Kế toán Hành chính sự nghiệp: CHƯƠNG I: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ | ketoan68.com

Kế toán Hành chính sự nghiệp: CHƯƠNG I: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ


Bài viết này chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn nội dung và kết cấu của TK111 và phương pháp hạch toán trong đơn vị hành chính sự nhiệp.Xin mời các bạn theo dõi

KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ

CHƯƠNG I: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ

1. Tài khoản 111 – Tiền mặt

a.
Tài khoản 111 – Tiền mặt:
được sử dụng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹtiền mặt của đơn vị
hành chính sự nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu) ngoại tệ,
cácchứng chỉ có giá. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 giá trị tiền mặt,
ngân phiếu, ngoại tệ,vàng, bạc, đá quý, kim khí quý thực tế nhập quỹ (các
loại vàng, bạc, đá quý, kim khíquý phải đóng vai trò là phương tiện thanh
toán)

b.
Nội dung và kết cấu tài khoản 111 – Tiền mặt được phản ánh như sau:

ü Bên Nợ: Các khoản tiền mặt tăng do:

– Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và
các chứngchỉ có giá.

– Số thừa quĩ phát hiện khi kiểm kê

– Giá trị ngoại tệ tăng do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá tăng)

ü Bên Có: Các khoản tiền mặt giảm do:

– Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và
các chứngchỉ có giá.

– Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê.

– Giá trị ngoại tệ giảm do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá giảm)

ü Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các
chứng chỉ có giá tồn quỹ đầu kỳ (hoặc cuối kỳ).

c.
Tài khoản 111 – Tiền mặt:
gồm 4 tài khoản cấp 2 sau

– Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi,
tồn quỹ tiền ViệtNam.

– Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ ngoại tệ theonguyên tệ và theo đồng Việt Nam.

– Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý: Phản ánh số
hiện có và tình hìnhbiến động giá trị vàng, bạc, đá quy, kim khí quý
nhập, xuất, tồn quỹ.

d.
Tài khoản 007 – Ngoại tệ
các loại là tài khoản ngoài bảng cân
đối kế toán, được sử
dụng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn theo nguyên tệ của từng loại nguyên tệ
ở đơn vị.

– Tài khoản 007 phản ánh tình hình biến động của từng loại ngoại
tệ hiện dùng tại đơn vị.

– Gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc kho bạc.

– Nội dung và kết cấu của tài khoản 007 được phản ánh như sau:

ü Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào (theo nguyên tệ)

ü Bên Có: Số ngoại tệ xuất ra (theo nguyên tệ)

ü Số dư bên Nợ: Số ngoại tệ hiện có (theo nguyên
tệ)

– Tài khoản này không quy đổi các loại nguyên tệ ra đồng Việt
Nam, kế toán theodõi chi tiết theo từng loại nguyên tệ tiền mặt, tiền gửi
thu, chi, gửi và rút của đơn vị,cùng số tồn quỹ tiền mặt, tồn dư TK tiền
gửi.

2. Phương pháp hạch toán tiền mặt

1- Khi rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về nhập quỹ tiền mặt của
đơn vị, kế toánghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp)

Có TK 112 – TGNH, kho bạc (chi tiết tài khoản
cấp 2)

2- Nhận các khoản kinh phí bằng tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu,
ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp)


TK 441 – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.


TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động.


TK 462 – Nguồn kinh phí dự án.


TK 465 – Nguồn kinh phí theo ĐĐH của nhà nước

Những khoản tiền nhận là kinh phí rút ra từ dự
toán kinh phí ghi Có TK 008, 009.

3- Khi thu được các khoản thu sự nghiệp, lệ phí và các khoản thu
khác.

Nợ TK 111 – Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp)


TK 511 – Các khoản thu

4- Khi thu được các khoản
thu của khách hàng, tiền thừa tạm ứng, kế toán ghi

Nợ TK 111 – Tiền mặt


TK 311 – Các khoản phải thu.


TK 312 – Tạm ứng.

5- Khi thu hồi các khoản công nợ phải thu đơn vị cấp dưới hoặc
thu hộ cấp dưới
bằng tiền mặt, kế toán đơn vị cấp trên ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt.


TK 342 – Thanh toán nội bộ.

6- Khi đơn vị được Kho bạc cho tạm ứng nhập quĩ tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111


TK 336- Tạm ứng kinh phí

7- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên
nhân, chờ xử lý,
ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt.


