Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 Đại Số có đáp án – Toán lớp 7
Giới thiệu về tài liệu :
– Số trang : 22 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 24 câu
– Lời giải và đáp án : có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem vừa đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập Chương 4 Đại Số có đáp án – Toán lớp 7 :
Ôn tập chương 4
Câu 1: Thu gọn đơn thức ta được kết quả là:
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Bậc của đơn thức (với b là hằng số) là
A. 4
B. 7
C. 12
D. 6
Lời giải:
Ta có :
Bậc của đơn thức là 2 + 2 + 3 = 7
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Tính giá trị biểu thức
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Cho các biểu thức đại số:
4.1: Các đơn thức trong các biểu thức trên là:
Lời giải:
Nhận thức biểu thức B chứa phép tính cộng và biểu thức E chưa phép tính trừ nên B và E không là đơn thức
Các đơn thức :
Đáp án cần chọn là: A
4.2: Chọn câu sai:
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Tổng của hai đa thức A=4x2y – 4xy2 + xy – 7 và B = -8xy2 – xy + 10 – 9x2y + 3xy2 là
Lời giải:
Vậy tổng của hai đa thức A và B là : – 5×2 y – 9 xy2 + 3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Tổng các nghiệm của đa thức Q(x) = 4×2 – 16 là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 0
Lời giải:
Vậy tổng những nghiệm của Q. ( x ) là 2 + ( – 2 ) = 0
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Cho đa thức f(x) = -6×2 + 3x-4. Tìm đa thức g(x) sao cho g(x)-f(x) = 2×2 + 7x – 2
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Cho đa thức P(x) = 2×2 + mx – 10. Tìm m để P(x) có một nghiệm bằng 2
A. m = 0
B. m = 1
C. m = 2
D. m = 3
Lời giải:
Vì P ( x ) có một nghiệm bằng 2 nên
P ( 2 ) = 0 ⇔ 2.22 + m. 2-10 = 0 ⇔ 2 m – 2 = 0 ⇔ m = 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Cho các đa thức f(x) = x3 + 4×2 – 5x-3; g(x) = 2×3 + x2 + x + 2; h(x) = x3 – 3×2 – 2x + 1. Tính g(x) + h(x)-f(x)
Lời giải:
Ta có :
g ( x ) + h ( x ) – f ( x ) = ( 2×3 + x2 + x + 2 ) + ( x3 – 3×2 – 2 x + 1 ) – ( x3 + 4×2 – 5 x – 3 )
= 2×3 + x2 + x + 2 + x3 – 3×2 – 2 x + 1 – x3 – 4×2 + 5 x + 3
= ( 2×3 + x3 – x3 ) + ( x2 – 3×2 – 4×2 ) + ( x – 2 x + 5 x ) + ( 2 + 1 + 3 )
= 2×3 – 6×2 + 4 x + 6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Cho đa thức f(x) = a4 x4 + a3 x3 + a2 x2 + a1 x + a0. Biết rằng f(1) = f(-1);f(2) = f(-2). Chọn câu đúng
Lời giải:
Theo đề bài ta có :
f ( 1 ) = a4. 14 + a3. 13 + a2. 12 + a1. 1 + a0
