Luật Trưng cầu ý dân 2015, Luật số 96/2015/QH13 mới nhất 2021
Tình trạng: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
QUỐC HỘI
——–
Luật số: 96/2015/QH13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Quốc hội ban hành Luật trưng cầu ý dân.
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Luật này quy định về việc trưng cầu ý dân; nguyên tắc trưng cầu ý dân; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức trong trưng cầu ý dân; trình tự, thủ tục quyết định việctrưng cầu ý dân và tổ chức trưng cầu ý dân; kết quả và hiệu lực của kết quả trưng cầu ý dân.
Luật này áp dụng đối với công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trưng cầu ý dân là việc
Nhà nước tổ chức để cử tri cả nước
trực tiếp
biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu
quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước
theo quy định của Luật này.
2. Đề nghị trưng cầu ý dân là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này đề xuất vấn đề cần trưng cầu ý dân để Quốc hội xem xét, quyết định.
3. Phiếu trưng cầu ý dân là phiếu theo mẫu do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định, trong đó ghi rõ nội dung trưng cầu ý dân để sử dụng trong từng cuộc trưng cầu ý dân.
4. Cử tri là người có quyền bỏ phiếu trưng cầu ý dân theo quy định của Luật này.
1.
Bảo
đ
ảm
đ
ể Nh
â
n d
â
n trực tiếp thể hiện
ý
ch
í
của m
ì
nh trong việc quyết
đ
ịnh những vấn
đ
ề quan trọng của
đ
ất n
ư
ớc
;
t
ă
ng c
ư
ờng khối
đ
ại
đ
o
à
n kết to
à
n d
â
n tộc
,
t
ă
ng c
ư
ờng
đ
ồng thuận x
ã
hội
.
2.
Thực hiện nguy
ê
n tắc phổ th
ô
ng
,
b
ì
nh
đ
ẳng
,
trực tiếp v
à
bỏ phiếu k
í
n khi tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
3.
Việc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n phải
đư
ợc tiến h
à
nh theo tr
ì
nh tự
,
thủ tục do Luật n
à
y quy
đ
ịnh
.
Công dân nước Cộng
h
ò
a
xã hội chủ nghĩa Việt Nam đủ mười tám tuổi trở lên tính đến ngày trưng cầu ý dân có quyền
bỏ phiếu
đ
ể biểu quyết
khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân, trừ trường hợp quy định
tại khoản 1
v
à
khoản
2 Điều 25
của Luật này.
Quốc hội xem x
é
t
,
quyết
đ
ịnh tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n về c
á
c vấn
đ
ề sau
đâ
y
:
1.
To
à
n v
ă
n
Hiến ph
á
p hoặc một số nội dung quan trọng của Hiến ph
á
p
;
2.
Vấn
đ
ề
đ
ặc biệt quan trọng về chủ quyền
,
l
ã
nh thổ quốc gia
,
về quốc ph
ò
ng
,
an ninh
, đ
ối ngoại c
ó
ảnh h
ư
ởng trực tiếp
đ
ến
lợi
í
ch
của quốc gia
;
3.
Vấn
đ
ề
đ
ặc biệt quan trọng về kinh tế
–
x
ã
hội c
ó
ảnh h
ư
ởng lớn
đ
ến sự ph
á
t triển của
đ
ất n
ư
ớc
;
4.
Vấn
đ
ề
đ
ặc biệt
quan trọng kh
á
c của
đ
ất n
ư
ớc
.
Tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
ợc thực hiện trong phạm vi cả n
ư
ớc
.
Ng
à
y bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n l
à
ng
à
y chủ nhật
,
do Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội quyết
đ
ịnh v
à đư
ợcc
ô
ng bố chậm nhất l
à 60
ng
à
y tr
ư
ớc ng
à
y bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
1.
Kh
ô
ng tổ chức lại việc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n về nội dung
đã đư
ợc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n trong thời hạn
24
th
á
ng kể từ ng
à
y kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
ợc c
ô
ng bố
.
2.
Kh
ô
ng tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n trong thời gian ban bố t
ì
nh trạng chiến tranh
,
t
ì
nh trạng khẩn cấp trong cả n
ư
ớc hoặc trong thời hạn
06
th
á
ng kể từ ng
à
y b
ã
i bỏ t
ì
nh trạng chiến tranh
,
b
ã
i bỏ t
ì
nh trạng khẩn cấp trong cả n
ư
ớc
.
1.
Quốc hội
,
c
á
c c
ơ
quan của Quốc hội
, Đ
o
à
n
đ
ại biểu Quốc hội
, đ
ại biểu Quốc hội
,
Hội
đ
ồng nh
â
n d
â
n
,
Th
ư
ờng trực Hội
đ
ồng nh
â
n d
â
n
,
Ban của Hội
đ
ồng nh
â
n d
â
n
,
Tổ
đ
ại biểu Hội
đ
ồng nh
â
n d
â
n
, đ
ại biểu Hội
đ
ồng nh
â
n d
â
n trong phạm vi nhiệm vụ
,
quyền hạn của m
ì
nh gi
á
m s
á
t việc tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
2.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
,
c
á
c tổ chức th
à
nh vi
ê
n của Mặt trận v
à
Nh
â
n d
â
n gi
á
m s
á
t việc tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n theo quy
đ
ịnh của ph
á
p luật
.
1.
Kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n c
ó
gi
á
trị quyết
đ
ịnh
đ
ối với vấn
đ
ề
đư
a ra tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n v
à
c
ó
hiệu lực kể từ ng
à
y c
ô
ng bố
.
2.
Mọi c
ơ
quan nh
à
n
ư
ớc
,
tổ chức
,
c
á
nh
â
n phải t
ô
n trọng kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
3.
C
ơ
quan nh
à
n
ư
ớc
,
tổ chức
,
c
á
nh
â
n trong phạm vi nhiệm vụ
,
quyền hạn của m
ì
nh c
ó
tr
á
ch nhiệm tổ chức v
à
bảo
đ
ảm thực hiện nghi
ê
m chỉnh kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
Kinh phí tổ chức trưng cầu ý dân do ngân sách nhà nước bảo đảm.
1.
Tuy
ê
n truyền
, đư
a th
ô
ng tin
sai lệch
về
nội dung
, ý
ngh
ĩ
a của việc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
2.
D
ù
ng thủ
đ
oạn lừa gạt
,
mua chuộc
,
c
ư
ỡng
é
p
,
cản trở l
à
m cho cử tri
kh
ô
ng thực hiện hoặc thực hiện việc bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tr
á
i với mong muốn của m
ì
nh
.
3.
Giả mạo giấy tờ
,
gian lận hoặc d
ù
ng thủ
đ
oạn kh
á
c
đ
ể l
à
m sai lệch kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
4.
Lợi
d
ụng việc trưng cầu ý dân để
x
â
m phạm an ninh quốc gia
,
trật tự
,
an to
à
n x
ã
hội
,
x
â
m phạm lợi
í
ch của Nh
à
n
ư
ớc
,
quyền
,
lợi
í
ch hợp ph
á
p của c
ơ
quan
nh
à
n
ư
ớc
,
tổ chức
,
c
á
nh
â
n
.
5.
Vi phạm quy
đ
ịnh về bỏ phiếu
,
kiểm phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
quy
đ
ịnh kh
á
c của Luật n
à
y
.
Chương II.
ĐỀ NGHỊ TRƯNG CẦU Ý DÂN VÀ QUYẾT ĐỊNH VIỆC TRƯNG CẦU Ý DÂN
1.
Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội
,
Chủ tịch n
ư
ớc
,
Ch
í
nh phủ hoặc
í
t nhất l
à
một phần ba tổng số
đ
ại biểu Quốc hội c
ó
quyền
đ
ề nghị Quốc hội xem x
é
t
,
quyết
đ
ịnh việc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
2
.
Tr
ư
ờng hợp c
ó
từ một phần ba tổng số
đ
ại biểu Quốc hội trở l
ê
n kiến nghị Quốc hội quyết
đ
ịnh việc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n về c
ù
ng một vấn
đ
ề th
ì
Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội c
ó
tr
á
ch nhiệm tổng hợp c
á
c kiến nghị của
đ
ại biểu Quốc hội
,
chuẩn bị hồ s
ơ
theo quy
đ
ịnh tại khoản
3 Đ
iều n
à
y tr
ì
nh Quốc hội xem x
é
t
,
quyết
đ
ịnh
.
Việc kiến nghị v
à
tổng hợp kiến nghị của
đ
ại biểu Quốc hội
đư
ợc thực hiện theo quy
đ
ịnh tại
Đ
iều
33
của Luật tổ chức Quốc hội
.
3.
Hồ s
ơ đ
ề nghị tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n gồm
:
a
)
Tờ tr
ì
nh
đ
ề nghị tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
trong
đó
n
ê
u r
õ
sự cần thiết của việc tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
nội dung
cần tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
dự kiến thời
đ
iểm tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
c
á
c ph
ươ
ng
á
n
,
giải ph
á
p
đ
ể thực hiện kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
b
)
Dự thảo nghị quyết của Quốc hội về tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
c
)
T
à
i liệu kh
á
c c
ó
li
ê
n quan
(
nếu c
ó).
1.
Tr
ư
ớc khi tr
ì
nh Quốc hội
, đ
ề nghị tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n phải
đư
ợc Hội
đ
ồng d
â
n tộc
,
Ủy ban c
ó
li
ê
n quan của Quốc hội thẩm tra
.
2.
Nội dung thẩm tra
đ
ề nghị tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tập trung v
à
o c
á
c vấn
đ
ề sau
đâ
y
:
a
)
Sự cần thiết của việc
tổ chức
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
b
) Đ
ối t
ư
ợng
,
phạm vi t
á
c
đ
ộng của vấn
đ
ề tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
c
)
Nội dung cần tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
d
)
Thời
đ
iểm tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
đ)
C
á
c ph
ươ
ng
á
n
,
giải ph
á
p
đ
ể thực hiện kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
3.
Việc thẩm tra
đ
ề nghị tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
phải
đư
ợc thực hiện tại phi
ê
n họp to
à
n thể của Hội
đ
ồng d
â
n tộc
,
Ủy ban của Quốc hội
.
C
ơ
quan chủ tr
ì
thẩm tra
c
ó
tr
á
ch nhiệm mời
đ
ại diện Th
ư
ờng trực Hội
đ
ồng d
â
n tộc
,
Th
ư
ờng trực Ủy ban kh
á
c của Quốc hội
,
c
ơ
quan
,
tổ chức c
ó
li
ê
n quan tham dự phi
ê
n họp thẩm tra
đ
ể ph
á
t biểu
ý
kiến về những nội dung của
đ
ề nghị tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
C
ơ
quan thẩm tra c
ó
quyền y
ê
u cầu c
ơ
quan
,
ng
ư
ời
đã đ
ề nghị tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n b
á
o c
á
o
,
cung cấp th
ô
ng tin
,
t
à
i liệu về những vấn
đ
ề li
ê
n quan
đ
ến nội dung
đ
ề nghị tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
C
ơ
quan
,
ng
ư
ời
đư
ợc y
ê
u cầu c
ó
tr
á
ch nhiệm
đá
p ứng c
á
c y
ê
u cầu của c
ơ
quan thẩm tra
.
4.
B
á
o c
á
o thẩm tra phải thể hiện r
õ
quan
đ
iểm của c
ơ
quan thẩm tra về những nội dung quy
đ
ịnh tại khoản
2 Đ
iều n
à
y
;
phản
á
nh
đ
ầy
đ
ủ
ý
kiến của th
à
nh vi
ê
n c
ơ
quan chủ tr
ì
thẩm tra
, ý
kiến của c
ơ
quan tham gia thẩm tra
;
việc
đ
ủ hoặc ch
ư
a
đ
ủ
đ
iều kiện tr
ì
nh Quốc hội xem x
é
t
,
quyết
đ
ịnh việc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội xem x
é
t
,
cho
ý
kiến về
đ
ề nghị tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n quy
đ
ịnh tại
Đ
iều
14
của Luật n
à
y
.
Khi x
é
t thấy
đ
ề nghị của c
ơ
quan
,
ng
ư
ời c
ó
thẩm quyền
đ
ề nghị tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đá
p ứng
đ
ủ c
á
c
đ
iều kiện theo quy
đ
ịnh của Luật n
à
y
,
Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội
đư
a nội dung quyết
đ
ịnh việc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n v
à
o dự kiến ch
ươ
ng tr
ì
nh l
à
m việc của Quốc hội tại kỳ họp gần nhất
đ
ể tr
ì
nh Quốc hội xem x
é
t
,
quyết
đ
ịnh
.
1. Quốc hội xem xét, quyết định việctrưng cầu ý dân theo trình tự sau đây:
a) Đại diện
cơ quan
có thẩm quyền đề nghị trưng cầu ý dân trình bày tờ trình đề nghị trưng cầu ý dân; trường hợp đại biểu Quốc hội đề nghị trưng cầu ý dân thì đại diện Ủy ban thường vụ Quốc hội trình bày tờ trình đề nghị trưng cầu ý dân;
b) Đại diện cơ quan chủ trì thẩm tra trình bày báo cáo thẩm tra;
c) Quốc hội thảo luận tại phiên họp toàn thể về đề nghị trưng cầu ý dân. Trước khi thảo luận tại phiên họp toàn thể, đề nghị trưng cầu ý dân được thảo luận tại Tổ đại biểu Quốc hội;
d) Trong quá trình thảo luận,
đại diện cơ quan đã đề nghị trưng cầu ý dân có thể giải trình
về những vấn đề liên quan mà đại biểu Quốc hội nêu;
đ)
Sau khi đề nghị trưng cầu ý dân được các đại biểu Quốc hội thảo luận, cho ý kiến, Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo, tổ chức việc nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết của Quốc hội về trưng cầu ý dân và báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;
e) Quốc hội biểu quyết thông qua nghị quyết về trưng cầu ý dân.
2. Nghị quyết của Quốc hội về trưng cầu ý dân phải được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
3. Nghị quyết của Quốc hội về trưng cầu ý dân được công bố theo quy định của pháp luật.
1.
Quyết
đ
ịnh ng
à
y bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
bỏ phiếu sớm
,
ho
ã
n ng
à
y bỏ phiếu
,
bỏ phiếu lại
.
2.
Chỉ
đ
ạo
,
h
ư
ớng dẫn việc tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n trong phạm vi cả n
ư
ớc
.
3.
Chỉ
đ
ạo c
ô
ng t
á
c th
ô
ng tin
,
tuy
ê
n truyền về tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
4.
Quy
đ
ịnh về phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
mẫu thẻ cử tri trong tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
nội quy ph
ò
ng bỏ phiếu v
à
c
á
c mẫu v
ă
n bản kh
á
c sử dụng trong việc tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
5.
Y
ê
u cầu c
ơ
quan c
ó
thẩm quyền xử l
ý
h
à
nh vi vi phạm ph
á
p luật trong qu
á
tr
ì
nh tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
6.
