Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Mẫu số 36)

Luật Minh Khuê giới thiệu Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Mẫu số 36) – Ban hành kèm theo Nghị định số: 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017:

Mẫu quyết định số 36

CƠ QUAN(1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————

Số:…./QĐ-HBXPVPHC

(2)…………………… , ngày…. tháng…. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính*

Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Điều 6b Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính (được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số…./2017/NĐ-CP ngày…./…./2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP);

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số……../QĐ-GQXP ngày…./…./…….. (nếu có);

Xét đề nghị của(3) ……………………………………………………………………………………. ,

Tôi:… ………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ(4):……………………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy bỏ (5) Quyết định số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(6) ……………………………………………………………………………………………………………………. xử phạt vi phạm hành chính đối với có tên sau đây:

: ……………………………………… Giới tính: ……………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…….. ……………. Quốc tịch: ………………………………

Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp:… ……………………………………………………………………………………………… 

:… ……………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:

……………………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp:…./…./ ……………………………………… ; nơi cấp:…………………………………

Người đại diện theo pháp luật(7): ………………. Giới tính: ……………………………….

Chức danh(8): ……………………………………………………………………………………………

2. Lý do hủy bỏ (5) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(6)……………………………………………….

…………………………………………………………………… (9):…………………………………………..

3. Nội dung bị hủy bỏ một phần tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(6)………………………………………………………..

…………………………………………………………………… (10): …………………………………………

a) Hủy bỏ khoản… Điều… Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…/QĐ- XPVPHC ………………………………………………………………………………………………………

b) Hủy bỏ Điều… Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…/QĐ-XPVPHC.

c) Hủy bỏ… Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…/QĐ-XPVPHC.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………. là cá nhân bị xử phạt/đại diện cho tổ chức bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức(12)………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho(13) ……………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: VT, …

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

_____________

* Mẫu này được sử dụng để hủy bỏ một phần/toàn bộ nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc cơ quan cấp trên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.

(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.

(5) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu hủy bỏ một phần, thì ghi «một phần»; Nếu hủy bỏ toàn bộ, thì ghi «toàn bộ».

(6) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(9) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Có vi phạm quy định pháp luật về thẩm quyền, thủ tục ban hành; ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính; giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 10 Điều 12 Luật xử lý vi phạm hành chính; có quyết định khởi tố vụ án của cơ quan tiến hành tố tụng đối với vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính; quyết định giải quyết khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính; Có sai sót về nội dung áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính làm thay đổi cơ bản nội dung của quyết định; quyết định giải quyết khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại được ban hành dẫn đến việc thay đổi căn cứ, nội dung của quyết định về xử lý vi phạm hành chính.

(10) Ghi cụ thể nội dung điều, khoản trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị hủy bỏ.

(11) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.

(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.

(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

 

Mẫu quyết định số 05

 

CƠ QUAN (1)
——-

Số: …../QĐ-NPNL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc nộp tiền phạt nhiều lần

Căn cứ Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………,/QĐ-XPVPHC ngày …../…../……..…. của(3)       ;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-GQXP ngày …./…./. (nếu có);

Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày …./…./……của <ông>ổ chức> (4)………

…………………………………………………………………………………………………………………..

được(5) ……………………………………………………………………………………………. xác nhận,

Tôi: ……………………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ (6): …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần đối với <ông (bà)/tổ=”” chức=””> có tên sau đây:

<1. họ=”” và=”” tên=””>: ……………………………….Giới tính: ……………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…………….. Quốc tịch: ……………………………………………

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………; ngày cấp:………./………/……….. ;

nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………….

<1. tên=”” tổ=”” chức=”” vi=”” phạm=””>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày cấp: ………./………../…………..………………… ; nơi cấp:………………………………..

Người đại diện theo pháp luật(7): ……………………… Giới tính:………………………………..

Chức danh (8)…………………………………………………………………………………………………

2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là(9): …………..tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……./QĐ-XPVPHC ngày ……/……./………..của (3) ……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

có hiệu lực.

a) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là (10): ………………………………………………………………..

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………. );

b) Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: ……………………………………………………………………..

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………. );

c) Số tiền nộp phạt lần thứ ba là: ………………………………………………………………………

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………. ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) (11) ………………………………………….là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, mà ông (bà)/tổ chức (12)…………………………không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (13) ………………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________

* Mẫu này được sử dụng để cho phép cá nhân/tổ chức nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(4) Ghi họ và tên cửa cá nhân/tên của tổ chức bị phạt tiền.

(5) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền đang học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận/tên của cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tên của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của tổ chức bị phạt tiền đã thực hiện việc xác nhận.

(6) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.

(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải tà doanh nghiệp.

(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(9) Ghi cụ thể thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần (không quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực).

(10) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ nhất (tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt).

(11) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.

(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.

Mẫu quyết định số 06

 

CƠ QUAN (1)
——-

Số: …../QĐ-NPNL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập

Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Điều 10 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-GQCC ngày …./…./…….. (nếu có);

Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày…../…../………. của (3)      ,

Tôi:………………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ (4):……………………………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……./QĐ-XPVPHC ngày …../…../…….của(3) …………………………………………………………
.……………………………xử phạt vi phạm hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:

1. Họ và tên: ……………………………….Giới tính: …………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…………………..Quốc tịch: …………………………………………

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………….

