Luận giải chi tiết về sao Thiên Phủ trong tử vi ở các cung mệnh
Tìm hiểu về sao Thiên Phủ tọa thủ các cung trong tử vi
Sao Thiên Phủ trong cung mệnh thuộc Dương Thổ, sao thứ nhất của chòm Nam Đẩu, là sao chủ về kéo dài tuổi thọ, giải ách, phụ trách về quyền lực, Thiên Phủ còn có tên khác là Lệnh tinh. Là chủ tể của cung tài bạch, nên có một tên khác nữa là Lộc Khố, là nền tảng của phú quý, trong lá số thì chưởng quản Tài Trạch và Phúc Lộc, là phó của Tử Vi, giúp Tử Vi khắc chế Dương Đà, hóa Hỏa Linh là Phúc, kỵ nhập Không Vong, vì nhập Không Vong sẽ bị cô độc, chủ về bất cát lợi.
– Sao này nhập cung mệnh, mặt hình chữ nhật, thân hình cao vừa, hơi mập, tính tình ngoài ôn hòa, trong cứng rắn, có tinh thân tham quyền đoạt lợi, lại vo cùng cao ngạo, hạp hội với Xương Khúc, vi được sang quý, gặp Sao Vũ Khúc và Sao Lộc Tồn, chù về có tài sản vốn liếng rất lớn Nếu cung vãi Thiên Tướng tức Án tinh hội hạp a thân mệnh tuy gặp sát xung phá, cũng có ruộng đất tiền của giàu có đầy đủ. Nữ mệnh được sao này thì trong sạch, ngay thẳng, nhanh trí khéo léo, vượng phu ích tử.
– Theo Tử Vi Khoa Học nghiên cứu thì theo Bí Kinh nói rằng: “Thiên Phủ là Lộc Khố-, mệnh gặp luôn là cát”. Do đó dù gặp sát xung chiếu hội hợp, chủ về người gian trá bất chính, nhưng vẫn được nhiều hưởng thụ.
– Sao này coi cung phụ mẫu, cung nô bộc là nơi hãm nhược, cung huynh đệ cũng được luận đoán là bình thường, ở cung thân của bản mệnh mà hội hợp Thiên Tướng, thì chủ về lục thân không khuyết, áo cơm đầy đủ, hưởng dụng cực tốt.
– Luận về sao Thiên Phủ thì sai này ở cung tật ách, chủ về tỳ vị không tốt, hay buồn nôn, tỳ vị hàn nhược, đầy hơi, phong thấp, phù thũng ở chân, gặp sao thuộc Hỏa thì chủ về nhiệt, gặp sao thuộc Thủy thì chủ về hàn.
– Sao này ở cung điền trạch thì chủ về giàu có đầy dủ môi trường chung quanh rất tốt, nếu bên cạnh có nhà lầu, đất hơi cao hoặc gò dồi, cổng chào v.v… đều được luận là cát.
1. Vị trí của sao Thiên Phủ tại mệnh ở các cung
− Miếu địa: Dần, Thân, Tý, Ngọ.
− Vượng địa: Thìn, Tuất.
− Đắc địa: Tỵ, Hợi, Mùi.
− Bình Hòa: Mão, Dậu, Sửu.
Thiên Phụ không có hãm địa.
2. Ý nghĩa về tướng mạo khi sao Thiên Phủ tọa mệnh
-
Thái Thứ Lang đã cho rằng người có Thiên Phủ “thân hình đầy đặn, nước da trắng, vẻ đẹp thanh tú, hàm răng đều và đẹp”.
-
Khi gặp Tuần Triệt hoặc Không Kiếp thì “cao và hơi gầy, da dẻ kém tươi nhuận”. Riêng đối với người phụ nữ có Phủ mệnh thì “gương mặt sẽ tươi đẹp như bông hoa mới nở, với có cốt cách phương phi”.
3. Đặc tính sao Thiên Phủ về tính tình
Thiên Phủ rất kỵ gặp Tuần Triệt hoặc Không Kiếp. Khi xa lánh các sao này. Thiên Phủ có nghĩa:
− Tính các khoan hòa, ưa làm việc thiện, nhân hậu.
− Tính nết đoan chính và tiết hạnh.
− Có rất nhiều mưu cơ để có thể giải quyết công việc khó khăn.
Nếu gặp phải những sa trên thì:
− Tính tình ương bướng, ương ngạnh.
− Rất phóng túng (ăn hoang, tiêu rộng, hay chơi bời…)
− Tính tình thích phiêu lưu và du lịch.