Nhận v
à
kiểm tra b
á
o c
á
o kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n do Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp tỉnh gửi
đ
ến
.
7.
Lập b
á
o c
á
o tổng hợp kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n trong phạm vi cả n
ư
ớc
.
8.
Kiểm tra
,
gi
á
m s
á
t việc tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
9.
Giải quyết khiếu nại
,
tố c
á
o về kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
Quyết
đ
ịnh giải quyết khiếu nại
,
tố c
á
o của Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội l
à
quyết
đ
ịnh cuối c
ù
ng
.
10.
X
á
c
đ
ịnh
,
c
ô
ng bố kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n trong cả n
ư
ớc v
à
b
á
o c
á
o Quốc hội về kết quả tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tại kỳ họp gần nhất
.
1.
Chỉ
đ
ạo c
á
c bộ
,
c
ơ
quan ngang bộ
,
c
ơ
quan thuộc Ch
í
nh phủ
,
Ủy ban nh
â
n d
â
n c
á
c cấp thực hiện c
á
c c
ô
ng việc trong tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n theo quy
đ
ịnh của ph
á
p luật
.
2.
Chỉ
đ
ạo c
ô
ng t
á
c bảo vệ an ninh
,
trật tự
,
an to
à
n x
ã
hội trong qu
á
tr
ì
nh tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
3.
Bảo
đ
ảm về kinh ph
í
v
à
c
á
c
đ
iều kiện cần thiết kh
á
c phục vụ việc tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
h
ư
ớng dẫn việc quản l
ý
v
à
sử dụng kinh ph
í
trong tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
4.
Phối hợp với Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội chỉ
đ
ạo c
ô
ng t
á
c th
ô
ng tin
,
tuy
ê
n truyền về tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
5.
Phối hợp với Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội
, Đ
o
à
n Chủ tịch Ủy ban trung
ươ
ng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong kiểm tra
,
gi
á
m s
á
t việc tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
1.
Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp tỉnh c
ó
c
á
c nhiệm vụ
,
quyền hạn sau
đâ
y
:
a
)
Chỉ
đ
ạo
,
kiểm tra
, đô
n
đ
ốc việc tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tr
ê
n
đ
ịa b
à
n cấp tỉnh theo quy
đ
ịnh của ph
á
p luật
;
b
)
Chỉ
đ
ạo thực hiện c
ô
ng t
á
c th
ô
ng tin
,
tuy
ê
n truyền về tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n ở
đ
ịa ph
ươ
ng
;
c
)
Chỉ
đ
ạo thực hiện c
ô
ng t
á
c bảo vệ an ninh
,
trật tự
,
an to
à
n x
ã
hội trong qu
á
tr
ì
nh tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n ở
đ
ịa ph
ươ
ng
;
d
)
Tổ chức in ấn thẻ cử tri
,
phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
biểu mẫu v
à
c
á
c t
à
i liệu kh
á
c phục vụ việc tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tr
ê
n
đ
ịa b
à
n
;
ph
â
n bổ kinh ph
í
v
à
bảo
đ
ảm c
á
c
đ
iều kiện cần thiết kh
á
c phục vụ việc tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tr
ê
n
đ
ịa b
à
n cấp tỉnh
;
đ)
Giải quyết khiếu nại
,
tố c
á
o v
à
xử l
ý
vi phạm ph
á
p luật trong tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n theo thẩm quyền
;
e
)
B
á
o c
á
o t
ì
nh h
ì
nh tổ chức việc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n với Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội v
à
Ch
í
nh phủ
;
g
)
Nhận
,
kiểm tra b
á
o c
á
o kết quả kiểm phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n do Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã
gửi
đ
ến
;
lập b
á
o c
á
o kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tại
đ
ịa ph
ươ
ng m
ì
nh gửi Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội
.
2.
Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp huyện c
ó
c
á
c nhiệm vụ
,
quyền hạn sau
đâ
y
:
a
)
Chỉ
đ
ạo
,
kiểm tra
, đô
n
đ
ốc việc tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tr
ê
n
đ
ịa b
à
n cấp huyện theo quy
đ
ịnh của ph
á
p luật
;
b
)
Ph
ê
chuẩn việc x
á
c
đ
ịnh khu vực bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n của Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã;
c
)
Chỉ
đ
ạo thực hiện c
ô
ng t
á
c th
ô
ng tin
,
tuy
ê
n truyền về tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n v
à
c
ô
ng t
á
c bảo vệ an ninh
,
trật tự
,
an to
à
n x
ã
hội trong qu
á
tr
ì
nh tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n ở
đ
ịa ph
ươ
ng
;
d
)
Giải quyết khiếu nại
,
tố c
á
o v
à
xử l
ý
vi phạm ph
á
p luật trong việc thực hiện tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tại
đ
ịa ph
ươ
ng theo thẩm quyền
;
đ)
B
á
o c
á
o t
ì
nh h
ì
nh tổ chức việc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n với Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp tỉnh
;
e
)
Ở huyện kh
ô
ng c
ó đơ
n vị h
à
nh ch
í
nh x
ã,
thị trấn th
ì
Ủy ban nh
â
n d
â
n huyện thực hiện cả c
á
c nhiệm vụ
,
quyền hạn quy
đ
ịnh tại khoản
3 Đ
iều n
à
y
.
3.
Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã
c
ó
c
á
c nhiệm vụ
,
quyền hạn sau
đâ
y
:
a
)
X
á
c
đ
ịnh khu vực bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
th
à
nh lập Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n ở từng khu vực bỏ phiếu
;
b
)
Thực hiện c
ô
ng t
á
c th
ô
ng tin
,
tuy
ê
n truyền về tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n v
à
c
ô
ng t
á
c bảo vệ an ninh
,
trật tự
,
an to
à
n x
ã
hội trong qu
á
tr
ì
nh tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n ở
đ
ịa ph
ươ
ng
;
c
)
Tổ chức việc bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n ở
đ
ịa ph
ươ
ng
;
d
)
Giải quyết khiếu nại
,
tố c
á
o
,
giải
đá
p thắc mắc của cử tri v
à
xử l
ý
vi phạm ph
á
p luật trong việc thực hiện tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tại
đ
ịa ph
ươ
ng theo thẩm quyền
;
đ)
B
á
o c
á
o t
ì
nh h
ì
nh tổ chức việc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n với Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp huyện
;
e
)
Nhận
,
kiểm tra b
á
o c
á
o kết quả kiểm phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n do Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n gửi
đ
ến
;
lập b
á
o c
á
o kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tại
đ
ịa ph
ươ
ng m
ì
nh gửi Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp huyện
,
cấp tỉnh
.
1.
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
ợc th
à
nh lập ở mỗi khu vực bỏ phiếu chậm nhất
l
à 40
ng
à
y tr
ư
ớc ng
à
y bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n c
ó
từ ch
í
n
đ
ến
m
ư
ời một
th
à
nh vi
ê
n gồm Tổ tr
ư
ởng
,
Th
ư
k
ý
v
à
c
á
c th
à
nh vi
ê
n l
à đ
ại diện c
ơ
quan nh
à
n
ư
ớc
,
tổ chức ch
í
nh trị
,
tổ chức ch
í
nh trị
–
x
ã
hội
,
tổ chức x
ã
hội
, đ
ại diện
cử tri ở
đ
ịa ph
ươ
ng
.
Đơn vị vũ trang nhân dân được xác định là khu vực bỏ phiếu riêng được thành lập một
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n c
ó
từ bảy
đ
ến ch
í
n th
à
nh vi
ê
n gồm Tổ tr
ư
ởng
,
Th
ư
k
ý
v
à
c
á
c th
à
nh vi
ê
n
là đại diện chỉ huy đơn vị và đại diện quân nhân của đơn vị vũ trang nhân dân đó.
