Kế hoạch 244-KH/BTGTW năm 2023 tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế th
BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG
BAN TUYÊN GIÁO
——-
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
—————
Số: 244-KH/BTGTW
Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2023
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW, NGÀY 04/11/2013 CỦA
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Giáo dục và đào tạo có vai trò, vị
trí đặc biệt quan trọng; là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho
giáo dục là đầu tư phát triển; giáo dục và đào tạo cùng với khoa học, công nghệ
được xác định là động lực then chốt phát triển đất nước. Ngày 04/11/2013, Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW về “Đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế” (Nghị quyết số 29-NQ/TW). Thực hiện Chương trình công tác trọng tâm
năm 2023, Ban Tuyên giáo Trung ương xây dựng Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện
Nghị quyết số 29-NQ/TW, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đánh giá toàn diện, sâu sắc công
tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số
29-NQ/TW, gắn với việc thực hiện nghị quyết, chỉ thị, kết luận, văn bản chỉ đạo
của Đảng về lĩnh vực giáo dục và đào tạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, địa
phương, đơn vị; đồng thời, đề ra nhiệm vụ, giải pháp thiết thực đẩy nhanh tiến
độ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Thông qua việc tổng kết, tiếp tục
góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, địa
phương, đơn vị, cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân về quan điểm “giáo dục
và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn
dân, đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội”; tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động trong đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo trong tình hình mới.
3. Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn
để tham mưu, đề xuất Bộ Chính trị xem xét, ban hành văn bản mới tạo đột phá
trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045, phục vụ đắc lực các mục tiêu chiến lược mà Đại hội XIII của Đảng đề ra.
4. Việc tổng kết Nghị quyết số
29-NQ/TW phải được tiến hành nghiêm túc, sâu sắc, toàn diện; bảo đảm khách
quan, thực chất; đúng tiến độ, tiết kiệm và tránh hình thức;
đề ra các nhiệm vụ, giải pháp thiết thực, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm;
tranh thủ ý kiến của các nhà quản lí, chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục và đào
tạo; lắng nghe ý kiến, tâm tư, nguyện vọng của đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lí giáo dục, các tầng lớp nhân dân.
II. NỘI DUNG TỔNG
KẾT
Đánh giá khách quan, toàn diện kết quả
10 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW gắn với việc thực hiện các
nghị quyết, chỉ thị, kết luận của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, tập trung vào một số nội dung sau:
1. Tình hình triển khai và kết quả thực
hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW
– Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức
nghiên cứu, quán triệt, triển khai thực hiện, kiểm tra,
giám sát và sơ kết, tổng kết thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
– Kết quả 10 năm triển khai thực hiện
Nghị quyết số 29-NQ/TW bao gồm: Thành tựu đạt được (đánh giá toàn diện những kết
quả đạt được trên tất cả các nội dung được nêu trong Nghị quyết); hạn chế, yếu
kém (đánh giá đúng thực chất, chỉ rõ những hạn chế, yếu kém trong quá trình triển
khai thực hiện Nghị quyết); nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
2. Những mô hình hay, cách làm hiệu
quả trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
3. Những khó khăn, vướng mắc.
4. Bài học kinh nghiệm.
5. Bối cảnh và những vấn đề mới đặt
ra.
6. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp.
7. Đề xuất, kiến nghị nhằm tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc, xử lí những vấn đề bức xúc, nhạy cảm trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo; tạo đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
trong tình hình mới.
(Đề cương
báo cáo gửi kèm Kế hoạch này)
III. CÁCH THỨC TỔNG KẾT
1. Các tỉnh ủy, thành ủy; Ban cán sự
đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức Hội nghị
tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
2. Các ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng
ủy trực thuộc Trung ương tiến hành tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số
29-NQ/TW theo chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của đơn vị.
3. Ban Tuyên giáo Trung ương chủ trì,
phối hợp với các Ban cán sự đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội và các đơn vị liên quan xây dựng Đề án tổng
kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW trình Bộ Chính trị.