= a4 + a3 + a2 + a1 + a0
f ( – 1 ) = a4. ( – 1 ) 4 + a3. ( – 1 ) 3 + a2. ( – 1 ) 2 + a1. ( – 1 ) + a0
= a4 – a3 + a2 – a1 + a0
Vì f ( 1 ) = f ( – 1 ) nên ta có :
a4 + a3 + a2 + a1 + a0 = a4 – a3 + a2 – a1 + a0
⇔ a3 + a1 = – a3 – a1
⇔ 2 a3 + 2 a1 = 0
⇔ a3 + a1 = 0
⇔ a3 = – a1 ( 1 )
f ( 2 ) = a4. 24 + a3. 23 + a2. 22 + a1. 2 + a0
= 16 a4 + 8 a3 + 4 a2 + 2 a1 + a0
f ( – 2 ) = a4. ( – 2 ) 4 + a3. ( – 2 ) 3 + a2. ( – 2 ) 2 + a1. ( – 2 ) + a0
= 16 a4 – 8 a3 + 4 a2 – 2 a1 + a0
Vì f ( 2 ) = f ( – 2 ) nên ta có :
16 a4 + 8 a3 + 4 a2 + 2 a1 + a0 = 16 a4 – 8 a3 + 4 a2 – 2 a1 + a0
⇒ 8 a3 + 2 a1 = – 8 a3 – 2 a1
⇔ 16 a3 + 4 a1 = 0
⇔ 4 a3 + 1 = 0 ( 2 )
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Lời giải:
Vậy có ba đơn thức tìm được
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Đơn thức đồng dạng với đơn thức 2x3y4 là:
Lời giải:
Đơn thức đồng dạng với đơn thức 2x3y4 là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Bậc của đa thức x3y2 – xy5 + 7xy – 9 là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Lời giải:
x3y2có bậc là 5 ; – xy5có bậc là 6 ; 7 xy có bậc là 2 và 9 có bậc là 0
Vậy bậc của đa thức x3y2 – xy5 + 7 xy – 9 là 6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Tích của hai đơn thức
A. – 6×3 y5z4
B. – 36×3 y5z4
C. 9×2 y4z4
D. 54×2 y4z4
Lời giải:
Vậy tích của hai đơn thức là – 36×3 y5z4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Chọn câu sai
A. Đơn thức x2yz ( x2 ) 2 y3 có phần thông số là 1 và phần biến số là x6y4z
B. Đơn thức (a là hằng số) có phần hệ số là a/2 và phần biến số là xy2z
C. Đơn thức có phần hệ số là 4 và phần biến số là x2y2z
D. Đơn thức (a là hằng số) có phần hệ số là a2 và phần biến số là x2y2z
Lời giải:
+ Đáp án A : x2yz ( x2 ) 2 y3 = x2yz. x4y3 = x6. y4z có phần thông số là 1 và phần biến số là
+ Đáp án B: (a là hằng số) có phần hệ số là a/2 và phần biến số là xy2z
+ Đáp án C: có phần hệ số là 4 và phần biến số là x2y2z
+ Đáp án D: (a là hằng số) có phần hệ số là và phần biến số là x2y2z nên D sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Cho P(x) = 5×2 + 5x – 4; Q(x) = 2×2 – 3x + 1;R(x) = 4×2 – x-3
Tính 2P ( x ) + Q. ( x ) – R ( x )
Lời giải:
Ta có : 2P ( x ) = 2. ( 5×2 + 5 x – 4 ) = 10×2 + 10 x – 8
Khi đó :
2P ( x ) + Q. ( x ) – R ( x )
= 10×2 + 10 x – 8 + ( 2×2 – 3 x + 1 ) – ( 4×2 – x-3 )
= 10×2 + 10 x – 8 + 2×2 – 3 x + 1 – 4×2 + x + 3
= ( 10×2 + 2×2 – 4×2 ) + ( 10 x – 3 x + x ) + ( – 8 + 1 + 3 )
= 8×2 + 8 x – 4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Cho hai đa thức f(x) = -x5 + 2×4 – x2 – 1; g(x) = -6 + 2x-3×3 – x4 + 3×5