TK 331 – Các khoản phải trả (3318)

8- Khi thu được lãi cho
vay, lãi tín phiếu, trái phiếu bằng tiền mặt, kế toán ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt.


TK 531 – Thu hoạt động SXKD

9- Chênh lệch tăng giá do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tế thực tế
tăng), kế toán ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112)


TK 413 – Chênh lệch tỷ giá

10- Khi thu tiền bán hàng hoặc dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theophương pháp khấu trừ thuế, ghi

Nợ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh toán)


TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp


TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

– Khi thu tiền mặt bán hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối
tượng chịu thuế

GTGT hoặc đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế
toán ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh toán)


TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

11- Chi tiền mặt mua vật liệu, công cụ, hàng hoá, kế toán căn cứ
vào phiếu chi, ghi:

Nợ TK 152 – Vật liệu

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 155 – Sản phẩm, hàng hoá

Nợ TK 631 – Chi hoạt động SXKD


TK 111 – Tiền mặt

12- Chi tiền mặt để mua TSCĐ đưa vào sử dụng cho hoạt động sự
nghiệp, dự án,
kế toán ghi.

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình


TK 111 – Tiền mặt

Đồng thời căn cứ vào nguồn sử dụng để mua sắm
TSCĐ để ghi tăng nguồn kinhphí đã hình thành TSCĐ (nếu là TSCĐ đầu tư
bằng các nguồn kinh phí, nguồn quỹ cơquan), và ghi tăng nguồn vốn kinh
doanh (nếu TSCĐ dùng để thực hiện hoạt độngSXKD).

Nợ TK 431 – Quỹ cơ quan

Nợ TK 441 – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

Nợ TK 661 – Chi hoạt động

Nợ TK 662 – Chi dự án

Nợ TK 635 – Chi theo ĐĐH của NN


TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ


TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

13- Khi chi các khoản đầu tư XDCB, chi hoat động sự nghiệp, chi
thực hiệnchương trình dự án, chi hoạt động SXKD bằng TM, chi theo đơn đặt
hàng của Nhànước, CP trả trước, kế toán ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Nợ TK 661 – Chi hoạt động

Nợ Tk 662 – Chi dự án

Nợ TK 631 – Chi hoạt động SXKD

Nợ TK 635 – Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Nợ TK 643 – Chi phí trả trước


TK 111 – Tiền mặt

14- Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, các khoản nợ, vay hoặc
chi trả lương vàcác khoản bằng tiền mặt, kế toán ghi:

Nợ TK 331 – Các khoản phải trả

Nợ TK 334 – Phải trả viên chức


TK 111 – Tiền mặt

15- Chi tam ứng bằng tiền mặt, hoặc cấp kinh phí cho cấp dưới
hoặc cho vay, kế
toán ghi:

Nợ TK 312 – Tạm ứng

Nợ TK 313 – Cho vay

Nợ TK 341 – Cấp kinh phí cho cấp dưới (chi
tiết loại kinh phí, đơn vị nhận)


TK 111 – Tiền mặt

16- Chi hộ cấp trên hoặc cấp dưới bằng tiền mặt các khoản vãng
lai nội bộ, kế toán
ghi:

Nợ TK 342 – Thanh toán nội bộ


TK 111 – Tiền mặt

17- Chi quỹ cơ quan, nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, BHXH, BHYT
(nếu có) bằng
tiền mặt, kế toán ghi:

Nợ TK 431 – Quỹ cơ quan

Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước

Nợ TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương


TK 111 – Tiền mặt

18- Số tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê, kế toán ghi:

Nợ TK 311 – Các khoản phải thu (3118)


TK 111 – Tiền mặt

19- Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ (trường hợp
tỷ giá ngoại tệgiảm), kế toán ghi:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá


TK 111 – Tiền mặt (1112 – ngoại tệ)

20- Khi chi tiền theo các hợp đồng dự án tín dụng để cho vay:

Nợ TK 313- Cho vay (3131)


TK 111

21- Khi thu lãi cho vay theo các hợp đồng dự án tín dụng, ghi:

Nợ TK 111


TK 511 – Các khoản thu (5118- Thu khác)

Chúc các bạn thành công!

Khuyến nghị:

Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các chuyên gia kế toán của Kế toán 68 qua Tổng đài tư vấn:

Mr Thế Anh :

0981 940 117

Email: [email protected]