Nguyên LÝ KẾ TOÁN LUYỆN TẬP 1 – Tài khoản 121 là tài khoản thuộc tài sản hay nguồn vốn của doanh – Studocu

1.

Tài khoản 121 là tài khoản thuộc tài sản hay nguồn vốn của doanh nghiệp?

Tài sản

2.

Tài khoản 222 là tài khoản thuộc tài sản hay nguồn vốn của doanh nghiệp?

Tài sản

3.

Tài khoản

3331

là tài khoản thuộc tài sản hay nguồn vốn của doanh nghiệp?

Nguồn vốn

4.

Tài khoản

131:

cuối kỳ có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có

5.

Tài khoản

331:

Cuối kỳ có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có

6.

Tài khoản 334

:

cuối kỳ có thể có số dư bên Có khác 0 hoặc bằng 0

7.

Tài khoản 3334:

cuối kỳ có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có

8.

Tài khoản 414:

cuối kỳ nếu có số dư thì có số dư bên Có

9.

Tài khoản 421:

cuối kỳ có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có

10.

Tài khoản 441:

cuối kỳ nếu có số dư thì có số dư bên Có

1

1.

Tài khoản 155 cuối kỳ có thể:

có số dư bên Nợ khác 0 hoặc bằng 0

12.

Các tài khoản 641, 642, 635, 81

1:

cuối kỳ luôn luôn không có số dư

13.

Các tài khoản 1

1

1 và 1

12:

cuối kỳ không thể có số dư bên Có và nếu có số dư thì phải ở

bên Nợ

14.

Các tài khoản 91

1, 821:

cuối kỳ luôn luôn không có số dư

15.

Các tài khoản 51

1, 515, 71

1 :

cuối kỳ không có số dư

16.

Các tài khoản

641, 642, 635, 81

1

:

cuối kỳ luôn luôn không có số dư

17.

Các tài khoản

1

1

1 và 1

12:

cuối kỳ không thể có số dư bên C

ó và nếu có số dư thì phải ở bên N

18.

Các tài khoản

621, 622, 627:

cuối kỳ luôn luôn không có số dư

19.

Khi lập bảng cân đối kế toán thì tài khoản 91

1:

không có mặt trên bảng cân đối kế toán

20.

Khi lập bảng cân đối kế toán thì các tài khoản 621, 622 và 627

: không có mặt trên bảng cân đối kế toán

21.

Khi lập bảng cân đối kế toán thì tài khoản 821:

không có mặt trên bảng cân đối kế toán

22.

Khi lập bảng cân đối kế toán thì các tài khoản 621, 622 và 627: không có mặt trên bảng cân đối kế toán

23.

Chi phí khấu hao tài sản cố định có thể được ghi nhận vào một trong các tài khoản:

627 hoặc 641 hoặc 642

24.

Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ có thể được ghi nhận vào các tài khoản:

627 hoặc 641 hoặc 642

25.

Nhận giấy báo Có từ ngân hàng do người mua trả nợ cho doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ 1

12 / Có 131

26.

Nhận giấy báo Nợ từ ngân hàng do ngân hàng trích tiền từ tài khoản của doanh nghiệp trả nợ cho người bán, kế

toán ghi:

Nợ 331 / Có 1

12

27.

Nhận lại hàng hóa trước đây đã kF gửi đại lF bán, kế toán ghi:

Nợ 156 / Có 157

28.

Khi doanh nghiệp xuất hàng hóa kF gửi đại lF bán, kế toán ghi:

N

ợ 157 / Có 156

29.

Các tài khoản chi phí dùng để tập hợp và kết chuyển sang tài khoản 91

1 để xác định kết quả kinh doanh trước

thuế gồm:

632, 635, 641, 642, 81

1

30.

Nguyên vật liệu phụ xuất dùng không hết nhập lại kho trị giá 2.000.000 đồng được ghi nhận vào tài khoản

:

Nợ 1522 / Có 621

31.

Nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho trị giá 2.000.000 đồng, kế toán ghi

: Nợ 1521 / Có 621

32.

Sau khi được kết chuyển vào tài khoản 154 để tính giá thành thì các tài khoản 621, 622, 627 sẽ

: không có số dư

33.

Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng thêm 500.000 đồng và sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng thêm 500.000

đồng, các chỉ tiêu khác không thay đổi, giá thành sản phẩm sẽ:

không thay đổi

34.

Các tài khoản doanh thu dùng để tập hợp và kết chuyển sang tài khoản 91

1 để xác định kết quả kinh doanh gồm:

51

1, 515, 71

1

35.

Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ có thể hạch toán vào tài khoản chi phí:

627 hoặc 641 hoặc 642

36.

T

rừ lương công nhân viên do trước đây người này tạm ứng tiền đi công tác còn thừa nhưng chưa nộp lại, kế toán

ghi:

Nợ 334 / Có 141

37.

T

rừ lương công nhân viên do trước đây người này làm hỏng công cụ dụng cụ, kế toán ghi:

Nợ 334 / Có 138

38.

Đối tượng kế toán nào sau đây là vốn chủ sở hữu?

Quỹ đầu tư phát triển

39.

Thuế giá trị gia tăng đầu ra là loại thuế mà doanh nghiệp:

phải nộp cho Nhà nước

40.

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế:

người lao động phải chịu

41.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế:

doanh nghiệp chịu

42.

Hai tài sản giống nhau được mua ở hai thời điểm khác nhau nên có giá khác nhau, khi ghi giá của hai t

ài sản này

kế toán phải căn cứ vào:

chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được tài sản

43.

Lợi nhuận trước thuế bằng

:

Tổng doanh thu thuần – tổng chi phí

44.

Đối tượng kế toán nào sau đây là

tài sản

?

Phải thu khách hàng

1.

Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm:

chi phí bán hang

2.

Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm các chi phí như:

chi phí quản lý doanh nghiệp

3.

Câu phát biểu nào sau đây

SAI

? Lợi nhuận ròng là:

lợi nhuận trước thuế