IV. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
1. Tháng 01/2023: Ban hành Kế hoạch,
Đề cương báo cáo tổng kết; Thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ Biên
tập, Tổ Chuyên gia tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
2. Tháng 2-5/2023: Tổ chức kiểm tra,
khảo sát, điều tra dư luận xã hội kết quả thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; Tổ
chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến chuyên gia, các ban, bộ, ngành liên quan về kết quả đạt được và những đề xuất mới để đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW.
3. Tháng 6/2023: Các tỉnh ủy, thành ủy,
ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương hoàn thành việc tổng
kết, xây dựng và gửi báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về
Ban Tuyên giáo Trung ương.
4. Tháng 7-8/2023: Ban Chỉ đạo, Tổ
Biên tập xây dựng dự thảo các văn bản của Đề án tổng kết 10 năm thực hiện Nghị
quyết số 29-NQ/TW.
5. Tháng 9/2023: Báo cáo Lãnh đạo Ban
Tuyên giáo Trung ương.
6. Tháng 10/2023: Hoàn thiện các sản
phẩm Đề án, trình Bộ Chính trị.
* Cấp ủy địa phương, đơn vị, căn cứ
vào Kế hoạch của Ban Tuyên giáo Trung ương và điều kiện tình hình thực tiễn để
xây dựng lộ trình tổng kết, đảm bảo yêu cầu hiệu quả, chất lượng và tiến độ thời
gian.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ Biên tập, Tổ Chuyên gia; hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ở các địa
phương, đơn vị; phân tích, tổng hợp báo cáo của các tỉnh ủy, thành ủy, ban cán
sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương; chủ trì phối hợp với Ban cán
sự đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các cơ
quan liên quan xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số
29-NQ/TW và dự thảo Tờ trình, Chỉ thị mới trình Bộ Chính trị.
2. Ban cán sự đảng
các ban, bộ, ngành; các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương và các
cơ quan liên quan căn cứ Kế hoạch chỉ đạo và tiến hành tổng kết; xây dựng Báo
cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, gửi về Ban Tuyên giáo
Trung ương (qua Vụ Giáo dục) trước ngày 30/6/2023, để tổng hợp báo cáo trình Bộ
Chính trị; chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí đẩy mạnh
tuyên truyền kết quả 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; chú trọng tuyên
truyền những kết quả nổi bật, bài học kinh nghiệm và các tập thể, cá nhân điển
hình trong thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; những nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm thời gian tới.
3. Ban Tuyên giáo các cấp tham mưu cấp
ủy chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra tổng kết và báo cáo tiến độ thực hiện.
VI. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Đề án tổng kết ở
Trung ương từ nguồn kinh phí của Ban Tuyên giáo Trung ương,
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Các bộ, ngành, địa
phương chủ động kinh phí cho tổng kết Nghị quyết.
Ban Tuyên giáo Trung ương đề nghị các
tỉnh ủy, thành ủy, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương phối
hợp thực hiện.
Nơi nhận:
– Đồng chí Thường trực
Ban Bí thư (để b/c)
– Đồng chí Trưởng Ban (để b/c),
– Lãnh đạo Ban,
– Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc TW,
– BCS đảng Chính phủ; Đảng đoàn Quốc hội,
– Văn phòng Trung ương Đảng,
– Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội,
– Ban cán sự đảng: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông,
– BCS đảng các bộ, cơ quan ngang bộ có các cơ sở giáo dục và đào tạo trực thuộc,
– Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội,
– Hội Khuyến học Việt Nam; Liên hiệp các Hội khoa học và kĩ thuật Việt Nam,
– Ban Tuyên giáo các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc TW,
– Các vụ, đơn vị thuộc Ban,
– Vụ Giáo dục (05 bản),
– Lưu HC.
