HTCTTKQG – Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước

  1. Khái niệm, phương pháp tính

a) Tính tốc độ tăng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước quý, 6 tháng, 9 tháng, năm (kỳ) là tỷ lệ phần trăm tăng lên của tổng sản phẩm trong nước (GDP) của kỳ này so với của cùng kỳ năm trước.

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước được tính theo giá so sánh theo công thức sau:

Tốc độ tăng trưởng GDP (%)

=

GDPn1

× 100

– 100

     GDPn0

Trong đó:

GDPn1 : là GDP theo giá so sánh của quý, 6 tháng, 9 tháng hoặc năm báo cáo;

GDPn0 : là GDP theo giá so sánh của quý, 6 tháng, 9 tháng hoặc năm trước năm báo cáo.

b) Tính tốc độ tăng trưởng GDP bình quân theo thời kỳ (nhiều năm)

Công thức tính:

Trong đó:

dGDP : tốc độ tăng GDP bình quân năm thời kỳ; từ sau năm gốc so sánh đến năm thứ n;

GDPn : GDP theo giá so sánh năm cuối (năm thứ n) của thời kỳ nghiên cứu;

GDPo : GDP theo giá so sánh năm gốc so sánh của thời kỳ nghiên cứu;

n – Số năm tính từ năm gốc so sánh cho đến năm báo cáo.

  1. Phân tổ chủ yếu

a) Kỳ quý phân tổ theo:

– Ngành kinh tế và nhóm ngành;

– Mục đích sử dụng.

b) Kỳ 6 tháng, 9 tháng, năm phân tổ theo:

– Ngành kinh tế và nhóm ngành;

– Loại hình kinh tế (kỳ năm);

– Mục đích sử dụng;

– Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

  1. Kỳ công bố: Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm.
  2. Nguồn số liệu: Từ báo cáo số liệu GDP và giá trị tăng thêm (VA) các ngành, nhóm ngành, thuế sản phẩm, loại hình kinh tế… hàng quý và hàng năm theo giá so sánh của Tổng cục Thống kê.
  3. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Tổng cục Thống kê.