Mẫu giấy ủy quyền bằng tiếng Anh (Power of attorney)

Công ty luật Minh Khuê cung cấp mẫu giấy ủy quyền bằng tiếng Anh, giấy ủy quyền song ngữ (Anh – Việt) và phân tích một số vấn đề pháp lý khác liên quan đến giấy ủy quyền để Quý khách hàng tham khảo, thông tin chi tiết vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn, hỗ trợ trực tiếp:

 

1. Uỷ quyền là gì ?

Ủy quyền là một trong các hình thức xác lập quyền đại diện. Căn cứ tại điều 135 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định như sau:

Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật)

Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền và theo pháp luật, theo đó:

– Đại diện theo pháp luật là các trường hợp pháp luật quy định cá nhân, pháp nhân có quyền đại diện cho người khác tham gia giao dịch, pháp nhân có quyền đại diện cho người khác tham gia giao dịch, bao gồm đại diện theo quy định của pháp luật ( đại diện đương nhiên) theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ( đại diện bắt buộc). Ví dụ, tòa án chỉ định cho người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

– Đại diện theo ủy quyền ( đại diện tự nguyện) là sự thỏa thuận của các bên, theo đó người đại diện nhân danh người được đại diện xác lập, thực hiện giao dịch với người thứ ba. Đại diện theo ủy quyền được xác lập thông qua giao dịch (hành vi pháp lý đơn phương – giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền).

 

2. Đại diện theo ủy quyền theo quy định pháp luật

Điều 138: Đại diện theo ủy quyền

1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.

Đại diện ủy quyền được xác lập trên cơ sở giao dịch dân sự, theo đó cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia giao dịch. Nội dung ủy quyền, phạm vi thẩm quyền đại diện và trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền được xác định trên cơ sở thỏa thuận của người đại diện và người được đại diện. Tùy theo tính chất của việc đại diện mà hình thức ủy quyền có thể bằng lời nói hoặc bằng văn bản, trừ trường hợp có quy định bắt buộc việc ủy quyển phải được thành lập văn bản.

Đối với thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thì có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ 18 tuổi trở lên xác lập, thực hiện. Quy định này phù hợp với những quy định của pháp luật hiện hành như Bộ luật lao động cho phép người từ đủ 15 tuổi có quyền tham gia lao động. Bộ luật dân sự cho phép người từ đủ 15 tuổi có tài sản riêng và có thể tự mình chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình được thực hiện các giao dịch dân sự mà không cần người đại diện đồng ý.

 

3. Giấy ủy quyền tiếng Anh là gì ?

3.1 Khái niệm giấy ủy quyền 

Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền được coi là một hình thức ủy quyền theo Bộ Luật Dân sự Việt Nam, mà tùy theo hoàn cảnh, có thể là bắt buộc phải có để người được ủy quyền có đủ thẩm quyền đại diện cho người ủy quyền. Đa số các trường hợp được ủy quyền bằng giấy ủy quyền đều đòi hỏi phải được công chứng, chứng thực hoặc có con dấu của pháp nhân (nếu là ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân).

Người được ủy quyền chỉ được thực hiện các công việc và hưởng các quyền trong phạm vi quy định của giấy ủy quyền. Trong trường hợp người được ủy quyền có hành vi vượt quá phạm vi đó thì phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với phần vượt quá. Trong trường hợp đó là giao dịch dân sự thì đây còn là căn cứ để tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu theo quy định của Bộ Luật Dân sự Việt Nam.

Ngược lại, người ủy quyền có thể thừa nhận hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền của người được ủy quyền sau khi hành vi đó đã xảy ra. Trong trường hợp này, hành vi đó được coi là phù hợp với phạm vi ủy quyền mà không cần sửa đổi bổ sung giấy ủy quyền, tuy nhiên, nó sẽ không còn được coi là căn cứ tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu và người ủy quyền phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với hành vi mà mình đã thừa nhận đó.

 

3.2 Giấy ủy quyền tiếng Anh

Giấy ủy quyền được gọi là “Power Of Attorney”. Đây được coi là một văn bản pháp lý được dùng trong trường hợp thực hiện giao dịch giữa hai hay nhiều cá nhân. Khi mà ở đó có ít nhất một bên là người nước ngoài và sử dụng ngôn ngữ là Tiếng Anh.

Có 2 loại giấy ủy quyền:

– Giấy ủy Quyền bản song ngữ: Đây là mẫu giấy được viết bằng tiếng Việt đồng thời có tiếng Anh đan xen nhau. Để giúp cho cả 2 bên hiểu rõ về các nội dung thỏa thuận.

– Và giấy ủy quyền thuần ngôn ngữ Anh.

 

4. Mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh

 

Ocialist Republic Of Vietnam

Independence – Freedom – Happiness

—–oo0oo—-

 

LETTER OF AUTHORIZATION

Mandator (“hereinafter referred to as “We”)

Name : …………………………… 

Date of birth : …………………… 

ID No : …………………………… 

Current residence address : …… 

Be legal representative of : …… 

Business Registration Certificate No : … 

I hereby authorize the Attorney : …… 

Name : …………………………………… 

Date of birth : ……………………………… 

ID No : ……………………………………… 

Place of issue : ……………………………… 

Date of issue : ……………………………… 

Current residence address : ……………… 

The Principal authorizes Mr/Ms :…… to carry out the following tasks:

  1. …………………………………… 
  2. …………………………………… 
  3. …………………………………… 
  4. …………………………………… 
  5. …………………………………… 

Article 1: The term of authorization

From the official assigned date till when this authorization document shall be replaced with another one.