K/T TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
Lại Xuân Môn
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW, NGÀY 04/11/2013 CỦA
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 244-KH/BTGTW,
ngày 17 tháng 01 năm 2023)
PHẦN THỨ NHẤT
BỐI CẢNH QUỐC TẾ, TRONG NƯỚC VÀ CÔNG TÁC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
KHÓA XI
I. Bối cảnh quốc
tế và trong nước tác động đến quá trình đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo Việt Nam.
Đánh giá bối cảnh tình hình thế giới,
khu vực và trong nước; đặc điểm của địa phương, cơ quan, đơn vị; những yếu tố
tác động đến quá trình đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo qua 10
năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013 về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế (Nghị quyết số 29-NQ/TW).
II. Quá trình quán triệt,
tuyên truyền và tổ chức thực hiện Nghị quyết
1. Công tác nghiên cứu, quán triệt
Nghị quyết
Đánh giá quá trình hướng dẫn, biên soạn
tài liệu, tổ chức học tập, nghiên cứu,
quán triệt Nghị quyết số 29-NQ/TW của các cấp, các ngành. Chỉ rõ phương thức,
tiến độ triển khai; thống kê số lượng các hội nghị nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết, thành phần tham gia; hiệu quả của các hội nghị quán triệt
Nghị quyết.
2. Công tác tuyên truyền Nghị quyết
Đánh giá hình thức, nội dung, hiệu quả
tuyên truyền về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tới cán bộ, đảng
viên và nhân dân; đánh giá về mức độ đồng thuận, ủng hộ của nhân dân đối với
các hoạt động đổi mới giáo dục.
3. Công tác triển khai thực hiện
Nghị quyết
– Việc ban hành các văn bản lãnh đạo,
chỉ đạo; xây dựng chương trình, kế hoạch, hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị
quyết số 29-NQ/TW của các cấp, các ngành; việc thể chế hóa các nội dung Nghị
quyết số 29-NQ/TW thành các quy định cụ thể để thực hiện thống nhất trong Đảng,
hệ thống chính trị và trong xã hội.
– Kết quả hoạt động
của Ủy ban quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo. Đánh giá quá trình lãnh đạo,
chỉ đạo và tổ chức triển khai các đề án thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; chỉ
rõ những nội dung đã hoàn thành và đang áp dụng trong thực tiễn (hiệu quả xã hội
của các đề án) hoặc chưa hoàn thành (chưa thực hiện).
– Công tác kiểm tra, giám sát, các hoạt
động sơ kết, tổng kết Nghị quyết số 29-NQ/TW qua các giai đoạn 5 năm, 10 năm;
việc gắn các nội dung của Nghị quyết với việc kiểm điểm, đánh giá kết quả hoạt
động đơn vị hàng năm, cả nhiệm kì.
PHẦN THỨ HAI
THÀNH TỰU, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN, BÀI HỌC
KINH NGHIỆM QUA 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW
I. Thành tựu
1. Về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của nhà nước đối với đổi mới giáo dục
và đào tạo
– Đánh giá khái quát về việc ban hành
cơ chế, chính sách; chương trình, kế hoạch, đề án triển khai quan điểm “giáo dục
và đào tạo là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển,
được ưu tiên đi trước một bước trong các chương trình phát triển kinh tế – xã hội”;
mức độ hiểu biết và ủng hộ của cán bộ, đảng viên và nhân dân về quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
– Kết quả Công tác phát triển đảng,
công tác chính trị, tư tưởng trong các trường học. Vai trò của chi bộ, đảng bộ
trong lãnh đạo, chỉ đạo đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
– Công tác dự báo, quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực của bộ, ngành, địa phương; kết quả thực hiện chính sách đặt hàng
đào tạo nguồn nhân lực.
– Đánh giá kết quả giải quyết các hiện
tượng tiêu cực kéo dài, gây bức xúc xã hội (bệnh thành tích trong giáo dục; hiện
tượng quá tải trong giáo dục; tình trạng
dạy thêm, học thêm; bạo lực học đường và sự xuống cấp về đạo đức của một bộ phận
học sinh, sinh viên,…).
2. Về
đổi mới đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng
phát triển phẩm chất, năng lực của người học.
