Một số mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ hữu ích – IELTS Vietop

Trong bài viết này, Vietop giới thiệu đến các bạn một số mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ tiếng Anh chính xác, giúp bạn dễ lấy điểm cao phần ngữ pháp này và tránh bị mắc phải những lỗi sai “oan ức”. Mời các bạn cùng chúng mình tham khảo qua nhé!

Lý thuyết về mệnh đề quan hệ

Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Định nghĩa: Mệnh đề quan hệ – Relative Clause trong ngữ pháp tiếng Anh là một phần của câu, đứng sau một danh từ hoặc đại từ và dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó.

mệnh đề quan hệmệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ có cấu trúc như một câu văn hoàn chỉnh với chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ. 

Các mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. 

Các loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

Mệnh đề quan hệ xác định 

Như tên gọi của nó, mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, là một phần cần thiết cho ý nghĩa của câu. Không có mệnh đề quan hệ câu sẽ không đủ nghĩa. 

E.g.: Do you know the girl who is standing over there? (Bạn có biết cô gái đang đứng ở đằng kia không?)

Lưu ý: Mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy.

Mệnh đề quan hệ không xác định

Ngược lại với mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses) là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật là danh từ đứng trước nó, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.

E.g.:  Huyen, who is my best friend, is getting married next year. (Huyền, người bạn thân nhất của tôi, sẽ kết hôn vào năm sau.)

Lưu ý: Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy và mệnh đề này không được dùng đại từ quan hệ “That”.

Các thành phần khác trong mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Như đã được đề cập ở trên, các đại từ quan hệ phổ biến gồm có: who, which, whose, that, và who với các cách dùng cụ thể như sau:

mệnh đề quan hệmệnh đề quan hệĐại từ quan hệCách dùngE.g.WhoĐại từ who được sử dụng là chủ ngữ, chỉ các danh từ chỉ ngườiI like the boy who is the president of your class. (Tôi thích cậu bé là lớp trưởng lớp bạn. )WhichĐại từ which được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật, hoặc bổ sung cho cả câu đứng trước nó.Can you see the dog which is in the room? (Bạn có thể thấy con chó đang ở trong phòng không?)WhoseLà đại từ quan hệ chỉ sở hữu cho người và vậtDo you know the person whose book is here? (Bạn có biết ai là chủ cuốn sách đang nằm ở đây không?)WhomLà đại từ quan hệ đại diện cho tân ngữ chỉ ngườiMy mom is the person whom I love the most. (Mẹ tôi là người mà tôi yêu nhất.)ThatLà đại từ quan hệ đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định.I don’t like the board that hangs on the wall of the meeting room. (Tôi không thích cái bảng được treo trên tường của phòng họp.)

Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)

Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ.

Một số trạng từ quan hệ phổ biến như: when, where, why.

Trạng từ quan hệCách sử dụngVí dụWhenLà đại từ đại diện cho cụm thời gianThe day when you went away I was no sad. (Ngày mà bạn rời xa, tôi đã rất buồn.)WhereLà đại từ đại diện cho nơi chốnThe place where you visited last week is my hometown. (Nơi bạn ghé thăm tuần trước là quê hương của tôi.)WhyLà đại từ đại diện cho lý doI didn’t know the reason why he broke up with me. (Tôi không biết vì sao anh ta chia tay với tôi.)

That trong mệnh đề quan hệ

That trong mệnh đề quan hệThat trong mệnh đề quan hệ

Chúng ta sẽ sử dụng “that” khi:

  • Danh từ chỉ người hoặc chỉ vật đứng trước đại từ quan hệ

E.g.: He is the man that she wants to marry. (Anh ta là người đàn ông mà cô ấy muốn cưới.)

  • Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm tính từ so sánh nhất

E.g.: Amy is the most beautiful woman that Alex has ever seen. (Amy là người phụ nữ đẹp nhất mà tôi từng thấy)

  • Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm các từ như very, all, only.

E.g.: A new laptop is the only thing that I want for my birthday. (Một cái máy tính xách tay mới là thứ duy nhất tôi muốn có vào dịp sinh nhật.)

  • Đại từ quan hệ đứng trước các đại từ bất định.

E.g.: I will go meet someone that we all know. (Tôi sẽ đi gặp ai đó mà tất cả chúng ta đều biết.)

  • Trong cấu trúc nhấn mạnh It + be + …. + that…

E.g.: It is my cat that broke the vase. (Chính con mèo của tôi đã làm vỡ bình hoa.) 