Article 2: Obligations of parties

The Principal and the Attorney shall be responsible for the following commitments:

  1. The Principal shall be liable for undertakings given by the attorney within the scope of the authorization.
  2. The Attorney shall report fully on the performance of the authorized act to the Principal.
  3. This agreement of authorization shall be made on the basis of voluntarily entering of parties.
  4. The Pricipal and The Attorney guarantee to fulfill all of the regulations hereof.

Article 3: Other terms

  1. Parties confirm to understand clearly about the rights,the obligations and benefits of each other, and the legal consequences of such written authorization.
  2. Parties have been read, understood clearly and accepted all the terms hereof, and finally signed in such document.
  3. Such authorization document will be in full force from the official assigned date.

Ho Chi Minh City, ____20…..

Principal                                            Attorney

 

5. Mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh bản song ngữ

 

GIẤY ỦY QUYỀN / LETTER OF AUTHORIZATION

V/v giao, nhận chứng từ / Delivering and receiving payment document

Hồ Chí Minh, dated …… 

– Căn cứ Bộ Luật Dân Sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành năm 2005.

 Pursuant to the Civil Code of the Socialist Republic of Vietnam issued on 2005

– Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành.

Pursuant to current Laws.

I/ Bên ủy quyền (Bên A)/ Mandator (hereinafter referred to as “Party A”)

Họ và tên khách hàng / Full Name of Customer : …

Số CMND/Hộ chiếu/ ID No./Passport Number : … 

Ngày cấp/ Dated: … Nơi cấp/ Issued at: … 

Địa chỉ/ Address : ………………………………… 

Điện thoại/ Telephone Number: ………..………… 

Email : ……………………………………………… 

II/ Bên được ủy quyền (Bên B)/ Authorized Party (hereinafter referred to as “Party B”):

CÔNG TY/ Company ………………………………… 

Người đại diện / Representative: …………………… 

Chức vụ / Position: …………………………………… 

Địa chỉ/ Address:……………………………………… 

Điện thoại/ Phone Number:…………………………… 

Số Fax/ Fax Number:………………………………… 

III/ Nội dung ủy quyền/ Content of Authorization:

– Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện việc giao, nhận các giấy tờ thanh toán giao dịch liên quan đến các tài khoản tiền gửi của bên A mở tại các Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. / Party A authorizes Party B to deliver and receive all payment documents related to Party A’s accounts opened at all branches of the Bank for Investment and Development of Vietnam JSC (BIDV).

– Bên B được ủy quyền lại cho các nhân viên của bên B để thực hiện nội dung ủy quyền nêu trên. / Party B’s staffs are allowed to conduct above authorization contents.

– Bên B có trách nhiệm thông báo danh sách các nhân viên thực hiện nội dung trên cho Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Nam Kỳ Khởi Nghĩa. / Party B has to inform BIDV – Nam Ky Khoi Nghia branch of specific staffs to conduct above authorization contents.

IV/ Thời hạn ủy quyền/ Period of Authorization:

– Giấy ủy quyền này không hủy ngang và có hiệu lực từ ngày ký đến ngày đăng ký lại. / This Authorization is irrevocable and effective as from the signing date to the date of re-registration.

– Giấy ủy quyền này được lập thành 02 (hai) bản. Mỗi bên giữ một bản có hiệu lực như nhau. Trong trường hợp có sự hiểu không đồng nhất giữa ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh thì tiếng Việt được ưu tiên. / This Authorization shall be made into two (02) copies. Each party keeps one (01) copy of equal validity. In case of having any conflict between Vietnamese and English language, Vietnamese shall be prevailed.

              Bên ủy quyền                                  Bên được ủy quyền

              The Mandator                        For and on Behalf of the Authorized Party

 

Xác nhận của Phòng GDKHCN/Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Confirmation of Individual Service Division or the relevant departments   

 

6. Một số lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền tiếng Anh

Giấy ủy quyền tiếng Anh là văn bản pháp lý chứng nhận giao dịch của hai bên và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, vì vậy cần đòi hỏi tính chính xác và chuyên nghiệp. Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền tiếng Anh giúp bạn soạn giấy “chuẩn không cần chỉnh” nhé:

  • Thỏa thuận rõ ràng về các nội dung ủy quyền trước khi làm văn bản;
  • Toàn bộ nội dung ủy quyền cần trình bày rõ ràng, đầy đủ;
  • Quy định rõ ràng, cụ thể về thời gian ủy quyền (Ví dụ: 5 tháng từ  01/1/2021 đến 01/06/2021);
  • Trong một số giao dịch không có cơ quan thẩm quyền làm chứng thì có thể nhờ bên thứ ba ký xác nhận làm chứng;
  • Làm ít nhất hai bản, hai bên cùng ký, xin chứng nhận và mỗi bên giữ một bản.

Trên đây là nội dung bài viết của chúng tôi về ” Mẫu giấy ủy quyền bằng tiếng Anh” . Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra bản tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ email Tư vấn pháp luật đất đai qua Email hoặc tổng đài tư vấn trực tuyến 1900.6162. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.