Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên – THI247.com
THI247.com giới thiệu đến bạn đọc tài liệu lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 chủ đề: vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Nắm được tình hình suy giảm tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và tài nguyên đất ở nước ta. Nguyên nhân và hậu quả của tình hình đó.
+ Biết được các biện pháp của Nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, các biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất và một số tài nguyên khác như: nước, khoáng sản, biển ở nước ta.
+ Biết được một số vấn đề chính để bảo vệ môi trường ở nước ta: tình trạng mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường nước, khí hậu, đất.
+ Nắm được một số thiên tai, những tác hại và biện pháp phòng chống.
Kĩ năng:
+ Phân tích bảng số liệu về biến động rừng, suy giảm đa dạng sinh học để rút ra kết luận cần thiết.
+ Liên hệ thực tiễn địa phương để làm rõ hơn tình trạng suy thoái tài nguyên thiên nhiên ở địa phương và đất nước ta.
+ Liên hệ thực tế để nhận thức nguyên nhân phát sinh và tác hại của các thiên tai trên nước ta.
+ Kĩ năng vận dụng vào thực tiễn các biện pháp phòng chống thiên tai.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1.1. TÀI NGUYÊN SINH VẬT a. Tài nguyên rừng – Hiện trạng + Diện tích: Năm 1943 là 14,3 triệu ha. Năm 1983 là 7,2 triệu ha. Năm 2004 là 13 triệu ha. + Chất lượng: Năm 1943, 70% diện tích là rừng giàu (10 triệu ha). Năm 2014, 70% diện tích là rừng nghèo, rừng mới phục hồi. – Biện pháp + Nâng độ che phủ rừng lên 45 – 50%, vùng núi dốc 70 – 80%. + Quy hoạch phát triển từng loại rừng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. + Giao đất, giao rừng cho người dân. + Triển khai Luật Bảo vệ và phát triển rừng. b. Đa dạng sinh vật – Hiện trạng + Rất đa dạng thể hiện ở số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm: 14 500 loài thực vật, 300 loài thú, 830 loài chim, 550 loài cá nước ngọt, 2000 loài cá nước mặn. + Sinh vật đang suy giảm do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường. – Biện pháp + Xây dựng, mở rộng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển. + Ban hành Sách đỏ Việt Nam, đã có 360 loài thực vật và 350 loài động vật. + Quy định khai thác, cấm: Khai thác gỗ quý, gỗ trong rừng cấm, rừng non, gây cháy rừng. Săn bắt động vật trái phép.
Dùng chất nổ để đánh bắt cá. Gây độc hại môi trường nước,… 1.2. TÀI NGUYÊN ĐẤT a. Hiện trạng – Năm 2005 có: 3 + 12,7 triệu ha đất có rừng, tỉ lệ che phủ chỉ đạt gần 40%. + 9,4 triệu ha đất nông nghiệp, trung bình chỉ đạt 0,1 ha/người. + 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng, trong đó có 5 triệu ha đất đồi núi bị thoái hóa nặng. – Hiện trạng: + Diện tích đất trống, đồi trọc đang giảm mạnh. + 9,3 triệu ha đất vẫn bị đe dọa sa mạc hóa (chiếm khoảng 28% diện tích đất đai). + Biểu hiện suy thoái: xói mòn, rửa trôi, bạc màu, đá ong hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn,… b. Biện pháp – Vùng đồi núi: + Định canh, định cư. + Canh tác thủy lợi thích hợp: ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng, nông – lâm kết hợp. – Vùng đồng bằng: + Quản lí chặt chẽ, sử dụng hợp lí. + Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. + Canh tác và cải tạo hợp lí. + Phòng ngừa ô nhiễm, thoái hóa, bạc màu đất. 1.3.
TÀI NGUYÊN KHÁC a. Nước – Phòng chống ô nhiễm nước, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nước (tránh tình trạng mùa mưa thì ngập lụt, mùa khô thì thiếu nước). b. Khoáng sản – Quản lí chặt chẽ việc khai thác. – Sử dụng hợp lí. – Tránh ô nhiễm môi trường trong khai thác, vận chuyển, chế biến. c. Du lịch – Bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên. – Chống ô nhiễm môi trường, bảo vệ cảnh quan du lịch. – Phát triển du lịch sinh thái. d. Khí hậu, biển – Khai thác, sử dụng hợp lí, bền vững. 2. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 2.1. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG a. Tình trạng mất cân bằng sinh thái. – Biểu hiện: gia tăng thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán; thời tiết khí hậu biến đổi thất thường. – Nguyên nhân: Khai thác, tác động quá mức vào tự nhiên. 4 b. Tình trạng ô nhiễm, môi trường. – Ở mọi nơi: thành phố, khu công nghiệp, vùng của sông, ven biển, nông thôn. – Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí với nồng độ chất gây ô nhiễm vượt trên chuẩn nhiều lần ở nhiều nơi. – Nguyên nhân: do chất thải trong sản xuất và sinh hoạt không được xử lí tốt.
2.2. MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG a. Bão: – Hoạt động + Từ tháng 6 đến tháng 11, nhất là tháng 9, 10, 8, chậm dần từ Bắc vào Nam. + Trung bình 3 – 4 cơn bão trực tiếp tác động, 8 – 9 cơn bão có ảnh hưởng. + Mạnh nhất ở các vùng ven biển phía bắc. – Hậu quả nặng nề + Gió mạnh sức tàn phá lớn, mưa to gây lũ lụt, xâm nhập mặn. – Biện pháp + Coi trọng dự báo. + Củng cố đê điều. + Có phương án sơ tán dân, neo đậu tàu thuyền. + Chống lụt úng ở đồng bằng. + Chống lũ, xói mòn ở miền núi. b. Ngập lụt – Thời gian: diễn ra vào mùa mưa bão. – Khu vực: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, các vùng trũng Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ. – Hậu quả: thiệt hại mùa màng (vụ hè thu), thủy sản, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân. – Biện pháp: xây dựng công trình thoát lũ, xả mặn, đê sông, đê biển ngăn thủy triều. c. Lũ quét – Thời gian + Phía Bắc: từ tháng 6 đến tháng 10, Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12. + Khi có mưa quá lớn 100 – 200 mm/vài giờ.
Khu vực: đồi núi có độ dốc lớn, chia cắt mạnh, mất lớp phủ thực vật. – Hệ quả: thiên tai bất thường, gây hậu quả nghiêm trọng. – Biện pháp + Quy hoạch các điểm dân cư, tránh vùng lũ quét nguy hiểm. + Quản lí, sử dụng đất đai hợp lí. + Phát triển thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật canh tác trên đất dốc. d. Hạn hán 5 – Thời gian: diễn ra vào mùa khô, ít mưa, kéo dài tùy từng nơi. – Khu vực + Thung lũng khuất gió ở miền Bắc, kéo dài từ 3 đến 4 tháng. + Nam Bộ và vùng thấp ở Tây Nguyên, kéo dài từ 4 đến 5 tháng. + Cực Nam Trung Bộ, kéo dài từ 6 đến 7 tháng. – Hậu quả: thiếu nước sản xuất, sinh hoạt, suy giảm môi trường, cháy rừng. – Biện pháp: phát triển thủy lợi, trồng rừng, giáo dục nâng cao ý thức sử dụng nước tiết kiệm, phòng cháy.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN
[ads]