− Thường hay mưu tính những câu chuyện viễn vông.
− Dối trá, hay đánh lừa người khác, ưa nói dối.
4. Ý nghĩa Sao Thiên Phủ thủ mệnh với một số sao khác
a) Các cách tốt
− Khi Tử Phủ đồng cung.
− Khi Tử Phủ Vũ Tướng cách: tạo nên hai cách tốt một cách toàn diện về mọi mặt tài, phúc, đức, lộc.
− Phủ Tướng: rất giàu có và hiển vinh.
− Phủ Vũ: rất giàu có. Khi đi chung với những ngôi sao tài giống như Hóa Lộc, Lộc Tồn thì sẽ càng thịnh về tiền bạc
b) Các cách xấu
-
Sao Thiên Phủ thủ mệnh rất kỵ các ngôi sao như Không Kiếp, Tuần, Kình, Triệt, Đà, Linh, Hỏa thì uy quyền hay tài lộc bị giảm đáng kể.
-
Tuy nhiên, cần lưu ý thêm rằng Thiên Phủ nếu chế được hung tinh của sát tinh hạng vừa giống như Kình, Đà, Linh hay Hỏa. Nhưng, nếu Thiên Phủ gặp đủ cả 4 sao trên, Thiên Phủ không chế nổi, mà còn bị chúng phối hợp tác gây họa mạnh mẽ.
5. Ý nghĩa sao Thiên Phủ thủ mệnh ở các cung
5.1 Ý nghĩa về sao Thiên Phủ ở cung mệnh
CUNG VỊ
SAO
Ý NGHĨA
Mão, Dậu, Tỵ, Hợi
Thiên Phủ
- Người sinh năm Ất, Bính, Tân, tài quan đểu tốt,
- Người sinh năm Kỷ, chủ về quý.
- Người sinh năm Giáp, Canh, không quý. Trước lớn sau nhỏ. hữu thùy vô chung.
- Giàu tri thức, giỏi tùy cơ ứng biến.
- Nữ mệnh thích hợp với nghề phụ nữ, làm vợ giỏi mẹ hiền.
- Môi đỏ răng trắng, tính tình ôn hòa. bẩm sinh thông minh, tinh thực tế.
Thêm Thất Cát
- Gặp vận may trong thi cử, tham dự các loại thi cử đều dậu.
- Đại phú.
Thêm Lộc Tồn
Phú quý.
Thêm Lục Sát
- Lúc trẻ vận tốt, về già vận xấu.
- Mọi việc đều than trời trách mình.
- Nam mệnh hiếu sắc, có tài năng, thường dùng lời hoa mỹ đường mật để quyến rũ phụ nữ, lừa tình.
- Kiếm tiền bất chính bằng con đường bàng môn tà dạo.
Sửu, Mùi
Thiên Phủ
- Bảo thủ, cẩn thận quá dộ.
- Đứng núi này trông núi nọ, không có thủy chung.
- Có cuộc sống thoải mái.
Thêm Thất Cát
- Tham dự thi cử, sẽ dậu bằng thành tích ưu hạng.
- Làm dại quan, viên chức cao cấp.
Thêm Lục Sát
Một đời bình thường, cô lập, gian trá
Dần, Thân
Thiên Phủ,Sao Tử Vi
- Thông minh, đa tài. dỗn hậu, hiến lánh.
- Vinh hoa phú qưý.
- Một đời có quyền thế
- Nữ Mệnh sẽ làm dâu nhà phú hào, hoặc lấy được choogf tốt
- Nữ Mệnh sinh Nhâm, Giáp phú quý
- Nữ Mệnh đẹp đẽ, sang trọng, vượng phu ích từ
Tý, Ngọ
Thiên Phủ, Sao Vũ Khúc
- Thọ tỷ Nam Sơn.
- Thành ngôi sao hàng đầu trong ngành chính trị. kinh tế, tài chính. Thông minh, có thành tích, tính tình ôn hòa, đôn hậu. chuyên giữ tiền.
- Nữ mệnh: Có chí khí, sáng suốt, giỏi giang, thích hợp với nghề nghiệp phụ nữ.
- Cương trực, có khi phách.
- Tiếng nói to, vang.
Thìn, Tuất
Thiên Phủ, Sao Liêm Trinh
- Nắm quyền. Giàu có.
- Thành công muộn
- Thích hợp vào giới chính trị. hoặc giới công nghiệp. Cùng thành danh về văn chương nghệ thuật.
- Vững vàng, ôn hòa. .
