Một Lượng Vàng Bằng Bao Nhiêu Gam? Cách Quy Đổi Chính Xác
Cách quy đổi vàng luôn được mọi người quan tâm, ví dụ như: 1 lượng vàng bằng bao nhiêu gam, kilogram, bao nhiêu chỉ, hay 1 lượng vàng có giá bao nhiêu chẳng hạn,.. Hiểu rõ về vấn đề này sẽ giúp bạn tránh hao hụt hay thất thoát khi trao đổi, mua bán vàng đấy nhé.
Mục Lục
1. Một lượng vàng bằng bao nhiêu gam?
Vàng là kim loại quý hiếm, giá đắt đỏ. Được gia công thành các sản phẩm trang sức, hoặc tích trữ làm của cải. Chính vì vàng có giá trị rất cao, nên nó được xem là biểu tượng của quyền lực và của cải. Ai nắm giữ càng nhiều vàng càng chứng tỏ độ giàu có về kinh tế.
Ở nước ta, 1 lượng vàng sẽ bằng 10 chỉ. Mỗi chỉ tương đương với 3,75 gam. Bên cạnh đó, còn có nhiều đơn vị quy đổi đối với vàng ở nước ta như: 1 chỉ vàng = 10 phân = 3,75 gam; 1 phân = 10 ly = 0,375 gam; 1 ly = 10 zem = 0,0375; 1 zem = 10 mi = 0,00375 gam.
Chúng ta có thể tóm lược để cho dễ nhớ: 1 lượng vàng = 1 cây vàng = 10 chỉ vàng = 37,5 gam = 0,0375 kg.
Theo cách quy đổi 1 lượng vàng bằng bao nhiêu gam như ở trên, ta quy ra được 1 kg vàng tương đương với 266 chỉ vàng = 26 cây 6 chỉ 6 phân vàng.
1 lượng vàng bằng 37,5 gam
2. Cách quy đổi vàng từ ounce sang lượng
Ở các nước phương tây, người ta dùng ounce để tính đơn vị vàng. Quy ước chung của thế giới: 1 ounce vàng = 31,1034768 gam. Dựa theo cách quy đổi trên ta sẽ có: 1 ounce = 8,29426 chỉ; 1 ounce = 0.829426 lượng; 1 ounce = 0.0283 kg, 1 lượng vàng = 1,20565302733 ounce vàng. Trên thị trường thế giới, vàng vẫn được tính theo đơn vị ounce.
Bên cạnh đó, con số đo lường như: ounce, lượng, chỉ luôn luôn cố định, không thay đổi theo thời gian.
Phương tây dùng đơn vị ounce thay cho 1 lượng vàng
3. Tuổi vàng
Theo cách gọi của Việt Nam dùng để chỉ hàm lượng vàng/10. Ví dụ: 1 lượng vàng 7 tuổi rưỡi = 1 lượng vàng 75%, tương đương chứa 0,75 lượng vàng nguyên chất có trong đó.
Ngoài đơn vị lượng, vẫn còn một đơn vị khác tại thị trường vàng Việt Nam mà bạn nên biết đó là K. K (Karat) chính là thang độ để tính tuổi (hàm lượng vàng nguyên chất) của vàng hiện nay. Một K tương đương với 1/24 vàng nguyên chất. Khi nói vàng 9999 có nghĩa là vàng chứa 99,99% nguyên chất, còn gọi là vàng 7 tuổi rưỡi, tương đương với 24K.
Tương tự như vậy, vàng 14K là vàng sáu tuổi, vàng 12K là vàng năm tuổi, vàng 10K là vàng bốn tuổi.
4. Phân biệt các loại vàng phổ biến hiện nay
4.1. Vàng ta
Vàng ta hay còn gọi là vàng 9999, vàng 24K hay là vàng nguyên chất. Không chỉ dùng để làm đồ trang sức mà còn để tích lũy của cải, tài sản. Vàng ta là loại vàng nguyên chất nhất, với độ tinh khiết lên đến 99,99%. Điều này có nghĩa chúng chứa hàm lượng vàng gần như tuyệt đối cũng như không bị lẫn các tạp chất khác.
Vàng ta có đặc tính khá mềm, phần lớn mọi người sẽ mua vàng ta để giữ của. 1 lượng vàng ta có giá trị kinh tế rất cao, nếu nắm giữ nhiều lượng vàng thì chắc hẳn bạn rất giàu có đấy nhé.
1 lượng vàng 4 số 9
4.2. Vàng tây
Bao gồm các loại vàng không nguyên chất. 1 lượng vàng tây có giá trị thấp hơn nhiều so với 1 lượng vàng ta.
Vàng 18K
Loại vàng này có độ tinh khiết 75%, điều này chứng tỏ hàm lượng vàng nguyên chất có trong vàng 18K chỉ có 75%, 25% còn lại là hợp chất kim loại khác. Vì vậy mà vàng 18K có giá trị kinh tế thấp hơn so với vàng 24K. Với độ cứng cao nên chúng được ứng dụng trong chế tạo sản phẩm trang sức.
