Mã vạch sản phẩm là gì (cập nhật năm 2021)
Hiện nay trên thị trường hầu như mọi mặt hàng chúng ta mua đều có gắn mã vạch. Mã vạch chính là dấu hiệu để chúng ta nhận biết nguồn gốc xuất xứ của mặt hàng chúng ta mua hoặc còn có thể truy xuất xem đó có phải hàng chính hãng hay không. Vậy mã vạch sản phẩm là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.
Mã vạch sản phẩm là gì?
Mục Lục
1. Khái niệm mã vạch
Mã vạch là sự thể hiện thông tin dưới các dạng nhìn thất trên bề mặt của sản phảm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Dưới dạng nguyên thủy (khởi nguyên ban đầu) thì mã vạch lưu trữ dữ liệu theo bề rộng của các vạch dọc thẳng đứng được in song song cũng như khoảng trống giữ chúng. Ngày nay mã vạch được in ấn, thiết kế đa dạng theo mẫu của sản phẩm hàng hóa, theo các vòng tròn đồng tâm (dựa trên các điểm ảnh – mã barcode) hay chúng có thể ẩn trong các hình ảnh sản phẩm nhằm tăng tính bảo mật, phục vụ hoạt động quản lý sản phẩm. Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị máy quét quang học thường gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng những phầm mềm chuyên biệt được cài đặt trên các máy điện thoại thông minh (smart phone).
Mã vạch trước hết là một dãy ký tự có thể là số hoặc chữ số. Theo định nghĩa, mã vạch là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu chuyên biệt. Đây là 1 ký hiệu gồm tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu thị các mẫu tự, ký hiệu và con số.
Nếu mắt thường nhìn vào mã vạch bạn rất khó có thể biết được nó là gì. Nhưng chính những sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng sẽ là biểu thị thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.
Phần đọc dành cho người dùng nhận biết thông tin sản phẩm được thể hiện dưới dạng chữ số. Khi nhìn vào dãy số này người ta sẽ biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm thông qua quy ước mã số cho các quốc gia trên thế giới của Tổ chức GS1.
Mã vạch được in ấn bởi các loại máy in mã vạch chuyên dụng, được thiết lập các thông số đúng quy luật. Vì thế, không phải máy in nào cũng có thể in mã vạch.
Mã vạch sẽ được thu nhận bằng một loại máy quét mã vạch. Đó là một loại máy thu nhận hình ảnh của mã vạch từ đó chuyển thông tin tới máy tính để mã hóa. Vì thế, đó là lý do vì sao người ta chỉ sử dụng mã vạch kèm theo các thiết bị hỗ trợ.
2. Bảng mã vạch hàng hóa các nước
Cách kiểm tra xuất xứ hàng hóa bằng mã số vạch (hay còn gọi là Barcode) sẽ giúp bạn xác định rồi hàng bạn mua là có nguồn gốc từ đâu. Hãy kiểm chứng nhé
Mua bán hàng hóa cần xen mã số mã vạch để biết nước xản xuất hàng hóa, quốc gia. Mã vạch là những vạch kẻ với cự ly, độ dày được mã hóa chính xách tới từng micromet cho nên dãy số có thể làm giả, nhưng cột mã vạch 100% không thể làm già, vì nếu làm giả, máy ko thể scan được!
VD: tra mã vạch sản phẩm hàng hóa của Việt Nam là: 893, của Coupons là: 050 – 059 (050 đến 059). Để biết mã hàng hóa là mã nước nào?
Xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp phân biệt hàng hóa các nước:
Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia sản xuất hàng hóa đó:
- 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
- 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
- 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 050 – 059 Coupons
- 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
- 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 300 – 379 GS1 Pháp (France)
- 380 GS1 Bulgaria
- 383 GS1 Slovenia
- 385 GS1 Croatia
- 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
- 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
- 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
- 460 – 469 GS1 Nga (Russia)
- 470 GS1 Kurdistan
- 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
- 474 GS1 Estonia
- 475 GS1 Latvia
- 476 GS1 Azerbaijan
- 477 GS1 Lithuania
- 478 GS1 Uzbekistan
- 479 GS1 Sri Lanka
- 480 GS1 Philippines
- 481 GS1 Belarus
- 482 GS1 Ukraine
- 484 GS1 Moldova
- 485 GS1 Armenia
- 486 GS1 Georgia
- 487 GS1 Kazakhstan
- 489 GS1 Hong Kong
- 500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
- 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
- 528 GS1 Libăng (Lebanon)
- 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
- 530 GS1 Albania
- 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
- 535 GS1 Malta
- 539 GS1 Ireland
- 540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
- 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
- 569 GS1 Iceland
- 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
- 590 GS1 Ba Lan (Poland)
- 594 GS1 Romania
- 599 GS1 Hungary
- 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
- 603 GS1 Ghana
- 608 GS1 Bahrain
- 609 GS1 Mauritius
- 611 GS1 Morocco
- 613 GS1 Algeria
- 616 GS1 Kenya
- 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
- 619 GS1 Tunisia
- 621 GS1 Syria
- 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
- 624 GS1 Libya
- 625 GS1 Jordan
- 626 GS1 Iran
- 627 GS1 Kuwait
- 628 GS1 Saudi Arabia
- 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
- 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
- 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
- 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
- 729 GS1 Israel
- 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
- 740 GS1 Guatemala
- 741 GS1 El Salvador
- 742 GS1 Honduras
- 743 GS1 Nicaragua
- 744 GS1 Costa Rica
- 745 GS1 Panama
- 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
- 750 GS1 Mexico
- 754 – 755 GS1 Canada
- 759 GS1 Venezuela
- 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
- 770 GS1 Colombia
- 773 GS1 Uruguay
- 775 GS1 Peru
- 777 GS1 Bolivia
- 779 GS1 Argentina
- 780 GS1 Chile
- 784 GS1 Paraguay
- 786 GS1 Ecuador
- 789 – 790 GS1 Brazil
- 800 – 839 GS1 Ý (Italy)
- 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
- 850 GS1 Cuba
- 858 GS1 Slovakia
- 859 GS1 Cộng Hòa Czech
- GS1 YU (Serbia & Montenegro)
- 865 GS1 Mongolia
- 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
- 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
- 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
- 884 GS1 Cambodia
- 885 GS1 Thailand
- 888 GS1 Singapore
- 890 GS1 India
- 893 GS1 Việt Nam
- 899 GS1 Indonesia
- 900 – 919 GS1 Áo (Austria)
- 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
- 940 – 949 GS1 New Zealand
- 950 GS1 Global Office
- 955 GS1 Malaysia
- 958 GS1 Macau
- 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
- 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
- 980 Refund receipts
- 981 – 982 Common Currency Coupons
- 990 – 999 Coupons
Trên đây là ký hiệu mã số mã vạch hàng hóa các nước, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào như các quốc gia sản xuất: điện thoại như iphone 4, đồ điện tử, điện máy, thuốc dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thời trang, nội thất, đồ chơi, hàng tiêu dùng… hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Phần mềm quét mã vạch cho điện thoại
Scan – QR Code and Barcode Reader là một chương trình nhỏ cho phép các thiết bị iOS có thể quét các loại mã vạch và mã QR (mã phản hồi nhanh), nhằm giúp người dùng tiện hơn trong việc kiểm tra xuất xứ các loại mặt hàng cũng như liên kết đến trang chủ của các hãng sản xuất của chúng…Cách sử dụng rất đơn giản, bạn chỉ việc mở ứng dụng lên sau đó đưa camera đến nơi mã vạch và bấm nút “Scan” là ứng dụng sẽ tự động tìm kiếm thông tin hoặc trang web tương ứng với loại mã đó.
Hướng dẫn Check Code sản phẩm
Các bạn vào app store down phần mềm Barcode Scanner như hình
sau đó Open=> Scan mã vạch EAN-8 hoặc EAN-13=> Kết quả Metada: Tên nước viết tắt chính là xuất xứ. Kích vào Product search hoặc web search là ra sp đó trên google:)
Ví dụ: Trên hình scan mã vạch của thuốc 30 Day Diet, Metada: Us/CA ( USA/CA)
- B1: Các bạn vào app store down phần mềm Barcode Scanner như hình
- B2: sau đóOpen=> Scan mã vạch EAN-8 hoặc EAN-13
- B3: Kết quả Metada: Tên nước viết tắt chính là xuất xứ.
- B4: Kích vào Product search hoặc web search là ra sp đó trên google
Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi mã vạch sản phẩm là gì mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:
Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Đánh giá post