Trong trường hợp đơn vị vũ trang nhân dân và địa phương có chung một khu vực bỏ phiếu thì Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi thống nhất với chỉ huy đơn vị vũ trang nhân dân quyết định thành lập
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n c
ó
từ ch
í
n
đ
ến m
ư
ời một th
à
nh vi
ê
n gồm Tổ tr
ư
ởng
,
Th
ư
k
ý
v
à
c
á
c th
à
nh vi
ê
n
là đại diện cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, đại diện cử tri ở địa phương, đại diện chỉ huy đơn vị và đại diện quân nhân của đơn vị vũ trang nhân dân đó.
2.
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n c
ó
c
á
c
nhiệm vụ
,
quyền hạn sau
đâ
y
:
a
)
Phụ tr
á
ch c
ô
ng t
á
c tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tại khu vực bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
b
)
Bố tr
í
ph
ò
ng bỏ phiếu v
à
chuẩn bị h
ò
m phiếu
;
c
)
Nhận t
à
i liệu v
à
phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n từ Ủy ban nh
â
n d
â
n
cấp x
ã;
ph
á
t thẻ cử tri
,
phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
c
ó đó
ng dấu của Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n cho cử tri
;
d
)
Th
ô
ng b
á
o cho cử tri biết thời gian
, đ
ịa
đ
iểm bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
đ)
Bảo
đ
ảm thực hiện nghi
ê
m
chỉnh quy
đ
ịnh của ph
á
p luật về tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n v
à
nội quy ph
ò
ng bỏ phiếu
;
e
)
Kiểm phiếu v
à
lập bi
ê
n bản kết quả kiểm phiếu
đ
ể gửi
đ
ến Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã;
g
)
Giải quyết khiếu nại
,
tố c
á
o của cử tri
;
b
á
o c
á
o Ủy ban nh
â
n d
â
n
cấp x
ã
về c
á
c khiếu nại
,
tố c
á
o của cử tri kh
ô
ng thuộc thẩm quyền giải quyết của m
ì
nh
;
h
)
Chuyển
bi
ê
n bản kết quả kiểm phiếu v
à
to
à
n bộ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đ
ến Ủy ban nh
â
n d
â
n
cấp x
ã;
i
)
B
á
o c
á
o t
ì
nh h
ì
nh
tổ chức
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n theo h
ư
ớng dẫn của Ủy ban nh
â
n d
â
n
cấp x
ã;
k
)
Tổ chức việc bỏ phiếu lại tại khu vực bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
(
nếu c
ó).
3.
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n kết th
ú
c hoạt
đ
ộng sau
30
ng
à
y kể từ ng
à
y kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
ợc c
ô
ng bố
.
Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội
,
Ủy ban nh
â
n d
â
n c
á
c cấp c
ó
quyền th
à
nh lập hoặc ph
â
n c
ô
ng c
ơ
quan chuy
ê
n m
ô
n trực thuộc
đ
ể gi
ú
p việc trong tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
tr
ư
ng tập c
á
n bộ
,
c
ô
ng chức
,
vi
ê
n chức
của c
ơ
quan nh
à
n
ư
ớc
,
tổ chức ch
í
nh trị
,
tổ chức ch
í
nh trị
–
x
ã
hội
,
tổ chức x
ã
hội
, đơ
n vị sự nghiệp c
ô
ng lập
đ
ể gi
ú
p thực hiện c
á
c c
ô
ng việc li
ê
n quan
đ
ến tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
C
ơ
quan
nh
à
n
ư
ớc
,
tổ chức
, đơ
n vị v
ũ
trang
nh
â
n d
â
n
v
à
c
ô
ng d
â
n c
ó
tr
á
ch nhiệm thực hiện nghi
ê
m
chỉnh
quy
đ
ịnh
của ph
á
p luật
về tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
tạo
đ
iều kiện
đ
ể c
ơ
quan
,
tổ chức phụ tr
á
ch tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n thực hiện nhiệm vụ v
à
quyền hạn của m
ì
nh
theo quy
đ
ịnh của ph
á
p luật
.
Chương IV.
DANH SÁCH CỬ TRI VÀ KHU VỰC BỎ PHIẾU TRƯNG CẦU Ý DÂN
1.
Mọi c
ô
ng d
â
n c
ó
quyền bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đ
ều
đư
ợc
ghi t
ê
n v
à
o danh s
á
ch cử tri
v
à đư
ợc ph
á
t thẻ cử tri
.
2.
Mỗi c
ô
ng d
â
n chỉ
đư
ợc ghi t
ê
n v
à
o một danh s
á
ch cử tri ở n
ơ
i m
ì
nh th
ư
ờng tr
ú
hoặc tạm tr
ú.
3.
Cử tri l
à
ng
ư
ời
đ
ang bị tạm giam
,
tạm giữ
,
ng
ư
ời
đ
ang chấp h
à
nh biện ph
á
p
đư
a v
à
o c
ơ
sở gi
á
o dục bắt buộc
,
c
ơ
sở cai nghiện bắt buộc
đư
ợc ghi t
ê
n v
à
o danh s
á
ch cử tri tại n
ơ
i ng
ư
ời
đó đ
ang bị tạm giam
,
tạm giữ
,
n
ơ
i c
ó
c
ơ
sở gi
á
o dục bắt buộc
,
c
ơ
sở cai nghiện bắt buộc
.
4.
Cử tri l
à
c
ô
ng d
â
n Việt Nam ở n
ư
ớc ngo
à
i
trở
về Việt Nam trong khoảng thời gian từ sau khi danh s
á
ch cử tri
đã đư
ợc ni
ê
m yết
đ
ến tr
ư
ớc thời
đ
iểm bắt
đ
ầu bỏ phiếu
24
giờ th
ì đ
ến
xuất tr
ì
nh hộ chiếu c
ó
ghi quốc tịch Việt Nam tại Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã
n
ơ
i m
ì
nh
đă
ng k
ý
th
ư
ờng tr
ú
hoặc tạm tr
ú đ
ể
đư
ợc
ghi t
ê
n v
à
o danh s
á
ch cử tri v
à đư
ợc ph
á
t thẻ cử tri
.
1.
Ng
ư
ời bị kết
á
n tử h
ì
nh
đ
ang trong thời gian chờ thi h
à
nh
á
n
,
ng
ư
ời
đ
ang phải chấp h
à
nh h
ì
nh phạt t
ù
m
à
kh
ô
ng
đư
ợc h
ư
ởng
á
n treo
,
ng
ư
ời
bị T
ò
a
á
n tuy
ê
n bố
mất n
ă
ng lực h
à
nh vi d
â
n sự th
ì
kh
ô
ng
đư
ợc ghi t
ê
n v
à
o danh s
á
ch cử tri
.
2.
Ng
ư
ời
đã
c
ó
t
ê
n trong danh s
á
ch cử tri nếu
đ
ến thời
đ
iểm bắt
đ
ầu bỏ phiếu
bị kết
á
n tử h
ì
nh
,
phải chấp h
à
nh h
ì
nh phạt t
ù
m
à
kh
ô
ng
đư
ợc h
ư
ởng
á
n treo
hoặc
bị T
ò
a
á
n tuy
ê
n bố
mất n
ă
ng lực h
à
nh vi d
â
n sự th
ì
Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã
x
ó
a t
ê
n ng
ư
ời
đó
trong danh s
á
ch cử tri v
à
thu hồi thẻ cử tri
.
3.