Vàng 18K không có giá trị tích lũy tài sản, bởi chúng sẽ bị hạ giá sau khi bạn mua.
Vàng 14K
Có độ tinh khiết là 58,3%, tương đương hàm lượng vàng nguyên chất có trong loại vàng này là 58,3%; 41,7% còn lại là những hợp chất kim loại khác. Vàng 14K có giá trị kinh tế thấp hơn vàng 24K và vàng 18K. Với đặc tính cứng cáp, loại vàng này được ứng dụng trong chế tác trang sức. 1 lượng vàng 14K có giá rẻ, dễ mua trên thị trường.
Vàng 12K
Sở hữu độ tinh khiết là 50%, đồng nghĩa lượng vàng nguyên chất trong loại vàng 12K chỉ có 50%, 50% còn lại là hợp chất kim loại khác. Chính vì vậy mà loại vàng này không phổ biến trên thị trường nước ta.
Vàng 10K
Vàng 10K hay còn gọi là vàng non. Độ tinh khiết là 41%, tương đương chứa hàm lượng vàng nguyên chất là 41%, 59% còn lại gồm các hợp chất khác. Có thể chế tạo nên các loại trang sức vô cùng đẹp mắt, tuy nhiên vì chứa nhiều hợp chất kim loại nên chúng nhanh bị xỉn màu.
Vàng 8K
Có độ tinh khiết là 33,3%, 66,7% còn lại là các hợp chất kim loại. Giá trị kinh tế thấp, màu sắc không đẹp và nhanh xỉn màu theo thời gian.
Vàng trắng
Vàng trắng là sự kết hợp của vàng với một số kim loại quý hiếm khác như Niken, Pladi,… Sở hữu màu trắng sang trọng và trẻ trung. Được ứng dụng chế tạo trang sức, được giới trẻ ưa chuộng, tuy nhiên lại không dùng để tích lũy tài sản. Vàng trắng cũng chia ra vàng trắng 10K,14K, 18K. 1 lượng vàng trắng có giá trị thấp hơn so với 1 lượng vàng ròng.
5. Các thương hiệu vàng nổi tiếng Việt Nam
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều cửa hàng mua bán, trao đổi vàng bạc, đá quý. Dưới đây là một số thương hiệu lớn mua bán uy tín, chất lượng mà bạn có thể tham khảo.
Vàng PNJ
Thương hiệu Vàng quốc gia – Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận. PNJ không chỉ là nơi cung cấp vàng miếng uy tín mà còn là thương hiệu trang sức cao cấp gồm: vàng 24k, 18k, 14k, 10k, Vàng trắng, Vàng Ý, Vàng hồng,..
Giá bán quy ước theo 1 lượng vàng, chỉ, phân,… ở PNJ sẽ biến động theo thị trường.
Vàng SJC
Thuộc Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, có lịch sử phát triển lâu đời. Đây là thương hiệu vàng của Nhà nước, giá cả vàng trong nước phụ thuộc rất nhiều vào thương hiệu này.
Vàng Mi Hồng
Tuy không lớn mạnh bằng SJC hay PNJ, nhưng Mi Hồng cũng là một trong những thương hiệu vàng bạc đá quý nổi tiếng. Mi Hồng chuyên sản xuất, kinh doanh trang sức Vàng bạc cao cấp. Đến nay đã có hơn 11 chi nhánh ở miền Nam và ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
Vàng AAA
Vàng AAA hay còn gọi là AJC, sản phẩm thuộc công ty Vàng AgriBank Việt Nam. Với vàng miếng AAA có đặc điểm riêng, trên mặt đúc 3 chữ A. Thể hiện sự kết hợp giữa 3 thương hiệu lớn đó là: A Jewelry Creation, Gold Exchange, Treasures By AJC.
1 lượng vàng miếng của SJC
6. Kết luận
Theo ngành kim hoàn ở Việt Nam, khối lượng của vàng được tính theo đơn vị là cây vàng hay còn gọi là lượng hay lạng, hoặc là chỉ vàng.
1 lượng vàng = 1 cây vàng = 10 chỉ vàng = 37,5 gam = 0,0375 kilogram.
Trên thị trường quốc tế, vàng thường được tính theo đơn vị troy ounce, ký hiệu là oz
1 ounce vàng = 31.103476 gram
Từ đó suy ra 1 ounce vàng = 0.829426 lượng vàng hay 1 lượng vàng = 1.20565 ounce vàng
Như vậy câu hỏi 1 lượng vàng bằng bao nhiêu gam đã có câu trả lời rồi nhé.Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn có thêm hiểu biết về cách quy đổi vàng, tránh được việc mua hớ, cũng như giữ gìn được tài sản của mình nhé.
Tổng hợp: toptradingforex.com