Gía trị của h ( x ) = f ( x ) – g ( x ) tại x = – 1 là :
A. – 8
B. – 12
C. 10
D. 18
Lời giải:
h ( x ) = f ( x ) – g ( x )
= ( – x5 + 2×4 – x2 – 1 ) – ( – 6 + 2 x – 3×3 – x4 + 3×5 )
= – x5 + 2×4 – x2 – 1 + 6 – 2 x + 3×3 + x4 – 3×5
= ( – x5 – 3×5 ) + ( 2×4 + x4 ) + 3×3 – x2 – 2 x + 5
= – 4×5 + 3×4 + 3×3 – x2 – 2 x + 5
Thay x = – 1 vào đa thức h ( x ) ta có :
– 4. ( – 1 ) 5 + 3. ( – 1 ) 4 + 3. ( – 1 ) 3 – ( – 1 ) 2 – 2. ( – 1 ) + 5
= – 4. ( – 1 ) + 3.1 + 3. ( – 1 ) – 1-2. ( – 1 ) + 5
= 10
Vậy gía trị của h ( x ) là 10 tại x = – 1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Tập nghiệm của đa thức x2 – 5x là
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Đa thức P(x) = (x-1)(3x + 2) có bao nhiêu nghiệm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Xét đa thức P(x) = ax + b, giả sử rằng có hai giá trị khác nhau x1;x2 là nghiệm của P(x) thì
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Cho hai đa thức A = 5xyz – 5x2y + 8xy + 5-2xy2 – 3x2y – 4xy;
B = 3×2 y + 2 xyz – xy2 + 9 xy – 6×2 y – xyz-7
21.1: Tìm A – B rồi tìm bậc của các đa thức thu được
A. A – B = – 5×2 y – xy2 + 4 xyz – 5 xy + 12 có bậc là 5
B. A – B = – 5×2 y – xy2 + 4 xyz – 5 xy – 2 có bậc là 3
C. A – B = – 5×2 y – xy2 + 4 xyz – 5 xy + 12 có bậc là 3
D. A – B = – 5×2 y – xy2 + 4 xyz – 5 xy – 2 có bậc là 5
Lời giải:
+ Thu gọn những đa thức A, B ta có :
A = 5 xyz – 5×2 y + 8 xy + 5-2 xy2 – 3×2 y – 4 xy
= ( – 5×2 y – 3×2 y ) – 2 xy2 + 5 xyz + ( 8 xy – 4 xy ) + 5
= – 8×2 y – 2 xy2 + 5 xyz + 4 xy + 5
B = 3×2 y + 2 xyz – xy2 + 9 xy – 6×2 y – xyz-7
= ( 3×2 y – 6×2 y ) – xy2 + ( 2 xyz – xyz ) + 9 xy – 7
= – 3×2 y – xy2 + xyz + 9 xy – 7
⇒ A – B = – 8×2 y – 2 xy2 + 5 xyz + 4 xy + 5 – ( – 3×2 y – xy2 + xyz + 9 xy – 7 )
= – 8×2 y – 2 xy2 + 5 xyz + 4 xy + 5 + 3×2 y + xy2 – xyz – 9 xy + 7
= ( – 8×2 y + 3×2 y ) + ( – 2 xy2 + xy2 ) + ( 5 xyz – xyz ) + ( 4 xy – 9 xy ) + ( 5 + 7 )
= – 5×2 y – xy2 + 4 xyz – 5 xy + 12
Vậy đa thức A – B có bậc là 3
Đáp án cần chọn là: C
21.2: Tính A + B tại x = 1; y = 2; z = -2
Lời giải:
Theo câu trước ta có :
A = – 8×2 y – 2 xy2 + 5 xyz + 4 xy + 5
B = – 3×2 y – xy2 + xyz + 9 xy – 7
⇒ A + B = ( – 8×2 y – 2 xy2 + 5 xyz + 4 xy + 5 ) + ( – 3×2 y – xy2 + xyz + 9 xy – 7 )
= – 8×2 y – 2 xy2 + 5 xyz + 4 xy + 5-3 x2y – xy2 + xyz + 9 xy – 7
= ( – 8×2 y – 3×2 y ) + ( – 2 xy2 – xy2 ) + ( 5 xyz + xyz ) + ( 4 xy + 9 xy ) + ( 5 – 7 )
= – 11×2 y – 3 xy2 + 6 xyz + 13 xy – 2
