những vấn đề cơ bản của kinh tế vi mô – Basic Hydraulics – UD – Studocu

Chương 1:

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ M

Ô

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

1. Kinh tế họ

c, kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô

a. Kinh tế họ

c

(E

conomics)

+Kinh tế học ra đời vào năm 1776 – cuốn “Của c

ải của các dân tộc” – Adam Smith.

Từ 1776 – 1936: các nước vận hành the

o lý thuyết kinh tế vi mô. Từ 1936 – nay : Theo Jonh Mayner Keyne

s

+Kinh

tế

học:

m

ột

môn

khoa

học

hội

nghiên

cứu

cách

chọn

lựa

của

con

người

trong

việc

sử

dụng

nguồn

tài nguyên có giới hạn để sản xuất ra những lo

ại hàng hoá cần thiết và phân phối cho các thành viên xã hội.

Nghiên cứu hoạt động của con người trong sản xuất v

à phân phối hàng hoá

Nó liên quan tới các môn khoa học xã hội khác: triết học, kinh tế chí

nh trị học, sử học, xã hội học, thống kê.

+Kinh tế học có hai phân ngành lớn:

Kinh tế vi mô ; Kinh tế vĩ mô

+Đặc trưng cơ bản của kinh tế học

– KTH nghiên cứu sự khan hiế

m các nguồn lực một cách tương đối với nhu cầu kinh tế xã hội.

– Tính hợp

lý của

kinh tế học:

khi phân

tích lý giải

một sự kiện

kinh tế

nào đó

cần phải dựa trên

những giả

thiết

nhất định (hợp lý) về diễn biế

n của sự kiện KT này.

– KTH là một môn học nghiên cứu mặt lượng: Kế

t quả nghiên cứu được thể hiện bằng những con số.

Tính

toàn

diện

tín

h

tổng

hợp:

Khi

xem

xét

một

sự

kiện

kinh

tế

phải

đặt

trong

mối

liên

hệ

với

các

hoạt

động, các sự kiện khác trên phương diệ

n một đất nước, một nền kinh tế thế giới.

– Kết quả nghiê

n cứu kinh tế chỉ xác định được ở mức độ trung bình (vì chúng phụ thuộc vào rất nhiều yế

u tố)

b.

Kinh

tế

vi

(MicroEconomics

)

+Khái

niệm

:

KTH

vi

nghiên

cứu

hoạt

động

của

các

tế

bào

trong

nền

kinh

tế.

Nghiên

cứu

hành

vi

cách

ứn

g

xử

của

các

nhân,

các

doanh

nghiệp

trên

từng

loại

thị

trường

cụ

thể khi các điề

u kiện KTXH thay đổi.

+Ví

dụ

:

Nghiên

cứu

quyết

định

của

hộ

gia

đình,

của

doanh

nghiệp

trên

thị

trường:

xe

máy,

xe

đạp;

khi

thuế

thay đổi, khi qui định về đăng ký xe thay đổi

+Phương pháp nghiên cứu : Phân tích t

ừng phần

rất phức tạp.

c.

K

inh

tế

học

(MacroEconomics)

+Khái

niệm

:

K

TH

một

p

hân

ngàn

h

của

kinh

tế

học,

nghiên cứu sự

vận động và

những mối

quan

hệ kinh tế chủ

yếu của

một đất nư

ớc trên giác

độ toàn bộ

nền kinh

tế quốc

dân

Nghiên

cứu

những vấn

đề

tổng

thể

tính

chất

bao trùm

như: -Tăng

trưởng

kinh

tế.

– Lạ

m p

hát

& thất nghiệp. – Xuất nhập khẩu hàng hoá & tư bản. – S

ự phân phối nguồn lực & thu nhập.

+Ví dụ : -Nó không đề cập tới sản phẩm bia, đường , sữa …

Tổng SPQD.

-Nó Không đề cập tới giá cả một loại hàng hoá

chỉ số giá, lạm phát

+Phương

pháp nghiên

cứu

:

Phải

đơn

giản

hoá

nền kin

h

tế

bằng

cách

bỏ

qua

các

tác động

riêng

biệt

để

nghiên

cứu

sự

tương

tác

tổng

quát,

sự

ăn

khớp

lẫn

nhau

giữa

các

thành

phần

kinh

tế

ng

p

hương

pháp

cân

bằng

tổng quát, ngoài ra sử dụng một số phương pháp khác như : t

rìu tượng hoá, thống kê số lớn , mô hình hoá…

2. Kinh tế họ

c thực chứng , Kinh tế học chuẩn tắc

a. Kinh tế họ

c thực chứng

+Khái

niệm:

loại

hình

kinh

tế

tả

phân

tích

các

sự

kiện,

các

mối

quan

hệ

trong

n

ền

kinh

tế

một

cách

khách quan và khoa học.

Trả lời cho câu hỏi : là gì ? là bao nhiêu ? là như thế nào ?

+Ví dụ : – Hiệ

n n

ay tỷ lệ lạm phát l

à bao nhiêu ? – Nếu lạm phát tăng 2% thì thất nghiệp tăng lê

n hay giảm đi ?

+Mục đích : -Tìm kiế

m sự thật, hướng đến khách quan để biết được tại sao nền kinh tế lại hoạt động như vậy ?

-Từ

đó

sở

để

dự

đoán

các

phản

ng của

các

hiện

tượng

trong

nền

kinh

tế

khi

hoàn

cảnh

thay

đổi

giúp

con người tác động tích cực thúc đẩy những hoạt đ

ộng có lợi, hạn chế những hoạt động có hại

b. Kinh tế học chuẩn tắ

c