- Nữ mệnh gặp trắc trở về mặt tình cảm. Nên kết hôn muộn
5.2 Ý nghĩa sao Thiên Phủ ở cung Huynh Đệ
CUNG VỊ
SAO
Ý NGHĨA
Tý Ngọ
Thiên Phủ, Vũ Khúc
Có ba anh em, tình cảm không tốt đẹp
Sửu Mùi
Thiên Phủ
Anh chị em đông,
Thêm Lục Sát
Anh em chỉ có hai người
Thêm Thất Cát
Tinh cảm tốt đẹp, giúp đỡ lẫn nhau
Dần, Thân
Thiên Phủ, Tử Vi
Anh em có ba, bốn người, tình cảm tốt đẹp, thường giúp đỡ nhau, phẩm cách cao, được giáo dục tốt.
Mão Dậu
Thiên Phủ
Anh em có năm người.
Thêm Lục Sát
Anh em có hai người.
Thêm Thất Cát
Anh em giúp nhau, tình cám tốt
Thìn, Tuất
Thiên Phủ, Liêm Trinh
Có ba anh em, tinh cảm tốt, quan hệ tốt đẹp với mọi người.
Tỵ, Hợi
Thiên Phủ
Giống như Sửu Mùi.
5.3 Ý nghĩa sao Thiên Phủ ở cung Phu Thê
Bất cứ ở cung nào, đều luận như sau:
1. Vợ chồng yêu thương mặn nồng. Nam có vợ trẻ, thông minh. Nữ có chồng quý, lớn tuổi
2. Nên kết hôn muộn.
3. Thêm Sao Thiên Không, Sao Địa Kiếpp, vì người phối ngẫu mà phá sản.
4. Thêm Thất Cát, sau khi kết hôn sẽ có được tiền của, thanh danh, mang tới vận may.
5. Thêm Lục Sát, kết hôn sớm thì khắc, kết hôn muộn thì cát.
6. Cuộc sống gia đình hạnh phúc, mỹ mãn.
7. Nữ mệnh thì có chồng ưu tú, có số giúp chồng, chồng mặt mũi thanh tú, đẹp trai, lịch sự, vẻ mặt ôn hòa, môi đỏ răng trắng, ăn mặc đúng điệu, lễ phép khi đối xử với người khác, giỏi ngoại giao, hài hước, thường làm cho vợ vui lòng.
5.4 Ý nghĩa sao Thiên Phủ ở cung Tử Tức
CUNG VỊ
SAO
Ý NGHĨA
Tý Ngọ
Thiên Phủ. Vũ Khúc
Chỉ có một con, con cái trầm tĩnh
Sửu Mùi
Thiên Phủ
Có năm con. Con cái ưu tú, hiếu thuận.
Thêm Lục Sát
Có ba con. con cái ương bướng.
Thêm Thất Cát
Có từ năm tới sáu con. Con cái đều thành công, nhân cách cao thượng, khiến cha mẹ thảnh thơi an hưởng tuổi già.
Dần Thân
Thiên Phù, Tử Vi
Có từ năm đến sáu con, con cái học giỏi, thông minh tương lai đạt thành tựu.
Mão Dậu
Thiên Phủ
Giống như Sửu Mùi.
Thìn Tuất
Thiên Phủ, Liêm Trinh
Có ba con
Tỵ, Hợi
Thiên Phù
Giống như Sửu Mùi.
5.5 Ý nghĩa sao Thiên Phủ ở cung Tài Bạch
CUNG VỊ
SAO
Ý NGHĨA
Mão, Dậu, Sửu
Thiên Phủ
Đại phú ông
Mùi, Tỵ, Hợi
Thiên Phủ
Thêm Tứ Sát
Có lúc có tiền, có lúc hao tiền
Thêm Thất Cát
Đại phú ông
Thêm Không Kiếp
Nhiều thất bại, không tích tụ tiền bạc được
Tý, Ngọ
Thiên Phủ, Vũ Khúc
Sẽ tích tụ tiền của thành đại phú ông.
Dần, Thân
Thiên Phủ, Tử Vi
- Đại phú ông. một đời giàu có
- Sinh ra trong nhà giàu có.
- Nữ mệnh giàu to. lấy chồng cũng giàu.
Thìn, Tuất
Thiên Phủ, Liêm Trinh
- Đại phú ông, nên làm nghề buôn bán, công nghiệp.
- Có cơ hội phát tài chỉ trong một đêm.