– Đánh giá khái quát về việc ban hành
cơ chế, chính sách; chương trình, kế hoạch, đề án triển khai giáo dục, đào tạo
theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học; kết hợp dạy người, dạy chữ
và dạy nghề. Một số kết quả nổi bật đạt được của giáo dục, đào tạo phát triển
phẩm chất, năng lực người học.
– Công tác giáo dục nhân cách, đạo đức,
lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tập trung
vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa
văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của chủ
nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
– Đánh giá kết quả đạt được trong (1). đổi mới phương pháp theo hướng phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học,
tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học; (2). đổi mới hình thức
tổ chức dạy học theo hướng đa dạng hình thức học tập, chú trọng các hoạt động
xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và truyền thông trong dạy học.
– Kết quả đạt được nổi bật của công
tác giáo dục quốc phòng, an ninh và hướng nghiệp; dạy ngoại ngữ, tin học theo
hướng chuẩn hóa, thiết thực, đảm bảo năng lực sử dụng của người học.
– Công tác dạy tiếng nói và chữ viết
của các dân tộc thiểu số; dạy tiếng Việt và truyền bá văn hóa dân tộc cho người
Việt Nam ở nước ngoài.
– Đánh giá hoạt động xây dựng chương
trình theo hướng tinh giản nội dung; phát triển phẩm chất, năng lực người học;
tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Kết quả đạt
được triển khai cụ thể cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học.
3. Về
đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo
dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan.
– Đánh giá khái quát việc ban hành cơ
chế, chính sách, hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, đề án triển khai đổi mới
hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo
đảm trung thực, khách quan. Những kết quả nổi bật đạt được trong đổi mới thi,
kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo.
– Những xu hướng tiên tiến và tin cậy
trong thi, kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục và đào tạo đã được áp dụng trong
giáo dục và đào tạo so với thời điểm trước khi ban hành Nghị quyết.
– Lộ trình, phương án đổi mới và kết
quả đạt được trong thi và công nhận tốt nghiệp phổ thông theo hướng giảm áp lực,
tốn kém cho xã hội, đảm bảo độ tin cậy, trung thực, làm cơ sở cho tuyển sinh
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
– Công tác đánh giá diện rộng ở phổ thông,
làm cơ sở điều chỉnh chính sách về giáo dục và đào tạo.
– Đánh giá sự phát triển của hệ thống
kiểm định chất lượng giáo dục; hoạt động kiểm tra, đánh giá, kiểm soát chất lượng
giáo dục của các cơ sở giáo dục ngoài công lập, cơ sở giáo dục có yếu tố nước
ngoài.
– Công tác tuyển dụng, sử dụng lao động
đã qua đào tạo theo hướng chú trọng năng lực, chất lượng, hiệu quả công việc thực
tế; Coi sự chấp nhận của thị trường lao động đối với người học là tiêu chí quan
trọng để đánh giá uy tín, chất lượng của cơ sở giáo dục đại học, nghề nghiệp.
4. Về
hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập
suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
– Đánh giá khái quát việc ban hành cơ
chế, chính sách, hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, đề án triển khai xây dựng hệ
thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, linh hoạt, liên thông;
học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập. Những kết quả đạt được nổi bật
trong việc xây dựng hệ thống giáo dục mở.
– Kết quả Quy hoạch lại mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học gắn với quy hoạch phát triển kinh tế-xã
hội, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực. Công tác phân tầng, xếp hạng giáo dục
đại học; quy hoạch mạng lưới các cơ sở đào tạo giáo viên.
– Đánh giá kết quả đầu tư, củng cố, phát
triển một số cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp đạt trình độ tiên
tiến khu vực và thế giới; kết quả hoàn thiện mô hình đại học quốc gia và đại học
vùng.
– Kết quả công tác hướng nghiệp, phân
luồng sau trung học cơ sở, trung học phổ thông; sự liên thông giữa giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học.
