Hướng dẫn ghi lý lịch học sinh sinh viên 2021 mới nhất
Hiện nay, có nhiều vẫn thường nhầm lẫn giữa sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên và Sơ yếu lý lịch xin việc làm. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn phân biệt giữa hai bản này và hướng dẫn ghi lý lịch học sinh sinh viên 2021 mới nhất.
Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên là gì?
Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên còn được gọi là hồ sơ trúng tuyển theo mẫu của Bộ GD&ĐT. Đây là một trong số những loại giấy tờ quan trọng đối với mỗi học sinh cuối cấp và được sử dụng làm hồ sơ nhập học đối với các tân sinh viên tại những trường đại học.
Bạn có thể mua hồ sơ học sinh sinh viên tại hiệu sách, các cửa hàng tạp hóa, văn phòng phẩm trên toàn quốc với giá khá rẻ chỉ khoảng vài ngàn đồng. Thông thường một mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên sẽ dài khoảng 4 trang A4 với những mục có sẵn, theo đó các bạn chỉ cần điền đầy đủ và chính xác thông tin vào những vị trí được chấm chấm (…..). Sau đó, bạn dán ảnh 4×6, đóng dấu giáp lai ảnh và có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú thì bản sơ yếu lý lịch mới có hiệu lực.
Hướng dẫn ghi lý lịch học sinh sinh viên 2021
Phân biệt sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên với sơ yếu lý lịch xin việc làm
Hiện nay, trên thị trường có hai loại sơ yếu lý lịch phổ biến đó là sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên và sơ yếu lý lịch xin việc làm. Bạn có thể phân biệt hai loại này như sau:
Giống nhau
– Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên và mẫu sơ yếu lý lịch xin việc làm đều là những giấy tờ quan trọng và có mục đích là kê khai thông tin của các cá nhân.
– Điểm chung của hai bản sơ yếu lý lịch này là đều phải khai báo những thông tin như: thông tin cá nhân (họ tên, ngày sinh, gia đình, hộ khẩu thường trú và một số thông tin về địa chỉ liên lạc như số điện thoại hay địa chỉ email) và một số thông tin phụ thuộc vào mục đích làm sơ yếu lý lịch.
– Cả hai loại sơ yếu lý lịch đều yêu cầu phải dán ảnh chân dung của người làm (thông thường là ảnh 3×4) và có xác nhận dấu của địa phương.
– Về bố cục, cả hai bản sơ yếu lý lịch này đều bao gồm: thông tin cá nhân, thành phần gia đình (khai báo các thông tin liên quan của bố mẹ và anh chị em ruột).
Khác nhau
– Đối với bản sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên:
+ So với bản sơ yếu lý lịch xin việc làm thì thông tin khai báo của sơ yếu lý lịch sinh viên có phần hạn hẹp hơn. Đây là bản sơ yếu lý lịch dành cho các bạn tân sinh viên vừa mới trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng nên chỉ khai báo về quá trình học tập ở cấp 3 và không có phần kinh nghiệm làm việc.
+ Các thông tin cần điền gồm: Số ký hiệu trường, số báo danh, khu vực tuyển sinh, kết quả học tập ở các lớp cuối cấp (THPT, THBT, TCCN, THN), ngành học, điểm trúng tuyển, điểm ưu tiên, lý do được tuyển thẳng hoặc được thưởng điểm, năm tốt nghiệp…
– Sơ yếu lý lịch xin việc làm:
+ Thông tin khai báo của sơ yếu lý lịch việc làm nhiều hơn, thông thường sẽ thêm phần kinh nghiệm làm việc và các thông tin về quá trình học tập ở trường đại học, cao đẳng.
+ Không nhất thiết phải có các thông tin quan trọng và chính xác như trong mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên, thay vào đó nhấn mạnh mục đích, mục tiêu và định hướng nghề nghiệp.
Hướng dẫn ghi lý lịch học sinh sinh viên 2021
Nếu bạn chưa biết cách điền các thông tin của mình cho đúng thì hãy tham khảo hướng dẫn ghi lý lịch học sinh sinh viên 2021 dưới đây.
Trang bìa ngoài
Các bạn cần điền các thông tin và trình bày như sau:
– Họ và tên: Viết in hoa có dấu.
– Ngày sinh: Điền thông tin ngày tháng năm sinh theo giấy khai sinh của mình.
– Hộ khẩu thường trú: Điền địa chỉ chính xác nhà của bạn theo sổ hộ khẩu.
– Khi cần báo tin cho ai? Ở đâu?: Bạn có thể điền tên bố hoặc mẹ và theo địa chỉ chỗ ở hiện đang sinh sống.
