Hướng dẫn tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp và tỷ lệ trên Excel
Ở lĩnh vực kế toán sản xuất, chúng ta đều biết có các phương pháp tính giá thành phổ biến trong doanh nghiệp hiện nay gồm 4 phương pháp phổ biến đó là các phương pháp: Trực tiếp, tỷ lệ, hệ số, loại trừ sản phẩm phụ. Trong bài viết này, Lamketoan.vn sẽ hướng dẫn các bạn 2 phương pháp thường được sử dụng trong công việc tính giá thành đó là phương pháp trực tiếp và tỷ lệ, đồng thời cung cấp cho các bạn mẫu Excel thực tế trong công việc tính giá thành này.
Nội dung bài viết
1. Cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ
Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ thích hợp với những DN trong cùng 1 quy trình sản xuất có thể sản xuất ra một nhóm SP cùng loại với những quy cách phẩm chất khác nhau.
– Đối tượng tập hợp chi phí: là toàn bộ quy trình công nghệ.
Đối tượng tính giá thành là các loại SP có quy cách phẩm chất khác nhau.
– Nội dung: để tính được giá thành trước hết phải lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ giá thành, tiêu chuẩn phân bổ giá thành có thể là giá thành kế hoạch, giá thành định mức, giá bán.
Tỷ lệ giá thành =
Tổng giá thành thực tế / Tổng giá thành theo kế hoạch (định mức)
x 100
Xác định giá thành từng quy cách, kích cỡ, phẩm cấp trên cơ sở tỷ lệ :
Giá thành thực tế từng quy cách , từng kích cỡ
= Giá thành kế hoạch
x Tỷ lệ giá thành
Ví dụ: Tại một DN sản xuất SP A có 2 quy cách A1 và A2, chi phí trong tháng tập hợp được như sau (ĐVT : triệu đồng)
+ CP NVLTT: 2.750; CP NCTT: 390; CP SXC: 364
+ Không có sản phẩm dở dang.
+ Trong tháng đã hoàn thành nhập kho 1 SP A1; 100 SP A2, giá thành định mức từng quy cách sản phẩm như sau:
(ĐVT : triệu đồng)
Khoản mục
Chi phí
SP A1
SP A2
Chi phí NVLTT
10
15
Chi phí NCTT
1,4
1,85
Chi phí SXC
1,4
2,1
Tổng cộng
12,8
18,95
Yêu cầu: lập bảng tính giá thành sản phẩm A1 và A2 theo phương pháp tỷ lệ:
Lời giải:
Xác định tính giá thành theo từng khoản mục:
ĐVT : nghìn đồng
Khoản mục
Chi phí
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Tổng tiêu chuẩn phân bổ
Chi phí sản xuất TT
Tỷ lệ tính giá thành
Giá thành định mức
Tiêu chuẩn phân bổ
Giá thành định mức
Tiêu chuẩn phân bổ
Chi phí NVLTT
10
1.000
15
1.500
2.500
2.750
1,1
Chi phí NCTT
1,4
140
1,85
185
325
390
1,2
Chi phí SXC
1,4
140
2,1
210
350
364
1,04
Tổng cộng
12,8
1.280
31.000
1.895
3.425
3.504
Bảng tính giá thành sản phẩm A1 số lượng: 100
ĐVT : triệu đồng
Khoản mục
Chi phí
Tiêu chuẩn phân bổ
Tỷ lệ tính giá thành
Tổng giá thành sản phẩm A1
Giá thành đơn vị sản phẩm A1
Chi phí NVLTT
1.000
1,1
1.100
11
Chi phí NCTT
140
1,2
168
1,68
Chi phí SXC
140
1,04
145,6
1,456
Tổng cộng
1.280
1.120.000
1.413,6
14,136
Bảng tính giá thành sản phẩm A2 số lượng: 100
ĐVT : triệu đồng
Khoản mục
Chi phí
Tiêu chuẩn phân bổ
Tỷ lệ tính giá thành
Tổng giá thành sản phẩm A2
Giá thành đơn vị sản phẩm A2
Chi phí NVLTT
1.500
1,1
1.650
16,5
Chi phí NCTT
185
1,2
222
2,22
Chi phí SXC
210
1,04
218,4
2,184
Tổng cộng
1.895
2.090,4
20,904
2. Phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng đối với những doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn.
Xem thêm: Tính giá thành theo phương pháp giản đơn
Công thức tính :
Giá thành SP HThành =
CPSX KD DD đầu kỳ +
Tổng CP SX SP –
CP SX DD CKỳ
Giá thành Sp =
Tổng Giá thành SP HThành / Số lượng sản phẩm hoàn thành
Ví dụ: Tại doanh nghiệp sản xuất B quy trình sản xuất giản đơn khép kín, chu kỳ sản xuất ngắn. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm B. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm B đã hoàn thành. Trong tháng 3 năm 2006 có tài liệu sau:
a – Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ được đánh giá như sau:
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 525.000.000 đồng
– Chi phí nhân công trực tiếp: 93.000.000 đồng
– Chi phí sản xuất chung : 139.500.000 đồng
Cộng : 757.500.000 đồng
b -Chi phí sản xuất trong tháng đã được tập hợp như sau:
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.475.000.000 đồng
– Chi phí nhân công trực tiếp: 717.000.000 đồng
– Chi phí sản xuất chung : 1.075.500.000 đồng
Cộng : 4.267.500.000 đồng
c -Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá như sau:
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 600.000.000 đồng
– Chi phí nhân công trực tiếp: 90.000.000 đồng
– Chi phí sản xuất chung : 45.000.000 đồng
Cộng : 735.000.000 đồng
Trong tháng hoàn thành 200 sản phẩm B nhập kho.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tình giá thành giản đơn.
Theo phương pháp này giá thành sản phẩm B hoàn thành được tính theo bảng tính giá thành sau:
Sản phẩm: B – Tháng 3 năm 2006
Sản lượng : 200 sản phẩm
Đơn vị tính : 1.000 đồng
Khoản mục
Chi phí sản xuất SPDD đầu tháng
Chi phí sản xuất tập hợp trong tháng
Chi phí sản xuất SPDD cuối tháng
Tổng giá thành
Giá thàng đơn vị
- Chi phí NVL trực tiếp
525.000
2.475.000
600.000
2.400.000
12.000
2.Chi phí N.C trực tiếp
93.000
717.000
90.000
720.000
3.600
3.Chi phí sản xuất chung
139.500
1.075.500
45.000
1.170.000
5.850
Cộng
757.500
4.267.500
735.000
4.290.000
21.450
3. File excel tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp và tỷ lệ
Bộ tài liệu bao gồm:
- Bảng tính giá thành sản phẩm
- Bảng phân bổ vật tư
- Bảng tổng hợp BHXH
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng kê chi tiết tài sản phân bổ dần
- Tổng hợp các bảng thanh toán Lương
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng kê chi tiết TSCĐ
- Bảng kê chi tiết tiêu thụ
- Bảng kê phân bổ chi phí sản xuất chung ( Nguồn: Trang Lê).
Các bạn có thể download toàn bộ File excel tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp và tỷ lệ
Download tại đây
Nếu thấy bài viết hữu ích, các bạn đừng quên chia sẻ bằng việc nhấn vào biểu tượng Facebook ngay bên cạnh nhé.
Chúc các bạn thành công!
Trung tâm đào tạo kế toán – lamketoan.vn