Kế toán HCSN theo TT107/2017: TÀI KHOẢN 214 KHẤU HAO VÀ HAO MÒN LŨY KẾ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH | ketoan68.com
Kế toán HCSN theo TT107/2017: TÀI KHOẢN 214 KHẤU HAO VÀ HAO MÒN LŨY KẾ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài viết này chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn Nguyên tắc kế toán và phương pháp hạch toán TK214:Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định tại đơn vị hành chính sự nghiệp theo TT107/2017.Xin mời các bạn theo dõi.
KHẤU
HAO VÀ HAO MÒN LŨY KẾ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1- Nguyên tắc kế toán
1.1-
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị khấu
hao và hao mòn lũy kế của TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình trong quá trình sử dụng
và những nguyên nhân khác làm tăng, giảm giá trị hao mòn của TSCĐ.
1.2-
Việc phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ được thực hiện đối với tất cả TSCĐ hữu
hình và TSCĐ vô hình hiện có ở đơn vị. Số hao mòn được xác định căn cứ vào chế
độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
1.3-
Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần
vào tháng 12.
1.4-
Đối với những TSCĐ của đơn vị hành chính, sự nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ thì định kỳ phải thực hiện trích khấu hao tính vào chi phí hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và phải mở sổ chi tiết theo dõi việc trích
khấu hao TSCĐ theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ Tài
chính như đối với doanh nghiệp.
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
Bên Nợ:
–
Ghi giảm giá trị khấu hao và hao mòn lũy kế của TSCĐ trong các trường hợp giảm
TSCĐ (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác…);
–
Ghi giảm giá trị khấu hao và hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định
của Nhà nước (trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn).
Bên Có:
–
Ghi tăng giá trị khấu hao và hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng;
–
Ghi tăng giá trị khấu hao và hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định
của Nhà nước (trường hợp đánh giá tăng giá trị hao mòn).
Số dư bên Có: Giá trị đã khấu hao và hao mòn lũy kế của TSCĐ hiện có.
Tài
khoản 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ, có 2 tài khoản cấp
2:
– Tài khoản 2141- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ hữu hình: Phản ánh số hiện có và
sự tăng, giảm giá trị khấu hao và hao mòn của các TSCĐ hữu hình trong quá trình
sử dụng và do những nguyên nhân khác.
– Tài khoản 2142- Khấu
hao và hao mòn lũy kế TSCĐ vô hình:
Phản ánh số hiện có và sự tăng, giảm giá trị khấu hao và hao mòn của các TSCĐ
vô hình trong quá trình sử dụng và do những nguyên nhân khác.
3- Phương
pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1-
Đơn vị tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự
án, ghi:
Nợ
các TK 611,
612
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ.
3.2-
Các TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ đơn vị trích khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ
các TK 154, 642
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ.
3.3-
TSCĐ mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại dùng cho hoạt động thu phí, lệ
phí khi trích khấu hao, ghi:
Nợ
TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ.
3.4-
Tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc lợi
(dùng cho hoạt động phúc lợi), ghi:
Nợ
TK 431- Các quỹ (43122)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ.
3.5-
TSCĐ hình thành bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
–
Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động hành chính), ghi:
Nợ
TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ.
–
Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ),
ghi:
Nợ
TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang, hoặc
Nợ
TK 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ.
Cuối
năm, phản ánh số khấu hao, hao mòn đã trích (tính) trong năm, ghi:
Nợ
TK 431- Các quỹ (43142) (số khấu hao và hao mòn đã trích (tính) trong năm)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (4211) (số hao mòn đã tính)
Có TK 431- Các quỹ (43141) (số khấu
hao đã trích).
3.6-
Khi phát sinh giảm giá trị khấu hao và hao mòn TSCĐ do thanh lý, nhượng bán, điều
chuyển, thiếu chờ xử lý hoặc không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ:
a)
Giảm do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
–
Đối với TSCĐ thuộc nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước
ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên
giá).
–
Đối với TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp khi thanh lý, nhượng bán,
ghi:
Nợ
TK 431- Các quỹ (43122) (43142) (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên
giá).
b)
Giảm do điều chuyển cho đơn vị khác:
–
Đối với TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn
phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (giá trị còn lại)
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên
giá).
–
Đối với TSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi, Quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp, ghi:
Nợ
TK 431- Các quỹ (43122, 43142)
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên
giá).
c)
Giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ:
–
Nếu TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn ngân sách cấp hoặc nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài hoặc nguồn phí được khấu trừ, để lại khi không đủ tiêu chuẩn chuyển
thành công cụ, dụng cụ, ghi:
+
Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ
TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị
hao mòn lũy kế)
Nợ
các TK 611, 612, 614- (giá trị còn lại)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên
giá).
Đồng
thời, kết chuyển phần giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (giá trị còn lại)
Có các TK 511, 512, 514 (giá trị còn
lại).
+
Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ lớn, không tính ngay vào chi phí trong kỳ
mà phải phân bổ dần, ghi:
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ
TK 242- Chi phí trả trước (giá trị còn lại)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên
giá).
Định
kỳ phân bổ vào dần vào chi phí của từng kỳ, ghi:
Nợ
các TK 611, 612, 614
Có TK 242- Chi phí trả trước.
Đồng
thời, kết chuyển phần giá trị còn lại của TSCĐ vào doanh thu tương ứng với số
chi phí trả trước được phân bổ từng kỳ, ghi:
Nợ
TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
Có các TK 511, 512, 514.
–
Nếu TSCĐ hữu hình hình thành Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng
cụ, ghi:
Nợ
TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ
TK 431- Các quỹ (43122, 43142) (giá trị còn lại)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên
giá).
–
Nếu TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay không đủ tiêu
chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ
TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ
các TK 154, 642 (nếu giá trị còn lại của TSCĐ nếu nhỏ tính toàn bộ vào chi phí
trong kỳ)
Nợ
TK 242- Chi phí trả trước (nếu giá trị còn lại của TSCĐ lớn phải phân bổ dần)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
3.7-
Hạch toán TSCĐ phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê (thực hiện theo quy định ở TK
211- TSCĐ hữu hình).
Chúc các bạn thành công!
Khuyến nghị:
Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các chuyên gia kế toán của Kế toán 68 qua Tổng đài tư vấn:
Mr Thế Anh :
0981 940 117
Email: [email protected]