Mẹo làm bài tập câu bị động luôn đúng!

Các mẹo làm bài tập về câu bị động dưới đây sẽ giúp các bạn giành được điểm số cao ở phần kiến thức ngữ pháp này. Xem ngay bài viết dưới đây để ẵm trọn bí quyết này các bạn nhé

 

 

Câu bị động là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh. Mặc dù câu bị động không khó nhưng nếu bạn không nắm vững kiến thức cơ bản thì rất dễ bị nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Vì vậy, bài viết này sẽ mang đến cho bạn kiến thức toàn diện nhất về câu bị động cũng như mẹo làm bài tập dạng này để bạn có thể dễ dàng vượt ải ngữ pháp này nhé.

1.Câu bị động là gì?

 

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động. Câu bị động được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

Ví dụ:

Apples are bought in supermarket by John (Táo được mua ở siêu thị bởi John)

Câu bị động được sử dụng trong trường hợp này nhằm nhấn mạnh việc táo đã được John mua

 

II.Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động: S + V + O

Câu bị động: S + be + VpII + (by + O)

 

Trong đó: 

  • Tân ngữ (Object) ở câu chủ động sẽ được đưa lên làm chủ ngữ trong câu bị động.
  • Chủ ngữ (S) trong câu chủ động sẽ làm tân ngữ trong câu bị động và được sử dụng kèm giới từ “by”.
  • Động từ (V) trong câu chủ động sẽ được chia ở dạng “be + V phân từ 2” trong câu bị động. Thì của động từ câu bị động phụ thuộc vào chủ ngữ và thì của động từ trong câu chủ động. 

 

Ví dụ:

Câu chủ động: John buys apples in supermarket (John mua táo ở siêu thị)

Câu bị động: Apples are bought in supermarket by John (Táo được mua ở siêu thị bởi John)

 

III.Mẹo biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động

 

 

 

 

Để chuyển 1 câu từ câu chủ động sang câu bị động cần phải thỏa mãn 2 điều kiện sau:

  • Câu chủ động phải có tân ngữ (O)
  • Động từ trong câu chủ động phải là ngoại động từ (transitive verbs). Ngoại động từ là động từ đòi hỏi phải có tân ngữ theo sau

 

Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động 

 

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động. Sau đó chuyển tân ngữ ở câu chủ động thành chủ ngữ trong câu bị động.

 

Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động. Khi xác định được thì ở câu chủ động sẽ chuyển động từ về thể bị động (be + VpII) tương ứng.

 

Lưu ý: Động từ của câu bị động chia ở dạng số ít hay số nhiều phụ thuộc vào chủ ngữ của câu bị động đó.

 

Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động bằng cách thêm giới từ “by” phía trước. 

 

Bước 4: Xác định vị trí đứng của trạng ngữ có trong câu chủ động

  • Trạng ngữ chỉ thời gian: sau “by”
  • Trạng ngữ chỉ địa điểm: trước “by”

Bước 5: Nếu đầu câu chủ động có “No” (nobody, no one,…), làm như các bước trên rồi chuyển câu sang dạng phủ định.

 

Ví dụ 1:

Câu chủ động: My mother often cooks dinner ( mẹ tôi thường nấu bữa tối)

Bước 1: Đầu tiên chúng ta sẽ xác định tân ngữ của câu. Trong câu này dinner là tân ngữ của câu chủ động và khi chuyển sang câu bị động dinner sẽ trở thành chủ ngữ của câu.

 

Bước 2:Xác định thì động từ của câu chủ động. Câu này động chia ở thì hiện tại đơn (cooks), nên khi chuyển sang câu bị động ta sẽ chia động từ theo cấu trúc tobe + Vp2. Ở câu bị động này vì chủ ngữ là dinner nên khi chia động từ , động từ sẽ được chia theo chủ ngữ dinner => do đó ta có

Dinner is often cooked …

 

Bước 3: Chuyển chủ ngữ mother ở câu chủ động thành tân ngữ ở câu bị động và thêm by vào trước chủ ngữ đó. Ta sẽ được câu hoàn chỉnh sau:

Dinner is often cooked by my mother ( bữa tối thường được nấu bởi mẹ tôi)

 

Ví dụ 2:

Nobody visited John for a long time. (Lâu rồi không ai đến thăm John)

John wasn’t visited for a long time. (Lâu rồi John chẳng được đến thăm).

 

IV.Cách chuyển các thì từ câu chủ động sang câu bị động

 

 

 

 

Thì

Câu chủ động

Câu bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O
She reads a book

S+ is/am/are + VpII + (by + O)
A book is read by her. 