Lưu ý không dùng “that” khi: trong mệnh đề có dấu phẩy hay thay thế cho các đại từ quan hệ có đi kèm giới từ. 

Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ

Ta sẽ sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ ở các trường hợp sau:

  • Khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, tên địa danh,…

E.g.: Ho Chi Minh City, which is my hometown, is the biggest city of Vietnam. (Thành phố Hồ Chí Minh, quê tôi, là thành phố lớn nhất Việt Nam.)

  • Khi danh từ đứng trước có đi kèm tính từ sở hữu

E.g.: My brother, who is a doctor, participated in the fight against the epidemic. (Anh trai tôi, là một bác sĩ, đã tham gia công tác chống dịch.)

  • Đặt sau các đại từ đi kèm this, that, these, those,…

E.g.: Those three boys, who are playing football, are my cousins. (Ba cậu trai đang chơi bóng đá là các anh em họ của tôi.)

Bạn lưu ý vị trí của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ như sau:

  • Khi mệnh đề quan hệ nằm giữa câu, dấu phẩy sẽ đặt ở cuối mệnh đề.
  • Khi mệnh đề quan hệ nằm cuối câu, dấu phẩy sẽ đặt ở đầu mệnh đề.

Một vài lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Một vài lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng AnhMột vài lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý vài điều như sau:

  • Nếu có giới từ trong mệnh đề quan hệ, giới từ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ dùng với which và whom)

E.g.: Fortunately that I bought a new dress, without which I can’t go to the party tonight. (May mắn là tôi đã mua một chiếc váy mới, nếu không tôi không thể đi dự tiệc tối nay.)

  • Đại từ quan hệ which có thể thay thế cho cả mệnh đề trước đó

E.g.: My mom forgot my birthday, which makes me sad. (Mẹ đã quên sinh nhật tôi, điều đó làm tôi buồn)

  • Khi đóng vai trò là tân ngữ, whom có thể được thay thế bằng who.

E.g.: I’d like to meet the lady whom/who you are talking about. (Tôi rất muốn gặp quý cô mà bạn đang nói về.) 

  • Trong mệnh đề quan hệ xác định, ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ whom, which đóng vai trò là tân ngữ.

E.g.: The movie you lent me was very interesting. (Cuốn phim mà bạn cho tôi mượn rất hay.)

  • Who, which, whose có thể được sử dụng kết hợp với các từ chỉ số lượng như both of, all of, many of, some of,…

E.g.: My sister tried on some dresses, two of which she wants to buy. (Chị tôi đã thử vài cái váy, trong đó có 2 cái chị ấy muốn mua.)

  • Mệnh đề quan hệ dùng để nhấn mạnh thường được dùng với cấu trúc It (is)… that…

E.g.: It was my brother who bought a car for my mom. (Chính anh tôi là người mua xe hơi mới cho mẹ tôi.) 

Xem thêm: Giới từ trong mệnh đề quan hệ

Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Khi làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh về mệnh đề quan hệ, dạng bài các bạn sẽ thường gặp nhất chính là dạng “Nối hai câu đơn sử dụng mệnh đề quan hệ” (Combine the TWO sentences to ONE, using Relative Clause). Ngoài ra, bạn còn có thể gặp dạng bài tập trắc nghiệm hoặc chọn từ để điền vào chỗ trống tạo thành mệnh đề quan hệ.

Mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng AnhMẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Bên dưới, Vietop sẽ hướng dẫn các bạn những phương pháp đơn giản để làm các dạng bài tập này.

Dạng bài tập mệnh đề quan hệ nối hai câu

Mệnh đề quan hệ thông thường

Đầu tiên, ta sẽ có đề bài Combine the TWO sentences to ONE, using Relative Clause với câu ví dụ bên dưới:

The film is about a woman. She mysteriously disappears. (Bộ phim nói về một người phụ nữ. Cô ấy biến mất một cách bí ẩn.)

  • Bước 1: Chọn danh từ ở câu đầu tiên và đại từ/tân ngữ/danh từ chỉ danh từ đó nằm trong câu thứ hai.

Trong ví dụ trên, danh từ mà ta sẽ chọn ở câu đầu tiên là: the woman – người phụ nữ.

Đại từ ám chỉ danh từ đó ở câu thứ hai là: she.

→ The film is about a woman. She mysteriously disappears. 

  • Bước 2: Tìm đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ phù hợp với danh từ. 

