Năm 2022, cán bộ, công chức cấp xã là gì và gồm những chức danh nào?
Bạn đọc hỏi: Cán bộ, công chức cấp xã là gì? Những chức danh nào là cán bộ, chức danh nào là công chức?
Liên quan đến vấn đề này, luật sư Quách Thành Lực – Đoàn LS TP Hà Nội cho biết, Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định cụ thể chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) được quy định như sau:
Mục Lục
Cán bộ cấp xã:
Là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị, xã hội;
Công chức cấp xã:
Là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
Theo luật sư, Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định cụ thể chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã.
Công chức, cán bộ cấp xã gồm những chức danh nào?
Theo đó, Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định cụ thể chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã.
Cán bộ cấp xã gồm:
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND;
3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND;
4. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
5. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
6. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
7. Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
8. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
Công chức cấp xã gồm:
1. Trưởng Công an;
2. Chỉ huy trưởng Quân sự;
3. Văn phòng – thống kê;
4. Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);
5. Tài chính – kế toán;
6. Tư pháp – hộ tịch;
7. Văn hóa – xã hội.