Hiện tại tiếp diễn

S + is/am/are + V-ing + O
She’s reading a book.

S + is/am/are + being + VpII +

 (by + O)
A book is being read by her.

Hiện tại hoàn thành

S + have/ has + VpII + O
She has read a book.

S + have/ has + been + VpII +

 (by + O)
A book has been read by her.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + have/ has + been + V-ing + O
She has been reading a book.

S + have/ has + been + being

 +VpII + (by  + O)
A book has been being read

 by her. 

Quá khứ đơn

S + V-ed + O
She read a book

S + was/were + VpII +

(by + O)
A book was read by her.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O
She was reading a book.

S + was/were +being + VpII +

 (by + O)
A book was being read by her

Quá khứ hoàn thành

S + had + VpII + O
She had read a book

S + had + been + VpII + (by O)
A book had been read by her.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had + been + V-ing + O
She had been read a book.

S + had + been + being +

VpII + (by + O)
A book had been being read

by her.

Tương lai đơn

S + will + V(inf) + O
She will read a book

S + will + be + VpII + (by O)
A book will be read by her.

Tương lai tiếp diễn

S + will + be +V-ing + O
She will be reading a book.

S + will + be + being + VpII +

 (by O)
A book will be being read by

Her

Tương lai hoàn thành

S + will + have + VpII + O
She will have read a book.

S + will + have + been + VpII

+ (by O)
A book will have been read by

Her.

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will + have + been + V-ing + O
She will have been reading a book.

S + will + have +been + being

 + VpII + (by O)
A book will have been being

Read by her

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V(inf) + O
She is going to read a book.

S + am/is/are + going to + be

+ VpII + (by + O)
A book is going to be

 read by her. 

 

V.Một số lưu ý khi chuyển từ câu chủ động thành câu bị động

 

  • Nếu chủ ngữ trong câu bị động không xác định ví dụ như they, somebody, someone, anyone, people,… thì khi chuyển sang câu bị động có thể lược bỏ các chủ ngữ này.

 

  • Giới từ “by” được dùng với chủ thể trực tiếp thực hiện hành động, giới từ “with” được dùng để chỉ công cụ, phương tiện, nguyên liệu để thực hiện hành động.

Ví dụ:

Papers were cut by my brother. (Giấy được cắt bởi em trai tôi).

Papers were cut with scissors (Giấy được cắt bằng kéo)

 

  • Nội động từ (Intransitive verb là động từ không cần tân ngữ đi kèm) không được dùng ở dạng bị động. Một số nội động từ thông dụng như sit, go, arrive, go, lie, sneeze, sit, die, run, faint, hesitate, occur, pause…

Ví dụ: I sit here

 

  • Nếu trong câu chủ động có 2 tân ngữ :có thể chọn một trong hai chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hoặc có thể chuyển thành 2 câu bị động:

 

Cấu trúc: S + V + Oi + Od

Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp

Od (direct object): tân ngữ trực tiếp

=> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau:

 

– TH1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

Cấu trúc: S + be + P2 + Od

 

– TH2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

Cấu trúc :S + be + P2 + giới từ + Oi

 

Ví dụ:

John gave me a book yesterday.

(me là tân ngữ gián tiếp, a book là tân ngữ trực tiếp)

=> Bị động: 

TH1:   I was given a book by John yesterday

TH2:   A book was given to me by John yesterday.

 

  • Nếu trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn thì khi chuyển sang câu bị động phải đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.

Ví dụ:

Jack bought apples at market.

→ apples were bought at market by Jack

 

  • Nếu câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian => chuyển sang câu bị động phải đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.

Ví dụ:

Adele used the microwave 2 hours ago.

→ the microwave was used by Adele 2 hours ago.

 

  • Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, thì khi chuyển sang câu bị động theo quy tắc:

S  + be  + Ved/P2  + địa điểm + by + tân ngữ  + thời gian

 

VI.Câu bị động dạng đặc biệt

 

1.Câu bị động có các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get, … thì sẽ có 2 câu bị động.

 

Ví dụ:

He sends me a letter. 

→ I was sent a letter.

→ A letter was sent to me

 

2. Câu chủ động có động từ tường thuật như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…khi chuyển sang bị động theo cấu trúc dưới đây:

 

Cấu trúc: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O

=>Cách 1: S + be + VpII + to V2

=>Cách 2: It + be + VpII + that + S2 + V2

Ví dụ:

People say that  she is very rich
=> It’s said that she is very rich

=>She is said that to be very rich

 

3.Câu chủ động với các động từ chỉ giác quan như look, see, notice, hear, watch,…thì khi chuyển sang câu bị động , động từ được chuyển thành dạng to V.