– Công tác sắp xếp, điều chỉnh mạng
lưới các trường đại học, cao đẳng và các viện nghiên cứu theo hướng gắn đào tạo
với nghiên cứu khoa học; gắn đào tạo, bồi dưỡng năng lực, kỹ năng nghề tại cơ sở
sản xuất, kinh doanh; huy động sự tham gia của xã hội trong xây dựng, điều chỉnh, thực hiện chương trình đào tạo và đánh giá năng lực người học.
– Đánh giá chủ trương khuyến khích xã
hội hóa để đầu tư xây dựng và phát triển các trường chất lượng cao ở tất cả các
cấp học và trình độ đào tạo; tăng tỷ lệ trường ngoài công lập đối với giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học.
5. Về
đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất;
tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng
quản lý chất lượng.
– Đánh giá khái quát việc ban hành cơ
chế, chính sách, hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động triển khai
đổi mới công tác quản lí giáo dục, đào tạo theo hướng đảm
bảo dân chủ, thống nhất, tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở
giáo dục và đào tạo; những kết quả nổi bật đạt được trong đổi mới công tác quản
lí giáo dục.
– Việc ban hành các văn bản, quy chế,
công tác phối hợp giữa cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục và đào tạo với cơ
quan quản lí theo ngành, lãnh thổ của các bộ, ngành, địa phương đảm bảo sự liên
thông, tính hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lí nhà nước về giáo dục và
đào tạo.
– Đánh giá kết quả thực hiện chủ
trương “cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo địa phương tham gia quyết định về quản
lý nhân sự, tài chính cùng với quản lý thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp”.
– Công tác chuẩn hóa các điều kiện đảm
bảo chất lượng giáo dục; quản lí chất lượng đầu ra; xây dựng hệ thống kiểm định
độc lập về chất lượng giáo dục và đào tạo; sự phân định giữa quản lí nhà nước
và quản trị cơ sở giáo dục.
– Công tác quản lí cơ sở giáo dục có
yếu tố nước ngoài tại Việt Nam; quản lí học sinh, sinh viên Việt Nam đi học tại
nước ngoài bằng ngân sách nhà nước và theo hiệp định nhà nước.
– Kết quả triển khai chủ trương “Đẩy
mạnh phân cấp, nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính chủ động, sáng tạo của
các cơ sở giáo dục, đào tạo”; “giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các
cơ sở giáo dục, đào tạo; phát huy vai trò của hội đồng trường”. Công tác giám
sát của các chủ thể trong nhà trường và xã hội; tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra của cơ quan quản lý các cấp; bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch.
6. Về
phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
và đào tạo.
– Đánh giá khái quát về việc ban hành
cơ chế, chính sách, hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động xây dựng
và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Những kết quả nổi bật đạt được trong
công tác phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí
giáo dục.
– Công tác xây dựng, ban hành, triển
khai chuẩn nhà giáo; hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên nâng chuẩn, đạt chuẩn
theo hướng nâng chuẩn trình độ, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên mầm non, tiểu học.
– Chính sách phát triển, quy hoạch mạng
lưới các cơ sở đào tạo giáo viên ở trung ương và địa phương; chính sách thu hút
và sự hấp dẫn của các trường sư phạm đối với học sinh giỏi theo học.
– Việc ban hành các chính sách ưu đãi
đối với nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục; kết quả triển khai chế độ ưu đãi
và tuổi nghỉ hưu hợp lí đối với nhà giáo có trình độ cao; mức độ thực hiện chủ
trương “Lương của nhà giáo được ưu tiên xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc
lương hành chính sự nghiệp và có thêm phụ cấp tùy theo tính chất công việc,
theo vùng”.
– Chính sách hỗ trợ giảng viên trẻ về chỗ ở, học tập và nghiên cứu khoa học; huy động chuyên gia quốc tế
và người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giảng dạy và nghiên cứu ở các cơ sở
giáo dục, đào tạo trong nước.
7. Về
đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của xã hội;
nâng cao hiệu quả đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo.