– Điện thoại liên hệ: Bạn ghi số điện thoại cá nhân của mình, hoặc nếu không có thì ghi số điện thoại của người thân trong gia đình.
Trang 2
Tại trang 2, bạn cần điền các thông tin gồm:
– Đầu tiên, bạn dán ảnh 4×6 (ảnh chụp không quá 3 tháng) vào góc bên trái, có đóng dấu giáp lai vào ảnh.
– Họ và tên: Viết in hoa có dấu.
– Ngày sinh: Bạn chỉ điền 2 số cuối ngày tháng năm sinh vào 6 ô trống bên cạnh.
– Dân tộc: Nếu bạn là người dân tộc Kinh thì điền 1 vào ô trống, còn đối với các dân tộc khác điền 0 như chỉ dẫn.
– Tôn giáo: Bạn thuộc tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, còn nếu không thuộc tôn giáo nào thì ghi không và lưu ý không được để trống.
– Thành phần xuất thân: Nếu là công nhân viên chức ghi 1, nông dân ghi 2, hoặc thành phần khác ghi 3 vào ô trống bên cạnh.
– Đối tượng dự thi: Tức là đối tượng ưu tiên, bạn hãy ghi giống như trong giấy báo dự thi. Bạn thuộc đối tượng nào thì điền đối tượng đó, nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống.
– Ký hiệu trường: Viết mã trường mà bạn chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh. Ví dụ: Học viện Báo chí và tuyên truyền điền mã trường TGC, Đại học Sư phạm Hà Nội điền SPH.
– Số báo danh: Là số báo danh của bạn dự thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT vừa qua.
– Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCCN: Là phần ghi thông tin kết quả học tập lớp 12 của bạn. Trong đó, bạn cần ghi rõ xếp loại học tập và hạnh kiểm của mình. Đối với phần yêu cầu ghi xếp loại tốt nghiệp thì bạn có thể bỏ qua vì từ năm 2016, Bộ GD&ĐT đã quyết định bỏ xếp loại tốt nghiệp.
– Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Bạn hãy ghi theo sổ đoàn của mình.
– Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo sổ Đảng viên của mình, nếu chưa thì để trống.
– Khen thưởng, kỷ luật: Ghi các thông tin mà bạn đã được khen thưởng của mình, nếu không có ghi không.
– Giới tính: Nam thì điền 0 và nữ điền 1.
– Hộ khẩu thường trú: Ghi chính xác địa chỉ theo sổ hộ khẩu gia đình của bạn và ghi rõ số nhà, thôn, xóm, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
– Thuộc khu vực tuyển sinh nào: Bạn thuộc khu vực nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 2NT, 3.
– Ngành học: Ngành mà bạn trúng tuyển vào trường, trong đó bạn cần phải viết rõ tên ngành và điền mã ngành chính xác vào các ô ở bên cạnh.
– Điểm thi tuyển sinh: Ghi rõ tổng điểm 3 môn xét tuyển vào trường và điểm thi của từng môn.
– Điểm thưởng: Nếu có điểm thưởng thì điền, còn không có thì bỏ qua.
– Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ lý do, còn không thì bỏ qua.
– Năm tốt nghiệp: Bạn tốt nghiệp năm nào ghi năm đó, chỉ cần ghi 2 số cuối của năm. Nếu bạn tốt nghiệp THPT năm 2020 thì điền 20.
– Số chứng minh thư nhân dân: Bạn điền đúng số CMND/ CCCD của mình.
– Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi rõ thời gian học tiểu học, THCS và THPT.
Trang 3 và 4
Tại trang 3, bạn cần ghi rõ thông tin của cả bố và mẹ, bao gồm:
– Tên, tuổi, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú của cả bố và mẹ.
– Hoạt động kinh tế – chính trị – xã hội: Ghi rõ thời gian, địa điểm, nếu không có thì bỏ qua.
– Đối với phần thông tin khai báo: Vợ hoặc chồng nếu bạn có thì ghi đầy đủ các thông tin như trên phần cha và mẹ, còn nếu không thì bỏ trống.
Ở trang 4, bạn cần điền đầy đủ thông tin của các anh, chị, em ruột, bao gồm: tên, tuổi, đang làm gì, ở đâu?
– Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Bạn cần xin chữ ký của bố hoặc mẹ để xác nhận.
– Học sinh, sinh viên ký tên vào góc bên phải.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin, bạn cần đến UBND xã, phường đang cư trú để xác nhận thông tin ký tên và đóng dấu.
Trên đây là hướng dẫn ghi lý lịch học sinh sinh viên 2021 sẽ giúp các bạn hoàn thành hồ sơ một cách tốt nhất.
Tổng hợp