Ví dụ:

I saw her talking to someone.
=>She was seen taking to someone

 

4.Câu chủ động dạng nhờ vả (have, get)

  • S + have + Sb + V(inf) + St 
  • S + get + Sb + to V + st

Khi chuyển sang bị động theo cấu trúc: S + have/get + sth + VpII + (by + sb)

 

Ví dụ 1:

Câu chủ động :Mary has her boyfriend buy a cup of tea ( Mary nhờ bạn trai cô ấy mua cốc trà)

Câu bị động: Mary has a cup of tea bought by her boyfriend (Mary nhờ mua 1 cốc trà bởi bạn trai cô ấy)

 

Ví dụ 2:

My father gets my brother to clean his room.
=>My father gets his room cleaned by my brother.

 

5.Khi câu chủ động là câu hỏi có từ để hỏi Wh- question

Để chuyển 1 câu hỏi từ dạng chủ động sang bị động, ta thực hiện theo 2 bước sau:

Bước 1: Chuyển câu hỏi thành câu khẳng định.

Bước 2: Chuyển câu khẳng định thành câu hỏi bị động..

 

Ví dụ 1:

Câu chủ động: What did she do? (Cô ấy đã làm gì?)

Câu bị động:

Bước 1: SHe did what
Bước 2: What was done by her? (Cái gì được làm bởi cô ấy?)

 

Ví dụ 2:

Who cleaned the bathroom?
=>Who was the bathroom cleaned by?

6.Câu chủ động với câu hỏi yes/no

Cấu trúc: Be + S + V (inf) + O …?

Bị động: Be + S + VpII + (by O)?

Các bước để chuyển câu hỏi yes/ no sang dạng bị động:

 

Bước 1: Chuyển câu hỏi thành câu khẳng định

Bước 2: Chuyển câu khẳng định thành dạng bị động

Bước 3: Chuyển câu bị động trên thành câu hỏi.

 

Ví dụ:

Câu chủ động: Did she clean her room?

Khi chuyển sang câu bị động theo các bước sau:

Bước 1: She cleaned her room

Bước 2: Her room was cleaned by her
Bước 3: Was her room cleaned by her

Như vậy từ câu chủ động Did she clean her room

=>Ta được câu bị động Was her room cleaned by her?

 

7.Câu chủ động với động từ Let

Câu chủ động: let somebody do something

=>Câu bị động: be allowed to do something

Ví dụ:

She let him enter her house

  • He is allowed to enter her house

 

8.Động từ Need/ Want

Cấu trúc bị động: S + need/ want + V_ing/ to be VpII (mang nghĩa bị động)

Ví dụ:

My computer needs fixed

=> My computer need to be fixed

  1. Câu chủ động với cấu trúc câu giả định: It + be + adj + to V + O, khi chuyển sang câu bị động sẽ theo cấu trúc:

=> It + be + adj + for + O + to be + P2 ….

Ví dụ:

It’s very difficult to study English

-> It’s very difficult for English to be studied.

 

VII. Bài tập câu bị động

 

 

Sau khi học xong các phần lý thuyết ở trên, bây giờ là lúc chúng ta cùng nhau áp dụng vào làm tập bài các em nhé. Sau khi làm xong các em hãy kiểm tra đáp án và xem lời giải chi tiết phía dưới nhé.

 

CHọn đáp án đúng

1.A lot of errors __________ in the final report. 

(A) were found 

(B) found 

(C) find 

(D) be found

 

2.Any news related to my company __________ on the buletin board every week. 

(A). posts

(B) posted 

(C) is posted

(D) are posted 

 

3.The annual conference __________ in the Chicago Convention Center.

(A) holding 

(B) holds 

(C) is held 

(D) to hold

 

4.A new assistant can_____________ within a month. 

(A) be found 

(B) is found 

(C) finds 

(D) find

 

5.This marketing position ___________ at least two years of experience in a related field. 

(A) require 

(B) requiring 

(C) requires 

(D) is required

 

6.The training is going to ____________ place in the seminar room at 1 p.m. 

(A) took 

(B) is taken 

(C) taking 

(D) take

 

7.Computer technicians __________ the program on a regular basis. 

(A) install 

(B) is installed 

(C) are installed

(D) installing 

 

8.Many changes _________ to the construction plan because the president didn’t like it. 

