Nhãn hiệu là gì – Định nghĩa Nhãn hiệu – Khái niệm nhãn hiệu

Khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, bạn nên biết về định nghĩa Nhãn hiệu là gì. Bài viết sau đây sẽ định nghĩa toàn diện về nhãn hiệu.

Tại Việt Nam, nhãn hiệu có nghĩa là: bất kỳ dấu hiệu nào được sử dụng để phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Nhãn hiệu tại Việt Nam sẽ được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Là một dấu hiệu có thể nhìn thấy

Là một dấu hiệu có thể nhìn thấy dưới dạng chữ cái, từ, hình vẽ hoặc hình ảnh, bao gồm cả hình ba chiều hoặc kết hợp của chúng, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu.Theo CPTT thì một đối tượng mới được đưa vào nhãn hiệu đó là Nhãn hiệu âm thanh.

  1. Có khả năng phân biệt

Có khả năng phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu này với các đối tượng khác.

    

 2.1. Một nhãn hiệu sẽ được coi là có khả năng phân biệt nếu nó bao gồm một hoặc một số yếu tố dễ nhận thấy và dễ nhớ, hoặc nhiều yếu tố tạo thành một sự kết hợp dễ nhận thấy và dễ nhớ.

  1. 2. Một dấu hiệu sẽ được coi là không có khả năng phân biệt nếu đó là một dấu hiệu hoặc các dấu hiệu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Hình dạng đơn giản và hình dạng hình học, chữ số, chữ cái hoặc chữ viết của các ngôn ngữ không phổ biến, trừ trường hợp các dấu hiệu đó đã được sử dụng rộng rãi và được công nhận là nhãn hiệu;

24h

b) Dấu hiệu hoặc ký hiệu thông thường, hình ảnh hoặc tên thông thường trong bất kỳ ngôn ngữ nào của hàng hóa hoặc dịch vụ đã được sử dụng rộng rãi và thường xuyên và được nhiều người biết đến;

c) Dấu hiệu cho biết thời gian, địa điểm và phương thức sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, mục đích sử dụng, giá trị hoặc các đặc điểm khác, mô tả về hàng hóa hoặc dịch vụ, trừ trường hợp các dấu hiệu đó có được sự khác biệt thông qua việc sử dụng trước khi nộp đơn của các ứng dụng đăng ký nhãn hiệu;

d) Dấu hiệu mô tả tình trạng pháp lý và lĩnh vực kinh doanh của các chủ thể kinh doanh;

đ) Dấu hiệu cho biết nguồn gốc địa lý của hàng hóa hoặc dịch vụ, trừ trường hợp các dấu hiệu đó đã được sử dụng rộng rãi và được công nhận là nhãn hiệu hoặc được đăng ký là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận theo quy định của Luật này;

f) Các dấu hiệu không phải là nhãn hiệu liên kết trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã đăng ký của hàng hóa hoặc dịch vụ giống hoặc tương tự trên cơ sở đơn đăng ký có ngày nộp đơn trước hoặc ngày ưu tiên, như áp dụng, bao gồm cả đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp theo các điều ước quốc tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một bên ký kết hợp đồng;

g) Dấu hiệu giống hoặc gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được sử dụng và công nhận rộng rãi đối với hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự hoặc giống trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên, nếu có;

h) Các dấu hiệu giống hoặc gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được đăng ký cho hàng hóa hoặc dịch vụ giống hoặc tương tự, giấy chứng nhận đăng ký đã bị vô hiệu không quá 5 năm, trừ trường hợp không sử dụng của nhãn hiệu theo điểm d khoản 1 khoản 95 Điều luật này;

i / Dấu hiệu giống hoặc gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác được công nhận là nhãn hiệu nổi tiếng đã được đăng ký đối với hàng hóa hoặc dịch vụ giống hoặc tương tự với nhãn hiệu nổi tiếng đó hoặc đối với hàng hóa hoặc dịch vụ không giống nhau nếu việc sử dụng nhãn hiệu đó có thể ảnh hưởng đến tính khác biệt của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc đăng ký nhãn hiệu nhằm mục đích lợi dụng danh tiếng của nhãn hiệu nổi tiếng;

j) Các dấu hiệu giống hoặc tương tự với tên thương mại của người khác hiện đang sử dụng nếu việc sử dụng các dấu hiệu đó có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hóa hoặc dịch vụ;

k) Các dấu hiệu giống hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đang được bảo vệ nếu việc sử dụng các dấu hiệu đó có thể lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý của hàng hóa;

l) Các dấu hiệu giống, chứa hoặc được dịch hoặc sao chép từ các chỉ dẫn địa lý được bảo vệ cho rượu vang hoặc rượu mạnh nếu các dấu hiệu đó đã được đăng ký để sử dụng đối với rượu vang và rượu mạnh không có nguồn gốc từ các khu vực địa lý có chỉ dẫn địa lý đó;

m / Các dấu hiệu giống hoặc khác biệt đáng kể so với kiểu dáng công nghiệp của người khác đã được bảo hộ trên cơ sở đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn so với đơn đăng ký nhãn hiệu.

Liên hệ với công ty luật ASL LAW để được tư vấn:

Email: [email protected]

Tel: +84982682122

  1. Dấu hiệu không được hộ như nhãn hiệu

Các dấu hiệu sau đây sẽ không được bảo hộ như nhãn hiệu:

3.1. Dấu hiệu giống hoặc khó hiểu tương tự như quốc kỳ hoặc biểu tượng quốc gia;

3.2. Các dấu hiệu giống hoặc gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, vòng bi, tên viết tắt hoặc tên đầy đủ của các cơ quan nhà nước Việt Nam, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội hoặc tổ chức quốc tế, trừ khi được các cơ quan hoặc tổ chức đó cho phép;

3.3. Dấu hiệu giống hoặc khó hiểu với tên thật, bí danh, bút danh hoặc hình ảnh của các nhà lãnh đạo, anh hùng dân tộc hoặc nhân vật nổi tiếng của Việt Nam hoặc nước ngoài;

3.4. Các dấu hiệu giống hoặc gây nhầm lẫn với con dấu chứng nhận, kiểm tra con dấu hoặc con dấu bảo hành của các tổ chức quốc tế yêu cầu không được sử dụng dấu hiệu của họ, trừ khi các con dấu đó được đăng ký làm nhãn hiệu chứng nhận của các tổ chức đó;

3.5. Các dấu hiệu gây hiểu lầm hoặc nhầm lẫn hoặc lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc, tính chất, tiện ích dự định, chất lượng, giá trị hoặc các đặc điểm khác của hàng hóa hoặc dịch vụ.

Nguyên tắc đặt tên thương hiệu, nhãn hiệu có thể xem chi tiết tại bài viết sau.


********Bài viết liên quan*******

– 8 Sai Lầm Dễ Gặp Trong Đặt Tên Thương Hiệu – Nhãn Hiệu

– Hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu

– Đăng ký nhãn hiệu quốc tế

– Sở hữu trí tuệ

    LIÊN HỆ

    Thông tin liên hệ

    Đặt câu hỏi

    Lưu ý: Quý khách vui lòng điền đẩy đủ thông tin vào ô có (*)