Ng
ư
ời thuộc tr
ư
ờng hợp quy
đ
ịnh tại khoản
1 Đ
iều n
à
y nếu
đ
ến tr
ư
ớc thời
đ
iểm bắt
đ
ầu bỏ phiếu
24
giờ m
à đư
ợc trả tự do hoặc
đư
ợc
T
ò
a
á
n
h
ủy
bỏ quyết định tuyên bố
mất n
ă
ng lực h
à
nh vi d
â
n sự th
ì đư
ợc bổ sung
t
ê
n
v
à
o danh s
á
ch cử tri v
à
nhận
thẻ cử tri
đ
ể bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
4.
Cử tri quy
đ
ịnh tại khoản
3 Đ
iều
24
của Luật n
à
y nếu
đ
ến tr
ư
ớc thời
đ
iểm bắt
đ
ầu bỏ phiếu
24
giờ m
à đư
ợc trả tự do hoặc
đã
hết thời gian gi
á
o dục bắt buộc
,
cai nghiện bắt buộc th
ì đư
ợc x
ó
a t
ê
n trong danh s
á
ch cử tri tại n
ơ
i c
ó
trại tạm giam
,
nh
à
tạm giữ
,
n
ơ
i c
ó
c
ơ
sở gi
á
o dục bắt buộc
,
c
ơ
sở cai nghiện bắt buộc v
à đư
ợc bổ sung t
ê
n v
à
o danh s
á
ch cử tri tại n
ơ
i ng
ư
ời
đó đă
ng k
ý
th
ư
ờng tr
ú
hoặc tạm tr
ú,
nhận thẻ cử tri
đ
ể bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
1.
Danh s
á
ch cử tri do Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã
lập theo
từng
khu vực bỏ phiếu
.
Đ
ối với huyện kh
ô
ng c
ó đơ
n vị h
à
nh ch
í
nh x
ã,
thị trấn th
ì
Ủy ban nh
â
n d
â
n huyện c
ó
tr
á
ch nhiệm lập danh s
á
ch cử tri theo từng khu vực bỏ phiếu
.
2.
Danh s
á
ch cử tri trong
đơ
n vị v
ũ
trang nh
â
n d
â
n do chỉ huy
đơ
n vị lập theo
đơ
n vị v
ũ
trang nh
â
n d
â
n
đ
ể
đư
a v
à
o danh s
á
ch cử tri của khu vực bỏ phiếu n
ơ
i
đơ
n vị
đó
ng qu
â
n
.
Qu
â
n nh
â
n c
ó
hộ khẩu th
ư
ờng tr
ú
ở
đ
ịa ph
ươ
ng gần khu vực
đó
ng qu
â
n c
ó
thể
đư
ợc chỉ huy
đơ
n vị cấp giấy chứng nhận
đ
ể
đư
ợc ghi t
ê
n v
à
o danh s
á
ch cử tri v
à
tham gia bỏ phiếu ở
n
ơ
i th
ư
ờng tr
ú.
Khi cấp giấy chứng nhận
,
chỉ huy
đơ
n vị phải ghi ngay v
à
o danh s
á
ch cử tri
tại
đơ
n vị v
ũ
trang nh
â
n d
â
n
b
ê
n cạnh t
ê
n ng
ư
ời
đó
cụm từ
“
Bỏ phiếu ở n
ơ
i c
ư
tr
ú”.
Chậm nhất l
à 30
ng
à
y tr
ư
ớc ng
à
y bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
c
ơ
quan lập danh s
á
ch cử tri ni
ê
m yết danh s
á
ch
cử tri
tại trụ sở Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã
v
à
tại
những
đ
ịa
đ
iểm c
ô
ng cộng của
khu vực bỏ phiếu
, đ
ồng thời th
ô
ng b
á
o rộng r
ã
i danh s
á
ch cử tri v
à
việc ni
ê
m yết
đ
ể Nh
â
n d
â
n kiểm tra
.
Khi kiểm tra danh s
á
ch cử tri
,
nếu
ph
á
t hiện
c
ó
sai s
ó
t th
ì
trong thời hạn
10
ng
à
y kể từ ng
à
y ni
ê
m yết
,
c
ô
ng d
â
n c
ó
quyền khiếu nại với c
ơ
quan lập danh s
á
ch cử tri
.
C
ơ
quan lập danh s
á
ch cử tri phải ghi v
à
o sổ những khiếu nại
đó.
Trong thời hạn
03
ng
à
y kể từ ng
à
y nhận
đư
ợc khiếu nại
,
c
ơ
quan lập danh s
á
ch cử tri phải giải quyết v
à
th
ô
ng b
á
o cho ng
ư
ời khiếu nại biết kết quả giải quyết
.
Tr
ư
ờng hợp ng
ư
ời khiếu nại kh
ô
ng
đ
ồng
ý
về kết quả giải quyết
khiếu nại hoặc hết thời hạn giải quyết m
à
khiếu nại kh
ô
ng
đư
ợc giải quyết
th
ì
c
ó
quyền khởi kiện tại T
ò
a
á
n nh
â
n d
â
n theo quy
đ
ịnh của ph
á
p luật về tố tụng h
à
nh ch
í
nh
.
Từ khi ni
ê
m yết danh s
á
ch cử tri cho
đ
ến ng
à
y bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
nếu cử tri
nào vì đi nơi khác, không thể tham gia bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
ở nơi đã được ghi tên vào danh sách cử tri thì có quyền đ
ề nghị
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mình đã có tên trong danh sách cử tri
cấp giấy chứng nhận
để được bổ sung tên vào danh sách cử tri và tham gia bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
ở nơi mình có thể tham gia bỏ phiếu. Khi cấp giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi ngay vào danh sách cử tri tại khu vực bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
thuộc địa phương mình bên cạnh tên
ng
ư
ời
đó cụm từ “Bỏ phiếu ở nơi khác”.
1.
Việc x
á
c
đ
ịnh khu vực bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
do Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã
quyết
đ
ịnh v
à đư
ợc Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp huyện ph
ê
chuẩn
. Đ
ối với huyện kh
ô
ng c
ó đơ
n vị h
à
nh ch
í
nh x
ã,
thị trấn
th
ì
việc x
á
c
đ
ịnh khu vực bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
do Ủy ban nh
â
n d
â
n huyện quyết
đ
ịnh
.
2.
Mỗi khu vực bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
c
ó
từ ba tr
ă
m
đ
ến bốn ngh
ì
n cử tri
.
Ở miền n
ú
i
,
v
ù
ng cao
,
hải
đ
ảo v
à
những n
ơ
i d
â
n c
ư
kh
ô
ng tập trung th
ì
d
ù
ch
ư
a c
ó đ
ủ ba tr
ă
m cử tri c
ũ
ng
đư
ợc th
à
nh lập một khu vực bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
3.
C
á
c tr
ư
ờng hợp
c
ó
thể
th
à
nh lập khu vực bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
ri
ê
ng gồm
:
a
) Đơ
n vị v
ũ
trang nh
â
n d
â
n
;
b
)
Bệnh viện
,
nh
à
an d
ư
ỡng
,
nh
à
hộ sinh
,
c
ơ
sở ch
ă
m s
ó
c ng
ư
ời khuyết tật
,
c
ơ
sở ch
ă
m s
ó
c ng
ư
ời cao tuổi
c
ó
từ n
ă
m m
ươ
i cử tri trở l
ê
n
;
c
)
C
ơ
sở gi
á
o dục bắt buộc
,
c
ơ
sở cai nghiện bắt buộc
,
trại tạm giam
.
1.
