KẾ TOÁN HÀ NỘI – Trung tâm đào tạo thực hành kế toán thuế

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và đáp án môn thuế mới nhất

Thuộc tính văn bản

Số hiệu

Nơi ban hành

Ngày ban hành

Phân loại

Người ký

Ngày hiệu lực

Tóm tắt văn bản

     

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ ĐÁP ÁN MÔN THUẾ MỚI NHẤT 

bi-kip-hoi-dap-ke-toan-600x400
Hướng dẫn kế toán các câu hỏi về thuế cần thiết nhất. Các nguyên tắc chung về thuế bao gồm những nguyên tắc gì?Các sắc thuế đều cần thỏa mãn ba nguyên tắc chung sau đây:


Trung lập: sắc thuế không được bóp méo các hoạt động sản xuất, dẫn tới phúc lợi xã hội (tổng hiệu dụng) của nền kinh tế bị giảm đi.
Đơn giản: việc thiết kế sắc thuế và tiến hành trưng thu thuế phải không phức tạp và không tốn kém.
Công bằng: Sắc thuế phải đánh cùng một tỷ lệ vào các công dân có điều kiện như nhau. Giữa các công dân có điều kiện khác nhau, thì thuế suất cũng cần khác nhau (vì thông thường người có điều kiện tốt hơn có xu hướng tiêu dùng hàng hóa công cộng nhiều hơn).


HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN THUẾ NHÀ NƯỚC.
 
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và đáp án môn thuế mới nhất 


Câu 1. Chức năng khởi thủy của thuế là:
a) Kiềm chế lạm phát
b) Huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước – Đáp án
c) Điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội
d) Điều tiết nền kinh tế


Câu 2. Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành:
a) Thuế thực và thuế cá nhân
b) Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập
c) Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản
d) Thuế trực thu và thuế gián thu – Đáp án


Câu 3. Yếu tố nào sau đây được coi là “linh hồn” của một sắc thuế
a) Cơ sở thuế
b) Đối tượng chịu thuế
c) Đối tượng nộp thuế
d) Thuế suất – Đáp án


Câu 4. Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì:
a) Thuế có tính bắt buộc
b) Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp
c) Thuế có phạm vi điều tiết rộng- Đáp án
d) Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế


Câu 5: Hiện tượng thuế chồng lên thuế là hiện tượng:
a) Đánh nhiều loại thuế lên cùng một đối tượng
b) Đánh thuế trùng lắp trên cùng một đối tượng chịu thuế – Đáp án
c) Nhiều đối tượng cùng chịu một loại thuế
d) Đối tượng phải chịu một mức thuế quá cao


Câu 6: Ba chức năng cơ bản của thuế là:
a) Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; Thực hiện phân phối lại thu nhập; Điều tiết vĩ mô nền kinh tế – Đáp án
b) Đảm bảo thu ngân sách Nhà nước; Điều tiết nền kinh tế; Bảo hộ một số ngành trong nước
c) Nuôi sống bộ máy Nhà nước; Cân bằng thu nhập; Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
d) Nuôi sống bộ máy Nhà nước, Thực hiện phân phối lại thu nhập; Thực hiện chức năng ngoại thương


Câu 7: Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho ai:
a) Cho sản phẩm hàng hóa tiêu thụ của bản thân doanh nghiệp
b) Cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
c) Cho người nhận gia công
d) Cho người tiêu dùng – Đáp án


Câu 8: Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo luật thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam là:
a) Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam
b) Hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam 1
c) Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
d) Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam – Đáp án


Câu 9: Công ty A ủy thác cho công ty B để nhập khẩu một lô hàng từ nhà sản xuất C ở Thụy Điển. Đối tượng nộp thuế nhập khẩu ở trường hợp này là:
a) Công ty A
b) Công ty B- Đáp án
c) Nhà sản xuất C
d) Công ty A và công ty B cùng chịu


Câu 10: Hàng tạm nhập tái xuất là :
a) Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam tạm gửi ở kho ngoại quan để chuẩn bị xuất khẩu
b) Hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài đưa vào Việt Nam rồi sau đó lại đưa ra khỏi Việt Nam mà không làm thủ tục xuất nhập khẩu
c) Hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài đưa vào Việt Nam rồi sau đó đưa ra khỏi Việt Nam và có làm thủ tục xuất nhập khẩu- Đáp án
d) Hàng hóa, dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam rồi sau đó làm thủ tục xuất khẩu để bán sang một nước khác


Câu 11: Hàng tạm xuất tái nhập là :
a) Hàng hóa, dịch vụ của nước ngoài tạm xuất sang Việt Nam sau đó tái nhập trở lại nước ngoài, có làm thủ tục xuất nhập khẩu
b) Hàng hóa, dịch vụ của nước ngoài tạm xuất sang Việt Nam sau đó tái nhập trở lại nước ngoài nhưng không làm thủ tục xuất nhập khẩu
c) Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam đưa ra nước ngoài sau đó đưa trở về Việt Nam, có làm thủ tục xuất nhập khẩu- Đáp án
d) Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam đưa ra nước ngoài sau đó đưa trở về Việt Nam nhưng không làm thủ tục xuất nhập khẩu