5.6 Ý nghĩa sao Thiên Phủ ở cung Tật Ách
CUNG VỊ
SAO
Ý NGHĨA
Tý Ngọ
Thiên Phủ, Vũ Khúc
Khỏe mạnh, trường thọ.
Sửu Mùi
Thiên Phủ
Cả đời ít đau bênh
Thêm Lục Sát
Bệnh thần kinh, bệnh về mật, thần kinh suy nhược
Thêm Thất Cát
Cả đời khỏe mạnh. Nếu gặp tai nạn ắt có người cứu
Dần, Thân
Thiên Phủ, Tử Vi
Sinh hoạt tính dục quá độ dẫn đến thận suy. Thần kinh sinh lý suy nhược.
Mão, Dậu
Thiên Phủ
Giống như Sửu Mùi
Thìn Tuất
Thiên Phủ, Liêm Trinh
Cả đời khỏe mạnh.
Tỵ Hợi
Thiên Phủ
Giống như Sửu Mùi
5.7 Ý nghĩa sao Thiên Phủ ở cung Thiên Di
CUNG VỊ
SAO
Ý NGHĨA
Tý, Ngọ
Thiên Phủ, Vũ Khúc
- Đại thương gia.
- Kiếm tiền trong lúc rối loạn.
Sửu, Mùi
Thiên Phủ
- Ở xa quê có quý nhân phù trợ.
- Dời chỗ ở, thuyên chuyển, đi công tác, du lịch, hoán đổi công việc đều đại cát đại lợi.
- Sáng suốt, năng nổ, rất được cấp trên quý mến.
- Thường thăng chức, chuyển nơi công tác đểu cát lợi.
Thêm Tứ Sát
Ở xa nhà không được quý nhân giúp đỡ.
Thêm Không Kiếp
Chết tha hương.
Thêm Thất Cát
Ở xa quê sẽ phát triển.
Dần, Thân
Thiên Phủ, Tử Vi
Càng hoạt động càng tốt đẹp. Thuyên chuyển, di chuyển chỗ ở. ra nước ngoài, đi xa đều đại cát đại lợi. Tiền đồ tốt đẹp. có thay đổi tốt hon, cũng có cơ hội tốt đẹp hơn đang chờ đợi
Mão, Dậu
Thiên Phủ
Giống như Sửu, Mùi
Thìn Tuất
Thiên Phủ, Liêm Trinh
- Có thể trở thành đại thương gia, kiếm được tiền trong tình trạng náo loạn
- Có cơ duyên làm giàu nhanh chóng
Tỵ, Hợi
Thiên Phủ
Giống như Sửu, Mùi
5.8 Ý nghĩa sao Thiên Phủ ở cung Nô Bộc
CUNG VỊ
SAO
Ý NGHĨA
Tý Ngọ
Thiên Phủ, Vũ Khúc
Thuộc cấp nhiều, một tiếng hô trăm người dạ
Sửu Mùi
Thiên Phủ
Thuộc cấp đông.
Thêm Lục Sát
Thuộc cấp có thái độ chống đối rất mạnh.
Thêm Thất Cát
Thuộc cấp có trợ lực.
Dần Thân
Thiên Phủ, Tử Vi
Thuộc cấp giúp mình thành công.
Mão Dậu
Thiên Phủ
Thuộc cấp có trợ lực rất lớn, thuộc cấp có tố chất tốt, có tài năng, có tri thức chuyên nghiệp. ★
Thêm Lục Sát
Thuộc cấp phản bội.
Thêm Thất Cát
Được thuộc cấp trợ lực mà phát triển sự nghiệp.
Thìn Tuất
Thiên Phủ, Liêm Trinh
Thuộc cấp nhiều.
Ty Hợi
Thiên Phù
Giống như Mão Dậu
5.9 Ý nghĩa sao Thiên Phủ ở cung Quan Lộc
CUNG VỊ
SAO
Ý NGHĨA
Tý Ngọ
Thiên Phủ, Vũ Khúc
Quyền cao chức trọng.
Sửu, Mùi
Thiên Phủ
Nghề văn võ đều tốt. Con đường sự nghiệp sáng lạng thênh thang
Thêm Thất Cát
Thăng tiến nhanh, làm lãnh đạo. Ở nhà cao cấp, danh lợi đều đạt
Thêm Lục Sát
Thăng tiến chậm
Dần, Thân
Thiên Phủ, Tử Vi
Danh lợi đều đạt. Văn Võ đều quyền quý. Nên tự sáng lập sự nghiệp.