Thay x = 1 ; y = 2 ; z = – 2 vào đa thức A + B ta được :
A + B = – 11. ( – 1 ) 2.2 – 3. ( – 1 ). 22 + 6. ( – 1 ). 2. ( – 2 ) + 13. ( – 1 ). ( 2 ) – 2
= – 11.1.2 – 3. ( – 1 ). 4 + 6. ( – 1 ). 2 + 13. ( – 1 ). 2 – 2
= – 22 + 12 + 24 – 26 – 2 = – 14
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Cho đa thức f(x) = 2×6 + 3×2 + 5×3 – 2×2 + 4×4 – x3 + 1 – 4×3 – x4
22.1: Thu gọn biểu thức f(x) ta được
Lời giải:
Ta có :
f ( x ) = 2×6 + 3×2 + 5×3 – 2×2 + 4×4 – x3 + 1 – 4×3 – x4
= 2×6 + ( 4×4 – x4 ) + ( 5×3 – x3 – 4×3 ) + ( 3×2 – 2×2 ) + 1
= 2×6 + 3×4 + x2 + 1
Đáp án cần chọn là: D
22.2: Chọn đáp án đúng
A. f ( 1 ) = f ( – 1 )
B. Đa thức f ( x ) không có nghiệm
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
Lời giải:
Theo câu trước ta có : f ( x ) = 2×6 + 3×4 + x2 + 1
f ( 1 ) = 2.16 + 3.14 + 12 + 1 = 2.1 + 3.1 + 1 + 1 = 7
f ( – 1 ) = 2. ( – 1 ) 6 + 3. ( – 1 ) 4 + ( – 1 ) 2 + 1 = 2.1 + 3.1 + 1 + 1 = 7
Suy ra : f ( 1 ) = f ( – 1 )
+ Ta có : x6 ≥ 0 ; x4 ≥ 0 ; x2 ≥ 0 với mọi x nên
f ( x ) = 2×6 + 3×4 + x2 + 1 ≥ 1 > 0 với mọi x
Do đó không sống sót x để f ( x ) = 0
Vậy đa thức f ( x ) không có nghiệm
Vậy cả A, B đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Cho P(x) = -3×2 + 2x + 1; Q(x) = -3×2 + x – 2
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải:
Ta có :
P ( x ) – Q. ( x ) = ( – 3×2 + 2 x + 1 ) – ( – 3×2 + x – 2 )
= – 3×2 + 2 x + 1 + 3×2 – x + 2
= ( – 3×2 + 3×2 ) + ( 2 x – x ) + 3
= x + 3
Đáp án cần chọn là: A
23.3: Vậy với giá trị nào của x thì P(x) = Q(x)
A. x = 0
B. x = 2
C. x = – 3
D. x = 3
Lời giải:
Ta có : P ( x ) = Q ( x ) ⇔ P ( x ) – Q. ( x ) = 0
Mà theo câu trước ta có P ( x ) – Q. ( x ) = x + 3 nên
P ( x ) – Q. ( x ) = 0 ⇔ x + 3 = 0 ⇔ x = – 3
Vậy với x = – 3 thì P ( x ) = Q ( x )
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Lớp 6A có số học sinh giỏi kì I bằng 2/7 số học sinh còn lại. Học kì II có thêm 5 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi kì II bằng 1/2 số học sinh còn lại. Tính số học sinh của lớp 6A
A. 40
B. 45
C. 35
D. 42
Lời giải:
Vì số học sinh giỏi kì I bằng 2/7 số học sinh còn lại nên số học sinh giỏi kì I bằng số học sinh cả lớp
Vì số học sinh giỏi kì II bằng 1/2 số học sinh còn lại nên số học sinh giỏi kì II bằng số học sinh cả lớp
5 học sinh đạt loại giỏi tăng thêm của học kì II so với học kì I bằng số học sinh cả lớp
Số học sinh của lớp 6A là (học sinh)
Vậy lớp 6A có 45 học viên
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm
Source: https://evbn.org
Category: Bài Tập