– Đánh giá khái quát việc ban hành
văn bản, hướng dẫn; các chương trình, đề án, hoạt động đổi mới chính sách, cơ
chế tài chính; huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội; nâng cao hiệu quả
đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo. Những kết quả nổi bật đạt được về đổi
mới chính sách cơ chế, tài chính cho giáo dục.
– Tổng chi ngân sách cho giáo dục
hàng năm so với yêu cầu tối thiểu 20% tổng chi ngân sách; đánh giá cơ cấu chi,
mức độ đáp ứng yêu cầu thực tiễn để nâng cao chất lượng, đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo.
– Đánh giá hiệu quả đầu tư các chương
trình, đề án trọng điểm phục vụ phát triển giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học; giáo dục vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
– Việc ban hành chính sách và kết quả
thực hiện huy động nguồn lực xã hội trong và ngoài nước đầu tư phát triển giáo
dục và đào tạo; hoạt động liên doanh, liên kết với các cơ sở giáo dục trong nước,
nước ngoài.
– Chính sách tín dụng, ưu tiên, học bổng,
hỗ trợ tài chính cho các đối tượng chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng
sâu, vùng xa, học sinh có hoàn cảnh khó khăn đảm bảo cơ hội tiếp cận công bằng
giáo dục và đào tạo.
8. Về
nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc
biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý.
– Đánh giá khái quát việc ban hành cơ
chế, chính sách, hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động nâng cao
chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa
học giáo dục và khoa học quản lí. Những kết quả nổi bật đạt được trong hoạt động
nghiên cứu khoa học.
– Thể chế, đầu tư nâng cao năng lực,
chất lượng và hiệu quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của các cơ sở
giáo dục đại học; gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo và nghiên cứu, giữa các cơ sở đào tạo với các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
– Kết quả thực hiện chủ trương “ưu
tiên đầu tư phát triển khoa học cơ bản, khoa học mũi nhọn, phòng thí nghiệm trọng
điểm, phòng thí nghiệm chuyên ngành, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử
nghiệm hiện đại trong một số cơ sở giáo dục đại học”.
– Công tác sáp nhập một số tổ chức
nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ với các trường đại học công lập;
khuyến khích sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học; thành
lập viện, trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, hỗ trợ đăng ký và khai thác sáng chế, phát minh trong các cơ sở đào tạo.
– Đánh giá việc thực hiện chủ trương
“Tập trung đầu tư nâng cao năng lực, chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan
nghiên cứu khoa học giáo dục quốc gia. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
nghiên cứu và chuyên gia giáo dục. Triển khai chương trình nghiên cứu quốc gia
về khoa học giáo dục”.
9. Về
chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo.
– Đánh giá khái quát việc ban hành cơ
chế, chính sách, hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động hội nhập
và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo.
– Xu hướng tăng trưởng về quy mô đào
tạo ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách trong và ngoài nhà nước; tác động của
chính sách đào tạo ở nước ngoài tới phát triển giáo dục và đào tạo trong nước.
– Các hình thức liên kết, hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo; cơ chế, chính sách quản
lí chất lượng, hiệu quả của các hoạt động liên kết, hợp tác quốc tế trong giáo
dục và đào tạo.
– Việc xây dựng và triển khai cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức quốc tế, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động đào tạo, nghiên cứu,
ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ ở Việt Nam.
II. Hạn chế,
khuyết điểm và nguyên nhân
1. Hạn chế, khuyết điểm
Tập trung phân tích và làm rõ những hạn
chế, khuyết điểm trong nghiên cứu, học tập, triển khai thực hiện Nghị quyết
29-NQ/TW; văn bản thể chế hóa về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
quá trình tổ chức thực hiện, việc thực hiện các mục tiêu, quan điểm chỉ đạo, chủ
trương và giải pháp được nêu trong Nghị quyết số 29-NQ/TW.
Năng lực tổ chức quản lí, triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết 29-NQ/TW.