Trong ví dụ trên, danh từ mà ta chọn là: the woman – người phụ nữ. Do đó sẽ chọn đại từ quan hệ “who”.

  • Bước 3: Thay thế đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ vào vị trí đại từ/tân ngữ/danh từ ở câu thứ hai. 

Sau khi đã chọn xong đại từ quan hệ phù hợp với danh từ “the woman” là “who”, ta sẽ thay “who” vào vị trí của “she” ở câu thứ hai và bỏ dấu chấm ngăn giữa 2 câu đi.

The film is about a woman. She mysteriously disappears. (Bộ phim nói về một người phụ nữ. Cô ấy biến mất một cách bí ẩn.)

→ The film is about a woman who mysteriously disappears. (Bộ phim nói về một người phụ nữ biến mất một cách bí ẩn.)

Vậy là ta đã hoàn thành việc kết hợp 2 câu lại thành 1 câu bằng việc sử dụng mệnh đề quan hệ.

Lưu ý

Sẽ có trường hợp sau bước 3, ta còn phải chuyển mệnh đề sau, giờ đã là mệnh đề quan hệ lên vị trí sau danh từ nó bổ trợ. Ví dụ như:

  • Hai câu gốc: My boss is in the office. He is wearing a red shirt.
  • Câu sử dụng mệnh đề quan hệ: My boss who is wearing a red shirt is in the office.

Mệnh đề quan hệ rút gọn

Về lý thuyết của mệnh đề quan hệ rút gọn, mời các bạn xem qua bài viết của Vietop về phần ngữ pháp này.

Để làm dạng bài nối 2 câu sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn, ta có các bước sau:

  • Bước 1: Nối câu như mệnh đề quan hệ thông thường.
  • Bước 2: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta sẽ lược bỏ trợ động từ và đại từ quan hệ, rồi đưa động từ về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi -ing

E.g.: The man who is standing there is a doctor. (Người đàn ông mà đang đứng đó là một bác sĩ.)

→ The man standing there is a doctor. (Người đàn ông đang đứng đó là một bác sĩ.)

Bạn lưu ý một số điều sau

  • Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta sẽ lược bổ trợ động từ và đại từ quan hệ, đưa động từ về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi -ed.

E.g.: The flower which is planted by John is dead. (Bông hoa mà do John trồng đã chết.)

→ The flower planted by John is dead. (Bông hoa John trồng đã chết.)

  • Đối với câu có chứa the only, the first, the second, the third,… the last; have/had; there (to be)…, here (to be)… thì ta lược bỏ đại từ quan hệ, thay bằng to + động từ đưa về dạng nguyên thể.

E.g.: I have several tasks that I need to do. (Tôi có vài nhiệm vụ mà tôi cần phải làm.)

→ I have several tasks to do. (Tôi có vài nhiệm vụ cần làm.)

  • Khi mệnh đề quan hệ có dạng S + To be + danh từ/cụm giới từ/cụm danh từ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ (đại từ quan hệ) và động từ, chỉ để lại cụm danh từ.

E.g.: Doing exercise, which is a daily routine, is good for our health. (Tập thể dục, là một thói quen hàng ngày, rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.)

→ Doing exercise, a daily routine, is good for our health. (Tập thể dục, một thói quen hàng ngày, rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.)

Dạng bài tập mệnh đề quan hệ dạng điền từ

Với dạng bài này, để xác định đúng đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ cần điền, ta sẽ phân tích danh từ đứng liền kề chỗ trống và chức năng của “chỗ trống” này trong câu phía sau.

  • Trước là danh từ chỉ người, vị trí của chủ ngữ → WHO.
  • Trước là danh từ chỉ người, vị trí của tân ngữ → WHOM
  • Trước là danh từ chỉ vật, vị trí của chủ ngữ/tân ngữ → WHICH
  • Trước là danh từ chỉ cả vật cả người, vị trí của chủ ngữ → THAT
  • Trước là danh từ sở hữu danh từ phía sau chỗ trống → WHOSE
  • Trước là danh từ chỉ địa điểm, phía sau chỗ trống có đủ chủ ngữ, vị ngữ → WHERE
  • Trước là danh từ chỉ thời gian, phía sau chỗ trống có đủ chủ ngữ, vị ngữ →  WHEN
  • Trước là danh từ REASON, CAUSE, phía sau chỗ trống có đủ chủ ngữ, vị ngữ → WHY

E.g.: The man _______ is wearing a red cap is my father.