(A) have made 

(B) have been made 

(C) made 

(D) are made 

 

9.The president ___________ after he had worked for the company for 30 years. (A) retired 

(B) retiring 

(C) was retired 

(D) retirement

 

10.The air conditioner ___________ to your office no later than tomorrow. 

(A) delivered 

(B) will deliver 

(C) delivering 

(D) will be delivered

 

11.The report ___________ by my boss. 

(A) reviews 

(B) is reviewed

(C) are reviewed 

(D) review

 

12.The company technicians _____________ to fix the broken computers. 

(A) asks 

(B) is asking 

(C) was asking 

(D) were asked

 

13.The R&D team _____________ examine the new product. 

(A) is going to 

(B) is 

(C) will be 

(D) has been

 

14.An agreement __________ at the meeting last week.

(A) made

(B) are made 

(C) was made 

(D) makes 

 

15.The assistant position ____________ no later than next month.

(A) will be filled 

(B) be filled

(C) was filled

(D) filled

 

Đáp án và Giải chi tiết

 

1.A lot of errors __________ in the final report. 

(A) were found 

(B) found 

(C) find 

(D) be found

Giải thích:

– Các lỗi không thể tự tìm được mà các lỗi này phải được người khác tìm ra.

=> Câu bị động.

– Chủ ngữ “A lot of errors” – Danh từ đếm được số nhiều nên tobe tương ứng cũng phải là hình thức số nhiều.  

⇨ Chọn đáp án A

Tạm dịch: Rất nhiều sai sót đã được tìm thấy trong báo cáo cuối cùng.

 

2.Any news related to my company __________ on the bulletin board every week. 

(A). posts

(B) posted 

(C) is posted

(D) are posted 

Giải thích:

Các thông tin không thể tự công bố mà phải được người khác công bố.

=> Câu bị động. Loại đáp án A và B

– Chủ ngữ của câu “Any news related to my company”, danh từ “news” là danh từ không đếm được => Động từ tobe phải ở hình thức số ít. 

⇨ Chọn đáp án C 

Tạm dịch: Bất kỳ tin tức nào liên quan đến công ty của tôi được công bố trên bảng tin hàng tuần.

 

3.The annual conference __________ in the Chicago Convention Center.

(A) holding 

(B) holds 

(C) is held 

(D) to hold

Giải thích:

“Hội nghị thường niên” không thể tự tố chức mà phải được người khác tổ chức.

=> Câu bị động. Cấu trúc: tobe + VPII

⇨ Chọn đáp án C 

Tạm dịch: Hội nghị thường niên được tổ chức tại Trung tâm Hội nghị Chicago.

 

4.A new assistant can_____________ within a month. 

(A) be found 

(B) is found 

(C) finds 

(D) find

Giải thích:

Động từ find là ngoại động từ, thường có tân ngữ đi theo nếu ở dạng chủ động.

find somebody/something/that. Câu gốc sau chỗ trống không có tân ngữ, chỉ có trạng ngữ chỉ thời gian.

=> Câu bị động 

Bị động với động từ khuyết thiếu: modal verbs + be + VPII

⇨ Chọn đáp án A 

Tạm dịch: Một trợ lý mới có thể được tìm thấy trong vòng một tháng.

 

5.This marketing position ___________ at least two years of experience in a related field. 

(A) require 

(B) requiring 

(C) requires 

(D) is required

Giải thích:

Yêu cầu cho vị trí mang nét nghĩa chủ động. 

Chủ ngữ “This marketing position” – Danh từ số ít, đếm được => Động từ theo sau phải thêm s/es

⇨ Chọn đáp án C

Tạm dịch: Vị trí tiếp thị này yêu cầu ít nhất hai năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan.

 

6.The training is going to ____________ place in the seminar room at 1 p.m. 

(A) took 

(B) is taken 

(C) taking 

(D) take

Giải thích:

take place – to happen: xảy ra/ diễn ra. Mang nghĩa chủ động. 

be going to + Vnguyên thể 

⇨ Chọn đáp án D 

Tạm dịch: Khóa đào tạo sẽ diễn ra trong phòng hội thảo lúc 1 giờ chiều.

 

7.Computer technicians __________ the program on a regular basis. 

(A) install 

(B) is installed 

(C) are installed

(D) installing 

Giải thích:

Kỹ thuật viên máy tính “cài đặt” chương trình… => Câu chủ động 

⇨ Chọn đáp án A

Tạm dịch: Kỹ thuật viên máy tính cài đặt chương trình một cách thường xuyên.

