Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Sản Phẩm
Ngày nay, việc trao đổi, mua bán sản phẩm và hàng hóa là một nhu cầu tất yếu. Việc lập biểu mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm là điều tất yếu. Sau đây chúng tôi và các bạn hãy cùng tìm hiểu biểu mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm nhé.
Mục Lục
Hợp đồng mua bán sản phẩm là gì?
Hợp đồng mua bán sản phẩm là mẫu hợp đồng được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán những sản phẩm hàng hóa. Có thể là giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp. Giữa doanh nghiệp với người mua hàng. Đây là hợp đồng được cam kết và thỏa thuận giữa hai bên.
Trên thị trường ngày nay có nhiều dạng biểu mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm. Nhưng cần phải đúng những quy định sau để có thể giúp hai bên dễ dàng.
- Sản phẩm hàng hóa mua bán phải đúng quy định của pháp luật.
- Những điều đã ghi trong biểu mẫu đều phải tuân thủ và được hai bên cam kết đồng ý.
Biểu mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
Số: …../20…/HĐMB
Căn cứ:
– Theo bộ luật dân sự đã quy định và các văn bản pháp luật cần thiết, liên quan
– Căn cứ theo luật thương mại ngày 14/06/2005 và các văn bản đúng pháp luật liên quan.
– Căn cứ theo Nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay, ngày tháng năm
Tại
BÊN BÁN (Bên A) TRONG Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Sản Phẩm
Tên doanh nghiệp:
Mã số doanh nghiệp
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại Fax:
Tài khoản số:
Mở tại ngân hàng:
Đại diện theo pháp luật: Chức vụ:
CMND/Thẻ CCCD số: Nơi cấp: Ngày cấp:
BÊN MUA (Bên B) Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Sản Phẩm
Tên doanh nghiệp:
Mã số doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Tài khoản số:
Mở tại ngân hàng:
Đại diện theo pháp luật: Chức vụ:
CMND/Thẻ CCCD số: Nơi cấp: Ngày cấp:
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:
Điều 1: SỐ THỨ TỰ HÀNG HÓA – TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG. SẢN PHẨM CÓ TRONG BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẢN PHẨM.
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Số thứ tự | Tên | Đơn vị cung cấp | Số lượng sản phẩm | Đơn giá | Thành tiền (VNĐ) | Ghi chú sản phẩm |
1. | ||||||
2. | ||||||
3. | ||||||
4. | ||||||
5. | ||||||
Tổng cộng |
(Số tiền bằng chữ: đồng)
Điều 2: XÁC NHẬN THANH TOÁN TRONG BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẢN PHẨM.
- Bên B phải thanh toán đầy đủ cho Bên A số tiền đã ghi tại Điều 1. Thanh toán đầy đủ của biên bản Hợp đồng này vào ngày tháng năm
- Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức:
Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG CỦA BÊN BÁN.
- Bên A giao hàng hóa cho bên B theo lịch trình sau:
STT | Tên sản phẩm hàng hóa | Đơn vị sản phẩm | Số lượng sản phẩm | Đơn giá | Thành tiền
(VNĐ) |
Ghi chú |
1. | ||||||
2. | ||||||
3. | ||||||
4. | ||||||
5. | ||||||
Tổng |
- Phương tiện vận chuyển của bên A và chi phí vận chuyển do bên chịu.
Chi phí bốc xếp: thỏa thuận
- Quy định lịch giao và nhận hàng hóa. Trong trường hợp mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi những phí lưu kho bãi là đồng/ngày. Trong trường hợp phương tiện vận chuyển bên mua đến mà khi bên bán không có hàng giao thì bên bán sẽ phải chịu chi những phí thực tế cho việc điều động các phương tiện.
- Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm và yêu cầu kiểm nhận sản phẩm. Yêu cầu quy cách hàng hóa được kiểm tra tại chỗ. Nếu phát hiện hàng bị thiếu hoặc không đúng với tiêu chuẩn và chất lượng. Khi đó có quyền lập biên bản tại chỗ và được yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng hóa đã ra khỏi kho mà không kiểm tra thì bên bán không chịu trách nhiệm.
Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN MUA VÀ BÁN
- Bên bán khi giao sản phẩm nếu bên mua không kiểm tra thì không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá.
- Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều trong biên bản hợp đồng. Nếu trong thời hạn khiếu nại của bên mua theo quy định của Luật thương mại 2005. Khi đó bên bán phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của những sản phẩm hàng hoá. Các lỗi sản phẩm đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua. Và kể cả trong trường hợp khiếm khuyết đó được bên mua phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.
- Bên mua có trách nhiệm thanh toán đầy đủ sản phẩm. Bên mua tiến hành nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.
Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA
- Bên A có trách nhiệm bảo hành về chất lượng cũng như giá trị sử dụng loại hàng cho bên mua trong thời gian là tháng.
- Bên A phải cung cấp đầy đủ mỗi đơn vị hàng hóa cùng với một giấy hướng dẫn sử dụng cho bên mua.
Điều 6: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
- Hai bên mua và bên bán cam kết thực hiện đúng và nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận nêu trên. Hai bên không được đơn phương thay đổi hay hủy bỏ những điều khoản trong hợp đồng. Nếu có bên nào không thực hiện hay đơn phương bác bỏ, hủy bỏ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng. Khi đó bên hủy sẽ bị phạt tới % giá trị của hợp đồng đã bị vi phạm.
- Bên nào vi phạm các điều khoản đã nêu trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm về vật chất. Trách nhiệm theo đúng quy định của các văn bản pháp luật có đã hiệu lực hiện hành. Các văn bản về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm và nội dung thanh toán, bảo hành. Bên vi phạm sẽ phải chịu mức phạt cụ thể do hai bên thỏa đã thỏa thuận dựa trên hình phạt. Hình phạt này được Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về biểu mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm này.
Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể nắm rõ được hợp đồng mua và bán sản phẩm là gì. Hiểu rõ được cách lập cũng như mẫu của hợp đồng mua bán sản phẩm nhé.