Danh từ phía trước là danh từ chỉ người. Vị trí của chỗ trống là chủ ngữ trong mệnh đề phía sau → Ta sẽ chọn WHO → The man WHO is wearing a red cap is my father.

Chú ý

Trong một số trường hợp, mặc dù danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhưng ta vẫn sử dụng đại từ quan hệ  (Which/That) thay vì trạng từ quan hệ (When/Where)

E.g.: The supermarket ______ is near my company has just been closed.

Trong trường hợp này, ta thấy The supermarket là danh từ chỉ nơi chốn nhưng chúng ta không sử dụng trạng từ quan hệ WHERE mà sử dụng đại từ quan hệ WHICH để điền vào chỗ trống. Bởi mệnh đề quan hệ chưa có chủ ngữ, mà trạng từ quan hệ không đứng ở vị trí chủ ngữ. Do đó ta sử dụng WHICH, hoặc THAT.

E.g.: The house_______I used to live in has been sold to a famous person.

Trong trường hợp này, cũng là danh từ chỉ nơi chốn nhưng ta không sử dụng trạng từ quan hệ WHERE mà sử dụng đại từ quan hệ WHICH. Đối với những trường hợp mệnh đề quan hệ ( ở đây là _______I used to live in”) có chứa giới từ, ta cũng không sử dụng trạng từ quan hệ.

Chú ý: Không sử dụng THAT với mệnh đề quan hệ không xác định, sau dấu phẩy.

Bài tập mệnh đề quan hệ tiếng Anh

Mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng AnhMẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Bài 1: Combine two sentences into one, using Relative Clause

  1. That is the man. I spoke to him the other day.
  2. They elected a new mayor. His aim was to help the poor.
  3. I really like the car. I bought it last year.
  4. Mr Black took over the company. His wife died last year.
  5. The restaurant is the best in town. We usually eat there.
  6. The film is about a woman. Her son mysteriously disappears.
  7. That is the place. I grew up there.
  8. I met a woman. Her husband is a famous producer.
  9. The man was arrested yesterday. He escaped from prison a week ago.
  10. The bag is heavy. It contains a lot of presents.
  11. The Holyspring Hotel is opening up again. I stayed there a few years ago.
  12. My friend’s father gave us the tickets. He owns a travel agency.
  13. Mr Smith is a good teacher. Every student likes him.
  14. The test was very complicated. Nobody could do it.
  15. That’s our producer. His films are always a great success.

Bài 2: Fill in the blanks with relative pronouns

  1. I have never heard of the singer ___________ became famous overnight.
  2. Jack bought a book ______________ covered all kinds of subjects.
  3. Have they called the scientist ____________ they are going to visit tomorrow?
  4. Tom would like to talk with you about something ______ you did at school.
  5. I don’t know much about the girl_____ parents have moved to the countryside.
  6. Please pass me the dictionary _____________ cover is blue.
  7. I will never forget the day_____________ he saved my son from the river.
  8. September 2nd is the day ________ all Vietnamese will always remember.
  9. All ___________ he said has been recorded.
  10. She bought many books, most of ____________ were for her little son.

Đáp án

Bài 1

  1. That is the man who/whom I spoke to the other day.
  2. They elected a new mayor whose aim was to help the poor.
  3. I really like the car that/which I bought last year.
  4. Mr Black, whose wife died last year, took over the company.
  5. The restaurant where we usually eat is the best in town.
  6. This film is about a woman whose son mysteriously disappears.
  7. That is the place where I grew up.
  8. I met a woman whose husband is a famous producer.
  9. The man who escaped from prison a week ago was arrested yesterday.
  10. The bag, which contains a lot of presents, is heavy.
  11. The Holyspring Hotel, where I stayed a few years ago, is opening up again.
  12. My friend’s father, who owns a travel agency, gave us the tickets.
  13. Mr Smith, who every student likes, is a good teacher.
  14. The test which nobody could do was very complicated.
  15. That’s our producer whose films are always a great success.

Bài 2

  1. that
  2. that
  3. who
  4. that
  5. whose
  6. whose
  7. when
  8. which
  9. that
  10. which

Hy vọng với bài viết trên, IELTS Vietop đã giúp các bạn hiểu hơn về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, cũng như nắm được các mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ giúp đạt điểm cao hơn trong các kì kiểm tra, thi cử. Chúc các bạn học tốt!