Mão, Dậu
Thiên Phủ
Sự nghiệp thuận lợi
Thêm Thất Cát
Nghề nghiệp bình thường
Thêm Lục Sát
Danh lợi đều đạt. Có thể làm lãnh đạo. Ở nhà cao cấp. Đại phú
Thìn Tuất
Thiên Phủ, Liêm Trinh
Quan to. phú quý.
Tỵ, Hợi
Thiên Phủ
Sự nghiệp thuận lợi
Thêm Tả Hữu, Xương Khúc
Làm lãnh đạo. Ở nhà cao cấp
Thêm Lộc Tồn, Xương Khúc
Đại Phú
Thêm Lục Sát
Nghề nghiệp bình thường. Có chuyện kiện tụng
5.10 Ý nghĩa sao Thiên Phủ ở cung Điền Trạch
CUNG VỊ
SAO
Ý NGHĨA
Tý Ngọ
Thiên Phủ, Vũ Khúc
Sẽ mua rất nhiều bất động sản.
Sửu Mùi
Thiên Phủ
Có tài sản tổ tiên để lại. Bản thân cũng sẽ mua rất nhiều bất động sản.
Thêm Tứ Sát
Sẽ mua một ít ruộng đất.
Thêm Không Kiếp
Phá sạch tài sản tổ tiên để lại.
Thêm Thất Cát
Bất động sản có tăng có giảm.
Dần Thân
Thiên Phủ, Tử Vi
- Đại phú ông, địa chủ, có rất nhiều nhà cửa ruộng đất.
- Phải bán bất động sản.
Mão Dậu
Thiên Phủ
Có thể giữ được bất động sản.
Thêm Tứ Sát
Bất động sản lúc mua lúc bán.
Thêm Không Kiếp
Bán sạch tài sản tổ tiên để lại.
Thêm Thất Cát
Có thể mua rất nhiều bất động sản.
Thìn Tuất
Thiên Phủ, Liêm Trinh
Có rất nhiều tài sản tổ tiên để lại.
Tỵ Hợi
Thiên Phủ
Giống như Mão Dậu
5.11 Ý nghĩa sao Thiên Phủ ở cung Phúc Đức
CUNG VỊ
SAO
Ý NGHĨA
Tỵ, Ngọ
Thiên Phủ, Vũ Khúc
Lúc trẻ vất vả, lúc trung niên, lúc về già hưởng phúc. Bận rộn. cực nhọc.
SỬU Mùi
Thiên Phù
- Có phúc khỉ. Sống sung sướng.
- Rành vé nghệ thuật ẩm thực.
Thêm Thất Cát
- Tài chính, sự nghiệp đều tốt đẹp.
- Ở nhà cao cấp.
- Có thể làm lãnh đạo
Thêm Lục Sát
Gian trá, Cô độc. Lao khổ
Dần Thân
Thiên Phủ, Tử Vi
Suốt đời hạnh phúc sung sướng
Mão, Dậu
Thiên Phủ
Giống như Sửu Mùi
Thìn, Tuất
Thiên Phủ, Liêm Trinh
Một đời nghèo khổ.
Thích âm nhạc. Lễ độ.
Tỵ, Hợi
Thiên Phủ
Giống như Sửu Mùi
5.12 Ý nghĩa sao Thiên Phủ ở cung Phụ Mẫu
CUNG VỊ
SAO
Ý NGHĨA
Mão, Dậu
Thiên Phủ
Cha mẹ song toàn, có địa vị
Thêm Lục Sát
Làm tổn thương cha mẹ
Thêm Thất Cát
Tình sâu nghĩa nặng với cha mẹ. Nhận được nhiều ân huệ từ cha mẹ. Được cha mẹ yêu thương
Sửu, Mùi
Thiên Phủ
Nhận được nhiều ân huệ từ cha mẹ
Thêm Lục Sát
Làm tổn thương cha mẹ
Thêm Thất Cát
Tình sâu nghĩa nặng với cha mẹ.
Tỵ, Hợi
Thiên Phủ
Cha mẹ song toàn, có địa vị. Rất được cha mẹ yêu thương
Thêm Lục Sát
Làm tổn thương cha mẹ
Thêm Thất Cát
Được cha mẹ giúp đỡ rất nhiều về vật chất
Tý, Ngọ
Thiên Phủ, Vũ Khúc
Cha mẹ trường thọ
Dần Thân
Thiên Phủ, Tử Vi
Cha mẹ trường thọ, cha mẹ hiền lành
Có trợ lực
Thìn, Tuất
Thiên Phủ, Liêm Trinh
Cha mẹ sống thọ