoài mẹ còn phải hái), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số quả xoài mẹ còn phải hái ta lấy số quả xoài mẹ cần hái trừ đi số quả xoài mẹ đã hái được.

b) – Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây nhãn có trong vườn, số cây vải nhiều hơn số cây nhãn) và hỏi gì (số cây vải có trong vườn), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số cây vải có trong vườn ta lấy số cây nhãn có trong vườn cộng với số cây vải nhiều hơn số cây nhãn.

Lời giải:

a) Tóm tắt

Cần hái: 95 quả xoài

Đã hái: 36 quả xoài

Còn phải hái:

xoài

Bài giải

Mẹ còn phải hái số quả xoài là:

95 – 36 = 59 (quả)

Đáp số: 59 quả xoài.

b) Tóm tắt

Cây nhãn: 27 cây

Cây vải nhiều hơn cây nhãn: 18 cây

Cây vải:

cây

Bài giải

Vườn nhà Thanh có số cây vải là:

27 + 18 = 45 (cây)

Đáp số: 45 cây vải.