Việc th
ô
ng tin
,
tuy
ê
n truyền
về
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n nhằm cung cấp th
ô
ng tin
đ
ầy
đ
ủ
, đú
ng
đ
ắn về vấn
đ
ề
đư
ợc
đư
a ra tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đ
ể cử tri hiểu r
õ ý
ngh
ĩ
a của việc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
nội dung tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
quyền
,
ngh
ĩ
a vụ v
à
tr
á
ch nhiệm
của cử tri trong việc tham gia tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
; đ
ộng vi
ê
n
,
khuyến kh
í
ch cử tri tham gia t
í
ch cực v
à
o việc bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
2.
Việc th
ô
ng tin
,
tuy
ê
n truyền
về
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
ợc tiến h
à
nh c
ô
ng khai
,
d
â
n chủ
,
kh
á
ch quan
,
khoa học
, đú
ng ph
á
p luật
,
thuận lợi cho cử tri v
à
bảo
đ
ảm trật tự
,
an to
à
n x
ã
hội
.
1.
Sự cần thiết của việc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
mục
đí
ch
,
quan
đ
iểm tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
2.
Nội dung tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
c
á
c ph
ươ
ng
á
n
,
giải ph
á
p
đ
ể thực hiện kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
3. Đ
ối t
ư
ợng
,
phạm vi t
á
c
đ
ộng của vấn
đ
ề tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
4.
Thời gian tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
5.
Quyền
,
ngh
ĩ
a vụ
,
tr
á
ch nhiệm của cử tri trong việc tham gia tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
1.
Ph
á
t h
à
nh c
á
c ấn phẩm
,
t
à
i liệu ch
í
nh thức của Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội về vấn
đ
ề
đư
ợc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
2.
Tổ chức th
ô
ng tin
,
tuy
ê
n truyền về tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tr
ê
n c
á
c ph
ươ
ng tiện th
ô
ng tin
đ
ại ch
ú
ng theo quy
đ
ịnh của ph
á
p luật
.
3.
Th
ô
ng qua hội nghị cử tri do Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã
tổ chức
.
4.
C
á
c h
ì
nh thức kh
á
c do Ủy
ban
th
ư
ờng vụ Quốc hội quy
đ
ịnh
.
1.
Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội chủ tr
ì,
phối hợp với Ch
í
nh phủ chỉ
đ
ạo c
ô
ng t
á
c th
ô
ng tin
,
tuy
ê
n truyền
về
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n trong phạm vi cả n
ư
ớc
;
Ủy ban nh
â
n d
â
n c
á
c cấp chỉ
đ
ạo thực hiện c
ô
ng t
á
c th
ô
ng tin
,
tuy
ê
n truyền
về
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n ở
đ
ịa ph
ươ
ng
.
2.
C
á
c c
ơ
quan b
á
o ch
í
ở trung
ươ
ng v
à đ
ịa ph
ươ
ng c
ó
tr
á
ch nhiệm
tuy
ê
n truyền về tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
th
ô
ng
tin về t
ì
nh h
ì
nh tổ chức tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n theo quy
đ
ịnh của ph
á
p luật
,
sự chỉ
đ
ạo của Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội
,
Ch
í
nh phủ v
à
Ủy ban nh
â
n d
â
n c
á
c cấp
.
3.
C
ơ
quan nh
à
n
ư
ớc
,
tổ chức ch
í
nh trị
–
x
ã
hội
,
tổ chức x
ã
hội
, đơ
n vị v
ũ
trang nh
â
n d
â
n v
à
ch
í
nh quyền
đ
ịa ph
ươ
ng trong phạm vi nhiệm vụ
,
quyền hạn của m
ì
nh c
ó
tr
á
ch nhiệm tham gia v
à
tạo
đ
iều kiện cho c
ô
ng t
á
c th
ô
ng tin
,
tuy
ê
n truyền
về
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n ở c
ơ
quan
,
tổ chức
, đơ
n vị v
à đ
ịa ph
ươ
ng m
ì
nh
.
1.
Phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
ợc sử dụng thống nhất trong phạm vi cả n
ư
ớc
.
2.
Nội dung phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n phải
đ
ầy
đ
ủ
,
r
õ
r
à
ng
,
dễ hiểu
,
kh
á
ch quan
,
ch
í
nh x
á
c v
à
r
õ
ngh
ĩ
a
.
3.
Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội quy
đ
ịnh cụ thể về nội dung
,
h
ì
nh thức phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
việc
in ấn
,
ph
á
t h
à
nh v
à
quản l
ý
phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
Trong thời hạn
10
ng
à
y tr
ư
ớc ng
à
y bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n phải th
ư
ờng xuy
ê
n th
ô
ng b
á
o cho cử tri ở
đ
ịa ph
ươ
ng biết
về
ng
à
y bỏ phiếu
, đ
ịa
đ
iểm bỏ phiếu
,
thời gian bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n bằng h
ì
nh thức ni
ê
m yết
,
ph
á
t thanh v
à
c
á
c ph
ươ
ng tiện th
ô
ng tin
đ
ại ch
ú
ng
kh
á
c của
đ
ịa ph
ươ
ng
.
1.
Việc bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n bắt
đ
ầu từ bảy giờ s
á
ng
đ
ến bảy giờ tối c
ù
ng ng
à
y
.
T
ù
y t
ì
nh h
ì
nh
đ
ịa ph
ươ
ng
,
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n c
ó
thể quyết
đ
ịnh cho bắt
đ
ầu việc bỏ phiếu sớm h
ơ
n nh
ư
ng kh
ô
ng
đư
ợc tr
ư
ớc n
ă
m giờ s
á
ng hoặc kết th
ú
c muộn h
ơ
n nh
ư
ng kh
ô
ng
đư
ợc qu
á
ch
í
n giờ tối c
ù
ng ng
à
y
.
Tr
ư
ờng hợp ở khu vực bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đã
c
ó
một tr
ă
m phần tr
ă
m cử tri trong danh s
á
ch thực hiện việc bỏ phiếu th
ì
việc bỏ phiếu ở khu vực bỏ phiếu
đó
c
ó
thể kết th
ú
c sớm nh
ư
ng kh
ô
ng
đư
ợc tr
ư
ớc ba giờ chiều c
ù
ng ng
à
y
.
2.
Tr
ư
ớc khi bỏ phiếu
,
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n phải kiểm tra h
ò
m phiếu tr
ư
ớc sự chứng kiến của cử tri
.
3.
Việc bỏ phiếu phải
đư
ợc tiến h
à
nh li
ê
n tục
.
Trong tr
ư
ờng hợp c
ó
sự kiện bất ngờ l
à
m gi
á
n
đ
oạn việc bỏ phiếu th
ì
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n phải lập tức ni
ê
m phong h
ò
m phiếu
,
t
à
i liệu li
ê
n quan trực tiếp
đ
ến tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
kịp thời b
á
o c
á
o Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã, đ
ồng thời phải c
ó
những biện ph
á
p cần thiết
đ
ể việc bỏ phiếu
đư
ợc tiếp tục
.
T
rường hợp đặc biệt cần bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
sớm hơn ngày quy định
hoặc
hoãn ngày bỏ phiếu
tại một hoặc một số khu vực bỏ phiếu
,
một hoặc một số
đơ
n vị h
à
nh ch
í
nh cấp x
ã,
cấp huyện
thì
Ủy b
an
nh
â
n d
â
n
tại n
ơ
i cần bỏ phiếu sớm
hoặc
ho
ã
n ng
à
y bỏ phiếu phải kịp thời b
á
o c
á
o Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp tỉnh
đ
ể tr
ì
nh Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội
xem xét, quyết định.
1.
Bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n l
à
quyền v
à
ngh
ĩ
a vụ của
cử tri
;
mọi cử tri c
ó
tr
á
ch nhiệm tham gia
đ
ầy
đ
ủ
.
2.
Mỗi cử tri c
ó
quyền bỏ một phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
3.
Cử tri phải tự m
ì
nh bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
kh
ô
ng
đư
ợc nhờ ng
ư
ời kh
á
c bỏ phiếu thay
,
trừ tr
ư
ờng hợp quy
đ
ịnh tại
khoản
7 Đ
iều n
à
y
.
Khi bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
cử tri
phải xuất tr
ì
nh thẻ cử tri
.
4.
Trong tr
ư
ờng hợp cử tri ốm
đ
au
,
gi
à
yếu
,
khuyết tật kh
ô
ng thể
đ
ến ph
ò
ng bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
ợc th
ì
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n mang h
ò
m phiếu phụ v
à
phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đ
ến chỗ ở
,
chỗ
đ
iều trị của cử tri
đ
ể cử tri nhận phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n v
à
thực hiện việc
bỏ phiếu
. Đ
ối với cử tri l
à
ng
ư
ời
đ
ang bị tạm giam
,
ng
ư
ời
đ
ang chấp h
à
nh biện ph
á
p
đư
a v
à
o c
ơ
sở gi
á
o dục bắt buộc
,
c
ơ
sở cai nghiện bắt buộc m
à
trại tạm giam
,
c
ơ
sở gi
á
o dục bắt buộc
,
c
ơ
sở cai nghiện bắt buộc kh
ô
ng th
à
nh lập khu vực bỏ phiếu ri
ê
ng hoặc cử tri l
à
ng
ư
ời
đ
ang bị tạm giữ tại nh
à
tạm giữ th
ì
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n mang h
ò
m phiếu phụ v
à
phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đ
ến trại tạm giam
,
nh
à
tạm giữ
,
c
ơ
sở gi
á
o dục bắt buộc
,
c
ơ
sở cai nghiện bắt buộc
đ
ể cử tri nhận phiếu v
à
thực hiện việc bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
5.
Khi cử tri viết phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
kh
ô
ng ai
đư
ợc xem
,
kể cả th
à
nh vi
ê
n Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
6.
Nếu viết hỏng
,
cử tri c
ó
quyền
đ
ổi phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
kh
á
c
.
7.
Cử tri kh
ô
ng thể tự viết
đư
ợc phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
th
ì
c
ó
thể nhờ ng
ư
ời kh
á
c viết hộ
,
nh
ư
ng phải tự m
ì
nh bỏ phiếu
;
ng
ư
ời viết hộ phải bảo
đ
ảm b
í
mật phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n của cử tri
.
Tr
ư
ờng hợp
cử tri v
ì
khuyết tật m
à
kh
ô
ng tự bỏ phiếu
đư
ợc th
ì
nhờ ng
ư
ời kh
á
c bỏ phiếu v
à
o h
ò
m phiếu
.
8.
Khi cử tri bỏ phiếu xong
,
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n c
ó
tr
á
ch nhiệm
đó
ng dấu
“Đã
bỏ phiếu
”
v
à
o thẻ cử tri
.
9.
Mọi ng
ư
ời phải tu
â
n theo nội quy ph
ò
ng bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
Chương VII.
KẾT QUẢ TRƯNG CẦU Ý DÂN
Việc kiểm phiếu phải
đư
ợc tiến h
à
nh tại ph
ò
ng bỏ phiếu ngay sau khi cuộc bỏ phiếu kết th
ú
c
.
Trước khi mở hòm phiếu, Tổ trưng cầu ý dân phải thống kê, lập biên bản, niêm phong số phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
không sử dụng đến
v
à phải
mời hai
cử tri chứng kiến việc kiểm phiếu.
1.
Những phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n sau
đâ
y l
à
phiếu kh
ô
ng hợp lệ
:
a
)
Phiếu kh
ô
ng theo mẫu quy
đ
ịnh do Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n ph
á
t ra
;
b
)
Phiếu kh
ô
ng c
ó
dấu của Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
c
)
Phiếu
đá
nh dấu nhiều h
ơ
n một ph
ươ
ng
á
n
đư
ợc chọn theo quy
đ
ịnh
;
d
)
Phiếu bỏ trống tất cả c
á
c ph
ươ
ng
á
n
;
đ)
Phiếu c
ó
viết th
ê
m nội dung kh
á
c
.
2.
Tr
ư
ờng hợp c
ó
phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
ợc cho l
à
kh
ô
ng hợp lệ th
ì
Tổ tr
ư
ởng Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
a ra
đ
ể to
à
n Tổ xem x
é
t
,
quyết
đ
ịnh
.
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n kh
ô
ng
đư
ợc gạch x
ó
a hoặc sửa chữa tr
ê
n phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
Những khiếu nại
,
tố c
á
o tại chỗ về những h
à
nh vi c
ó
dấu hiệu vi phạm ph
á
p luật trong việc kiểm phiếu do Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tiếp nhận
,
giải quyết
.
Việc giải quyết phải
đư
ợc lập th
à
nh bi
ê
n bản
.
Trong tr
ư
ờng hợp Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n kh
ô
ng giải quyết
đư
ợc th
ì
phải ghi r
õ ý
kiến của Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n v
à
o bi
ê
n bản giải quyết khiếu nại
,
tố c
á
o v
à
chuyển
đ
ến Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã
sau khi kết th
ú
c việc kiểm phiếu
.
1.
Sau khi kiểm phiếu xong
,
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n phải lập bi
ê
n bản kết quả kiểm phiếu
.
Bi
ê
n bản kết quả kiểm phiếu phải c
ó
c
á
c nội dung sau
đâ
y
:
a
)
Tổng số cử tri của khu vực bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
b
)
Số cử tri
đã
tham gia bỏ phiếu
;
c
)
Số phiếu ph
á
t ra
;
d
)
Số phiếu thu v
à
o
;
đ)
Số phiếu hợp lệ
;
e
)
Số phiếu kh
ô
ng hợp lệ
;
g
)
Số phiếu t
á
n th
à
nh với mỗi ph
ươ
ng
á
n
đư
ợc
đư
a ra trong phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
h
)
Số phiếu kh
ô
ng t
á
n th
à
nh với mỗi ph
ươ
ng
á
n
đư
ợc
đư
a ra trong phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
i
)
Những khiếu nại
,
tố c
á
o nhận
đư
ợc
;
những khiếu nại
,
tố c
á
o
đã
giải quyết v
à
kết quả giải quyết
;
những khiếu nại
,
tố c
á
o chuyển
đ
ến Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã.
2.
Bi
ê
n bản kết quả kiểm phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
ợc lập th
à
nh hai bản
,
c
ó
chữ k
ý
của Tổ tr
ư
ởng
,
Th
ư
k
ý
Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n v
à
hai cử tri
đư
ợc mời chứng kiến việc kiểm phiếu
.
To
à
n bộ bi
ê
n bản v
à
phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
ợc ni
ê
m phong v
à
gửi
đ
ến Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã
c
hậm nhất l
à 03
ng
à
y sau ng
à
y bỏ phiếu
đ
ể tổng hợp v
à
l
ư
u trữ
.
Mục 2. KẾT QUẢ TRƯNG CẦU Ý DÂN
1.
Cuộc tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n hợp lệ phải
đư
ợc
í
t nhất ba phần t
ư
tổng số cử tri cả n
ư
ớc c
ó
t
ê
n trong danh s
á
ch cử tri
đ
i bỏ phiếu
.
2.