 

8.Many changes _________ to the construction plan because the president didn’t like it. 

(A) have made 

(B) have been made 

(C) made 

(D) are made 

Giải thích:

Các “thay đổi” không thể tự thực hiện mà phải được người khác thực hiện. 

=> Câu bị động. 

Vế sau của câu “the president didn’t like it.” – đang ở thì quá khứ nên vế đằng trước không thể ở thì hiện tại => Loại D

Cần 1 thì kết nối cả quá khứ + hiện tại = thì hiện tại hoàn thành 

⇨ Chọn đáp án B 

Tạm dịch: Nhiều thay đổi đã được thực hiện đối với kế hoạch xây dựng vì tổng thống không thích nó.

 

9.The president ___________ after he had worked for the company for 30 years. 

(A) retired 

(B) retiring 

(C) was retired 

(D) retirement

Giải thích:

Câu chưa có động từ chính nên loại 2 đáp án:

(B) động từ thêm đuôi ing

(D) danh từ 

Chủ tịch “nghỉ hưu” là câu chủ động.

⇨ Chọn đáp án A

Tạm dịch: Chủ tịch đã nghỉ hưu sau khi ông đã làm việc cho công ty được 30 năm.

 

10.The air conditioner ___________ to your office no later than tomorrow. 

(A) delivered 

(B) will deliver 

(C) delivering 

(D) will be delivered

Giải thích:

Máy điều hòa không thể tự nó vận chuyển nó đến cho khách hàng mà phải được vận chuyển. => Câu bị động 

Cấu trúc bị động với thì tương lai: will be + VPII

⇨ Chọn đáp án D 

Tạm dịch: Máy điều hòa không khí sẽ được giao đến văn phòng của bạn chậm nhất là ngày mai.

 

11.The report ___________ by my boss. 

(A) reviews 

(B) is reviewed

(C) are reviewed 

(D) review

Giải thích:

Bản báo cáo không thể tự xem xét được mà phải có người khác xem xét nó. 

=> Câu bị động. Loại đáo án A và D

Chủ ngữ “The report” danh từ đếm được, số ít => Động từ theo sau để ở hình thức số ít

⇨ Chọn đáp án B 

Tạm dịch: Báo cáo được xem xét bởi sếp của tôi.

 

12.The company technicians _____________ to fix the broken computers. 

(A) asks 

(B) is asking 

(C) was asking 

(D) were asked

Giải thích:

Chủ ngữ “The company technicians” – Danh từ đếm được, số nhiều => Động từ theo sau phải để ở hình thức số nhiều. Loại A, B, C 

⇨ Chọn đáp án D

Tạm dịch: Các kỹ thuật viên của công ty đã được yêu cầu sửa chữa các máy tính bị hỏng.

 

13.The R&D team _____________ examine the new product. 

(A) is going to 

(B) is 

(C) will be 

(D) has been 

Giải thích:

Đội nghiên cứu và phát triển “kiểm tra” sản phẩm mới => Nghĩa chủ động 

⇨ Chọn đáp án A

Tạm dịch: Nhóm nghiên cứu và phát triển sẽ kiểm tra sản phẩm mới.

 

14.An agreement __________ at the meeting last week.

(A) made

(B) are made 

(C) was made 

(D) makes 

Giải thích:

Thỏa thuận” – không thể tự thành lập mà phải dựa trên sự đồng ý của nhiều hơn 2 bên. => Câu bị động.

Last week: trạng từ chỉ mốc thời gian trong quá khứ.

Cấu trúc bị động với thì quá khứ”: was/ were + VPII

⇨ Chọn đáp án C

Tạm dịch: Một thỏa thuận đã được đưa ra tại cuộc họp tuần trước.

 

15.The assistant position ____________ no later than next month.

(A) will be filled 

(B) be filled

(C) was filled

(D) filled

Giải thích:

Trạng từ: next month => Chỉ thời gian trong tương lai. 

Loại C: thì quá khứ

Loại B: do chưa có động từ chính, cũng không có động từ khuyết thiếu mà lại để nguyên thể “be” 

Loại D: thì quá khứ 

⇨ Chọn đáp án A

Tạm dịch: Vị trí trợ lý sẽ được bổ nhiệm không muộn hơn tháng sau.

 

Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bài tập kèm lời giải chi tiết về câu bị động đã được Athena tổng hợp đầy đủ nhất để giúp các em có thể dễ dàng vượt qua được phần ngữ pháp này. Chúc các em học tốt và đạt được kết quả cao trong các bài thi nhé.