2. Nguyên nhân
– Nguyên nhân khách quan
– Nguyên nhân chủ quan
III. Một số mô
hình hay, cách làm hiệu quả trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
IV. Những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
V. Một số bài học
kinh nghiệm
PHẦN THỨ BA
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU,
TẠO ĐỘT PHÁ TRONG ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. Dự báo tình
hình
Bối cảnh trong nước và quốc tế, tình
hình địa phương; quy hoạch, chiến lược, dự báo nguồn nhân lực gắn với chiến lược,
kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, vùng, địa phương; những diễn
biến, xu hướng đáng lưu ý về kinh tế – xã hội, về khoa học công nghệ ảnh hưởng
tới đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong giai đoạn tới.
II. Phương hướng
Chỉ rõ phương hướng tiếp tục đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trên cơ sở đánh giá kết quả thực 10 năm
thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW; bám sát định hướng phát triển giáo dục và đào tạo
trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, trong các nghị quyết
của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư triển khai Nghị quyết Đại
hội XIII, trong Nghị quyết Đảng bộ địa phương; xu hướng phát triển thế giới về
giáo dục và đào tạo trong bối cảnh tác động sâu rộng và toàn diện của Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
III. Nhiệm vụ, giải pháp
Các nhiệm vụ, giải pháp hướng tới tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng; tuyên truyền nâng cao nhận
thức về vai trò, ý nghĩa, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo; gắn các nhiệm vụ, giải pháp với hiện thực hóa quan điểm “giáo dục
và đào tạo là quốc sách hàng đầu”; khắc phục những tồn tại, hạn chế, yếu kém
trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-CT/TW; nhân rộng, phát huy những mô
hình tốt, cách làm hay trong đổi mới giáo dục và đào tạo; tạo được sự đột phá
trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng được những quan
điểm mới, yêu cầu mới.
IV. Đề xuất, kiến
nghị
Kiến nghị, đề xuất có thể gửi tới Bộ
Chính trị, Ban Bí thư, Đảng đoàn Quốc hội, Ban cán sự đảng Chính phủ; các ban,
bộ, ngành Trung ương và địa phương. Kiến nghị, đề xuất đảm bảo phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trung ương và địa phương, đảm bảo
tính đồng bộ khi triển khai thực hiện.
Các kiến nghị, đề xuất cần xuất phát
từ quan điểm “giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”, tập trung đầu tư,
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo.
BAN TUYÊN GIÁO
TRUNG ƯƠNG
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ VĂN BẢN BAN HÀNH TỪ 2013 – 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết
29-NQ/TW
1. Văn bản của Đảng
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
2. Văn bản của Quốc hội
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
3. Văn bản của Chính phủ
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
4. Văn bản của Thủ tướng Chính phủ
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
5. Văn bản của địa phương, cơ
quan, đơn vị
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
PHỤ LỤC 2
SỐ LIỆU VỀ GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN
2013 – 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết
29-NQ/TW
Năm
Học
sinh
Cơ
sở vật chất
Giáo
viên
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
Ghi chú: (1). Tổng số học sinh theo học MN; (2). Số học sinh dân tộc thiểu số, học sinh
nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn; (3). Tổng số trường MN; (4). Số trường MN ngoài công lập; (5). Tổng số phòng học MN; (6). Số phòng học kiên cố; (7). Tổng số giáo viên
MN; (8). Số giáo viên MN đạt chuẩn.
PHỤ LỤC 3
SỐ LIỆU VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC GIAI ĐOẠN
2013 – 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết
29-NQ/TW
Năm
Học
sinh
Cơ
sở vật chất
Giáo
viên
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
Ghi chú: (1). Tổng số học sinh theo học TH; (2). Số học sinh dân tộc thiểu số, học sinh nghèo,
học sinh có hoàn cảnh khó khăn; (3). Tổng số trường TH; (4). Số trường TH ngoài công lập; (5). Tổng số phòng học TH; (6). Số phòng học kiên cố; (7). Tổng số giáo viên TH; (8). Số giáo viên TH đạt chuẩn.