Câu 12: Hàng chuyển khẩu là :
a) Hàng của nước ngoài vận chuyển ngang qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu
b) Hàng của Việt Nam mua của một nước để bán lại cho một nước khác mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam
c) Hang của nước ngoài vận chuyển vào Việt Nam sau đó làm thủ tục chuyển cửa khẩu để tiếp tục vận chuyển hàng sang nước khác- Đáp án
d) Hàng của Việt Nam vận chuyển qua cửa khẩu của nước ngoài nhưng không làm thủ tục nhập khẩu


Câu 13: Luật thuế giá trị gia tăng được ban hành vào năm nào?
a) 1995
b) 1996
c) 1997 – Đáp án
d) 1998


Câu 14:Luật thuế giá trị gia tăng được ban hành để thay thế cho luật thuế nào trước đây:
a) Luật thuế lợi tức (Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp)
b) Luật thuế doanh thu – Đáp án(Thuế GTGT)
c) Luật thuế thu nhập
d) Luật thuế hàng hóa (Thuế tiêu thu đặc biệt)
Câu 15: Thuế Giá trị gia tăng được nghĩ ra đầu tiên ở nước nào trên thế giới:
a) Đức
b) Pháp – Đáp án
c) Anh
d) Mỹ


Câu 16: Thuế giá trị gia tăng được áp dụng đầu tiên ở nước nào trên thế giới:
a) Anh – Đáp án (1799)
b) Đức
c) Pháp
d) Mỹ


Câu 17: Nước đầu tiên ở Châu Á áp dụng luật thuế giá trị gia tăng là:
a) Triều Tiên
b) Hàn Quốc – Đáp án
c) Việt Nam
d) Trung Quốc


Câu 18: Hiện nay thuế giá trị gia tăng có bao nhiêu mức thuế suất:
a) 2
b) 3 – Đáp án
c) 4
d) 5


Câu 19: Các mức thuế suất của thuế giá trị gia tăng là:
a) 5%, 10%, 15%
b) 0%, 5%, 10%, 15%
c) 0%, 5%, 10% – Đáp án
d) 0%, 10%, 15%


Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế GTGT:
a. Gián thu
b. Đánh nhiều giai đoạn
c. Trùng lắp – Đáp án
d. Có tính trung lập cao


Câu 21: Đối tượng chịu thuế GTGT là:
a. HHDV sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
b. HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
c. HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. – Đáp án
d. Tất cả các đáp án trên.


Câu 22: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối không chịu thuế GTGT:
a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.(Không chịu thuế xuất nhập khẩu)
b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp
c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của C.Phủ. – Đáp án`


Câu 23: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp. – Đáp án
b. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt. 3
c. Phân bón
d. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.


Câu 24 : Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá bán chưa có thuế GTGT
b. Giá bán đã có thuế GTGT
c. Giá tính thuế của HHDV cùng loại
d. Giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ. – Đáp án


Câu 25: Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính thuế GTGT là:
a. Không phải tính và nộp thuế GTGT – Đáp án
b. Giá bán chưa có thuế GTGT
c. Giá bán đã có thuế GTGT
d. Giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.


Câu 26: Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:
a. Do cơ sở kinh doanh xuất bán
b. Do CSKD cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của CSKD
c. Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh- Đáp án
d. Do CSKD biếu, tặng


Câu 27: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:
a. Giá chưa có thuế GTGT
b. Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế TTĐB
c. Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế nhập khẩu
d. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế TTĐB (nếu có). – Đáp án


Câu 28: Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế 
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT – Đáp án
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT


Câu 29: Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT – Đáp án
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT


Câu 30: Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế.
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT – Đáp án


Câu 31: Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá chuyển nhượng BĐS
b. Giá chuyển nhượng BĐS trừ giá đất
c. Giá chuyển nhượng BĐS trừ giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng – Đáp án
d. Giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất


Câu 32: Thuế suất 0% không áp dụng đối với:
a. HH xuất khẩu
b. Dịch vụ xuất khẩu
c. Vận tải quốc tế
d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan -Đáp án


Câu 33: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng (=)?
a. Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. – Đáp án
b. Tổng số thuế GTGT đầu ra
c. GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
d. Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào.


Câu 34: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. – Đáp án


Câu 35: Từ ngày 01/01/2015, khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà CSKD chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra , phát hiện thì xử lý như sau:
a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn. -Đáp án
c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
d. Không phải kê khai, nộp thuế.

Cùng chuyên mục