Số định dành cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………….; ngày cấp:……./……../……..;

nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………….

2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động (5):……………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính (6):……………………………………………………………………………………..

3. Số tiền bị khấu trừ: ……………………………………………………………………………………..

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………….. )

Lý do khấu trừ: Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày …………./………./ ………..của(3) ………………………………………………

a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là (7): ………………………………….

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………. );

b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là (7): ……………………………………

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………. );

c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ ……. là (7): …………………………………

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………. );

4. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động (5) ……………………………………………………

có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số (8): ………………………………..

của(9) …………………………………………………………………. trong thời hạn (10) ………. ngày,

kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.

5. Thời gian thực hiện(11): ……………………………..kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.

Ông (bà) (12) …………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (5) ……………………………………………….. để chuyển số tiền khấu trừ một phần

lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản của(9) …………………………

3. Gửi cho (13) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________

* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan cửa người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.

(5) Ghi tên của cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.

(6) Ghi địa chỉ của cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.

(7) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (đối với tiền lương, bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương, bảo hiểm xã hội được hưởng; đối với khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập).

Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản.

(9) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.

(10) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không quá 15 ngày, kể từ ngày thực hiện việc khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.

(11) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.

(12) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.

(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

 

Mẫu quyết định số 07

 

CƠ QUAN (1)
——-

Số: …../QĐ-CCXP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản

Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Điều 15 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-GQCC ngày ……/…./…. (nếu có);

Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số… /QĐ-XPVPHC ngày …./…/….. của (3)   

Tôi: ……………………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ (4): …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày …../…../……..của(3) ………………………………………………………………………………………..

xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ=”” chức=””> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: ………………………………………Giới tính: ……………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:……./……../………………….. Quốc tịch: ……………………………….

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………….. ..; ngày cấp:……/……../……………

nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản (5) :………………………………..tại (6):………………………………………………….

<1. tên=”” tổ=”” chức=””>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày cấp: ……../………../……………….; nơi cấp: …………………………………………………

Số tài khoản (5): ………………………………tại (6): …………………………………………………..

Người đại diện theo pháp luật(7): …………………..Giới tính: …………………………………….

Chức danh(8):…………………………………………………………………………………………………

2. Tổ chức tín dụng (6):……………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính(9): ……………………………………………………………………………………..

3. Số tiền bị khấu trừ: ……………………………………………………………………………………..

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………….. )

Lý do khấu trừ: Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày ……/…../……..của(3) …………………………………………….

4. Ông (bà)/Tổ chức (10) ……………………………………………………………………………………

có trách nhiệm yêu cầu (6) …………………………………………………………………………………

chuyển tiền từ tài khoản (5) …………………………vào tài khoản số (11): ………………………

của (12) …………………………………………………………………………………………………………

trong thời hạn (13) ………….. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

5. Trường hợp ông (bà)/tổ chức (10) ………………………………không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 4 Điều này, thì (6) ………………………………………………………………………………….  
có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 3 Điều này đến tài khoản số (11): ……………………………………………………………………………………….

của (14) …………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../……/……………………………..

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.

Ông (bà)/Tổ chức (10) …………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (6) …………………………………………..để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản của (14)      

3. Gửi cho (15) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________

* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.

(5) Ghi số tài khoản của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.

(6) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.

(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(9) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.

(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.

(11) Ghi số tài khoản Kho bạc nhà nước.

(12) Ghi cụ thể tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ của Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.

(13) Ghi 15 ngày hoặc ghi thời hạn khác phù hợp với điều kiện thực tế.

(14) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.

(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

 

Mẫu quyết định số 08

CƠ QUAN (1)
——-

Số: …../QĐ-CCXP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

(2)…………., ngày …. tháng …. năm……

QUYẾT ĐỊNH

Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt

Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Điều 21 Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-GQCC ngày ……/…./…. (nếu có);

Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số………………….. /QĐ-XPVPHC ngày …./…/….. của (3)     

Tôi: ……………………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ (4): …………………………………………………………………………………………………..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …./QĐ-XPVPHC ngày …../…../……..của(3) ………………………………………………………
xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ=”” chức=””> có tên sau đây:

1. Họ và tên>: …………………………………………Giới tính: …………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:……./……../………………….. Quốc tịch: ……………………………….

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………….. ..; ngày cấp:……/……../……………

nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………..

<1. tên=”” tổ=”” chức=””>i phạm>: ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày cấp: ……../………../……………….; nơi cấp: …………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật(5): …………………..Giới tính: …………………………………….

Chức danh(6):…………………………………………………………………………………………………

2. Số tiền bị xử phạt: ………………………………………………………………………………………

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………….. )

3. Lý do bị cưỡng chế: Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………………./QĐ-XPVPHC ngày ……/…../……. của (3)…………………………………………………………………..

và ông (bà)/tổ chức (7)…………………………………………(8)……………………………………..

4. Địa điểm kê biên (9): …………………………………………………………………………………….

5. Thời gian thực hiện(10): …………………..ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

6. Cơ quan, tổ chức phối hợp (11):………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../……/……………………………..

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.

Ông (bà)/Tổ chức (7) …………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (11) …………………………………………..để phối hợp thực hiện kê biên tài sản.

3. Gửi cho (12) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

___________________

* Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.

(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.

(8) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản; tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.

(9) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.

(10) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.

(11) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc cơ quan nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc/Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.

(12) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.