Nội dung tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
ợc qu
á
nửa số phiếu hợp lệ t
á
n th
à
nh c
ó
gi
á
trị thi h
à
nh
; đ
ối với tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n về Hiến ph
á
p quy
đ
ịnh tại khoản
1 Đ
iều
6
của Luật n
à
y phải
đư
ợc ít nhất hai phần ba số phiếu hợp lệ t
á
n th
à
nh
.
1.
Sau khi nhận
đư
ợc bi
ê
n bản kết quả kiểm phiếu của c
á
c Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã
kiểm tra c
á
c bi
ê
n bản
đó
v
à
lập b
á
o c
á
o kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n ở
địa phương
m
ì
nh
.
B
á
o c
á
o kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n của Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã
phải c
ó
c
á
c nội dung sau
đâ
y
:
a
)
Tổng số cử tri tr
ê
n
đ
ịa b
à
n h
à
nh ch
í
nh cấp x
ã;
b
)
Số cử tri
đã
tham gia bỏ phiếu
;
c
)
Số phiếu ph
á
t ra
;
d
)
Số phiếu thu v
à
o
;
đ)
Số phiếu hợp lệ
;
e
)
Số phiếu kh
ô
ng hợp lệ
;
g
)
Số phiếu t
á
n th
à
nh với mỗi ph
ươ
ng
á
n
đư
ợc
đư
a ra trong phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
h
)
Số phiếu kh
ô
ng t
á
n th
à
nh với mỗi ph
ươ
ng
á
n
đư
ợc
đư
a ra trong phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
i
)
Những khiếu nại
,
tố c
á
o nhận
đư
ợc
;
những khiếu nại
,
tố c
á
o
đã
giải quyết v
à
kết quả giải quyết
;
những khiếu nại
,
tố c
á
o chuyển
đ
ến Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp tr
ê
n
.
2.
B
á
o c
á
o kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
đư
ợc lập th
à
nh ba bản
;
một bản gửi
đ
ến Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp huyện
,
một bản gửi
đ
ến Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp tỉnh
c
hậm nhất l
à 05
ng
à
y sau ng
à
y bỏ phiếu k
è
m theo bi
ê
n bản kết quả kiểm phiếu của c
á
c Tổ tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n v
à
một bản l
ư
u trữ
.
1.
Sau khi nhận
đư
ợc b
á
o c
á
o kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n của Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp x
ã,
Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp tỉnh kiểm tra c
á
c b
á
o c
á
o
đó
v
à
tổng hợp b
á
o c
á
o kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n ở
đ
ịa ph
ươ
ng m
ì
nh
.
B
á
o c
á
o kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n của Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp tỉnh phải c
ó
c
á
c nội dung sau
đâ
y
:
a
)
Tổng số cử tri tr
ê
n
đ
ịa b
à
n h
à
nh ch
í
nh cấp tỉnh
;
b
)
Số cử tri
đã
tham gia bỏ phiếu
;
c
)
Số phiếu ph
á
t ra
;
d
)
Số phiếu thu v
à
o
;
đ)
Số phiếu hợp lệ
;
e
)
Số phiếu kh
ô
ng hợp lệ
;
g
)
Số phiếu t
á
n th
à
nh với mỗi ph
ươ
ng
á
n
đư
ợc
đư
a ra trong phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
h
)
Số phiếu kh
ô
ng t
á
n th
à
nh với mỗi ph
ươ
ng
á
n
đư
ợc
đư
a ra trong phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
i
)
Những khiếu nại
,
tố c
á
o nhận
đư
ợc
;
những khiếu nại
,
tố c
á
o
đã
giải quyết v
à
kết quả giải quyết
;
những khiếu nại
,
tố c
á
o chuyển
đ
ến Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội
.
2. Báo cáo kết quả trưng cầu ý dân được lập thành hai bản; một bản gửi đến
Ủy
ban thường vụ Quốc hội chậm nhất
l
à 09 ngày sau ngày bỏ phiếu kèm theo biên bản kết quả kiểm phiếu của các Tổ trưng cầu ý dân và một bản lưu trữ.
Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội hủy bỏ kết quả bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n ở khu vực bỏ phiếu c
ó
vi phạm ph
á
p luật nghi
ê
m trọng v
à
quyết
đ
ịnh ng
à
y bỏ phiếu lại ở khu vực bỏ phiếu
đó.
Trong trường hợp bỏ phiếu
tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
lại thì ngày bỏ phiếu được tiến hành chậm nhất là 15 ngày sau ngày bỏ phiếu đầu tiên.
1.
Sau khi nhận v
à
kiểm tra b
á
o c
á
o kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n của Ủy ban nh
â
n d
â
n cấp tỉnh v
à
giải quyết khiếu nại
,
tố c
á
o
(
nếu c
ó),
Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội ra nghị quyết x
á
c
đ
ịnh kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n trong cả n
ư
ớc
.
2.
Nghị quyết của Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội x
á
c
đ
ịnh kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n c
ó
c
á
c nội dung sau
đâ
y
:
a
)
Ng
à
y bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
b
)
Tổng số cử tri trong cả n
ư
ớc
;
c
)
Tổng số cử tri tham gia bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
tỷ lệ so với tổng số cử tri cả n
ư
ớc
;
d
)
Tổng số phiếu hợp lệ
;
đ)
Tổng số phiếu kh
ô
ng hợp lệ
;
e
)
Số phiếu t
á
n th
à
nh với mỗi ph
ươ
ng
á
n
đư
ợc
đư
a ra trong phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
tỷ lệ so với tổng số phiếu hợp lệ
;
g
)
Số phiếu kh
ô
ng t
á
n th
à
nh với mỗi ph
ươ
ng
á
n
đư
ợc
đư
a ra trong phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
tỷ lệ so với tổng số phiếu hợp lệ
;
h
)
Kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
3.
Nghị quyết của Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội x
á
c
đ
ịnh kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n phải
đư
ợc c
ô
ng bố
chậm nhất l
à 15
ng
à
y kể từ ng
à
y bỏ phiếu tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
;
tr
ư
ờng hợp bỏ phiếu lại th
ì
thời hạn c
ô
ng bố kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n chậm nhất l
à 15
ng
à
y kể từ ng
à
y bỏ phiếu lại
.
1.
Ủy ban th
ư
ờng vụ Quốc hội c
ó
tr
á
ch nhiệm b
á
o c
á
o Quốc hội về kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n tại kỳ họp gần nhất
.
2.
C
ă
n cứ v
à
o kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
,
Quốc hội quyết
đ
ịnh c
á
c biện ph
á
p cần thiết
đ
ể bảo
đ
ảm thực hiện kết quả tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n
.
Chương VIII.
XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TRƯNG CẦU Ý DÂN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Người nào có hành vi vi phạm quy định
của
Luật này thì tù
y
theo
t
í
nh chất
, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt
vi phạm
hành chính hoặc
bị
truy cứu trách nhiệm hình sự.
2.
Ng
ư
ời n
à
o cản trở hoặc trả th
ù
ng
ư
ời khiếu nại
,
tố c
á
o về tr
ư
ng cầu
ý
d
â
n th
ì
t
ù
y theo t
í
nh chất
,
mức
đ
ộ vi phạm m
à
bị xử l
ý
kỷ luật
,
xử phạt vi phạm h
à
nh ch
í
nh hoặc bị truy cứu tr
á
ch nhiệm h
ì
nh sự
.
Luật n
à
y c
ó
hiệu lực thi h
à
nh từ ng
à
y
01
th
á
ng
7
n
ă
m
2016.
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật và hướng dẫn việc thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ
10
thông qua ngày
25
tháng
11
năm 2015.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Sinh Hùng