PHỤ LỤC 4
SỐ LIỆU VỀ GIÁO DỤC THCS GIAI ĐOẠN 2013 –
2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết
29-NQ/TW
Năm
Học
sinh
Cơ
sở vật chất
Giáo
viên
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
Ghi chú: (1). Tổng số học
sinh theo học THCS; (2). Số học sinh dân tộc thiểu
số, học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn;
(3). Tổng số trường THCS; (4). Số trường THCS ngoài
công lập; (5). Tổng số phòng học THCS; (6). Số phòng
học kiên cố; (7). Tổng số giáo viên THCS; (8). Số
giáo viên THCS đạt chuẩn.
PHỤ LỤC 5
SỐ LIỆU VỀ GIÁO DỤC THPT GIAI ĐOẠN 2013 –
2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết
29-NQ/TW
Năm
Học
sinh
Cơ
sở vật chất
Giáo
viên
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
Ghi chú: (1). Tổng số học sinh theo học THPT; (2). Số học sinh dân tộc thiểu số, học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó
khăn; (3). Tổng số trường THPT; (4). Số trường THPT
ngoài công lập; (5). Tổng số phòng học THPT; (6). Số
phòng học kiên cố; (7). Tổng số giáo viên THPT;
(8). số giáo viên THPT đạt chuẩn.
PHỤ LỤC 6
SỐ LIỆU VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2013 – 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết
29-NQ/TW
Năm
Sinh
viên
Cơ
sở vật chất
Giảng
viên
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
Ghi chú: (1). Tổng số học sinh theo học nghề; (2). Số
sinh viên theo học nghề sau tốt nghiệp THCS; (3). Tổng số
cơ sở GDNN; (4). Số cơ sở GDNN ngoài công lập; (5). Số cơ sở đào tạo sơ, trung cấp; (6). Số cơ sở
đào tạo cao đẳng; (7). Tổng số nhà giáo GDNN; (8). Số nhà giáo GDNN đạt chuẩn.
PHỤ LỤC 7
SỐ LIỆU VỀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC GIAI ĐOẠN
2013 – 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết
29-NQ/TW
Năm
Sinh
viên
Cơ
sở vật chất
Giảng
viên
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
Ghi chú: (1). Tổng số học sinh theo học đại học; (2). Số học sinh theo học các trường sư phạm; (3). Số học sinh du học; (4). Số cơ sở GDĐH; (5).
Số cơ sở GDĐH ngoài công lập; (6). Số cơ sở GDĐT tư thục không vì lợi
nhuận; (7). Tổng số giảng viên GDĐT; (8). Số giảng
viên có trình độ TS trở lên.
PHỤ LỤC 8
MỘT SỐ CHỈ SỐ LIÊN QUAN TỚI GIÁO DỤC GIAI
ĐOẠN 2013 – 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết
29-NQ/TW
Năm
Tiếp
cận và công bằng giáo dục
Chỉ
số về nguồn nhân lực
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
Ghi chú: (1). Tỷ lệ trẻ 3 đến 5 tuổi học mẫu giáo;
(2). Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình TH vào lớp 6; (3). Tỷ lệ học sinh
lưu ban và bỏ học ở THCS; (4). Tỷ lệ HS theo học
nghề sau THCS; (5). Số sinh viên/vạn dân; (6). Tỷ lệ lao động qua đào tạo; (7). Tỷ lệ lao động qua
đào tạo được cấp bằng, chứng chỉ; (8). Chỉ số nguồn nhân lực (HCI); (9). Chỉ số phát triển con người (HDI).
PHỤ LỤC 9
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN
2013 – 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết
29-NQ/TW
STT
Tên
chương trình, kế hoạch, dự án
Thời
gian thực hiện
Kinh
phí thực hiện
Kinh
phí xã hội hóa
Kết
quả
1
2
…
Tổng
kinh phí thực hiện:
Ghi chú: Thống kê đầy đủ các chương trình, kế hoạch,
đề án đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo thuộc chức năng quản lí nhà nước của bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị.