Hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật Việt Nam
Hợp đồng xây dựng được tuân theo quy định tại Luật Xây dựng 2014 và Luật Xây dựng sửa đổi 2020 số 62/2020/QH14. Thêm vào đó, Chính phủ cũng ban hành Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 50/2021/NĐ-CP. Để tìm hiểu thông tin chi tiết về hợp đồng này, mời Quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây!
1. Hợp đồng xây dựng là gì?
Hợp đồng xây dựng liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng.
Theo Khoản 1, Điều 138, Luật Xây dựng 2014: “Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.”.
Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng xây dựng là tiếng Việt. Trường hợp hợp đồng có sự tham gia của bên nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên hợp đồng thỏa thuận. Hợp đồng phải được ký kết và thực hiện phù hợp với quy định của Luật Xây dựng 2014 và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Phân loại hợp đồng xây dựng
03 cách phân loại hợp đồng xây dựng.
Dựa vào Điều 3, Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 50/2021/NĐ-CP, có các cách phân loại sau:
– Dựa theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng được phân loại gồm:
+ Hợp đồng tư vấn xây dựng
+ Hợp đồng thi công xây dựng công trình
+ Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị
+ Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (Hợp đồng EC)
+ Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị (Hợp đồng EP)
+ Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (Hợp đồng PC)
+ Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng công trình (Hợp đồng EPC)
+ Hợp đồng chìa khóa trao tay
+ Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công
+ Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ
+ Các loại hợp đồng xây dựng khác.
– Dựa theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng có các loại sau:
+ Hợp đồng trọn gói
+ Hợp đồng theo đơn giá cố định
+ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
+ Hợp đồng theo thời gian
+ Hợp đồng theo chi phí cộng phí
+ Hợp đồng theo giá kết hợp
+ Hợp đồng xây dựng khác
– Dựa theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, có các loại sau:
+ Hợp đồng thầu chính
+ Hợp đồng thầu phụ
+ Hợp đồng giao khoán nội bộ
+ Hợp động xây dựng có yếu tố nước ngoài
3. Quy định về hợp đồng xây dựng
Hợp đồng được quy định chi tiết tại Luật Xây dựng 2014 và Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 50/2021/NĐ-CP.
3.1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng
Nguyên tắc ký kết hợp đồng phải phù hợp với quy định tại Khoản 2, Điều 138, Luật Xây dựng 2014 và phải đảm bảo các nguyên tắc tại Điều 4, Nghị định số 37/2015/NĐ-CP bao gồm:
+ Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
+ Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng.
+ Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng.
+ Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
+ Bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Nếu chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc.
+ Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ phải được chủ đầu tư chấp thuận, hợp đồng thầu phụ phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính. Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện.
+ Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.
3.2. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng bao gồm:
Khi thực hiện hợp đồng, các bên hợp đồng phải đảm bảo các nguyên tắc thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 3, Điều 138, Luật Xây dựng 2014, bao gồm:
+ Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác.
+ Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật.
+ Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
3.3. Hiệu lực của hợp đồng xây dựng
Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất để giải quyết tranh chấp.
Hợp đồng có hiệu lực pháp lý khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Người tham gia ký kết có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
+ Đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng
+ Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật.
Theo đó, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng (đóng dấu nếu có) hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu (đối với hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng).
4. Nội dung và hồ sơ hợp đồng xây dựng
Nội dung và hồ sơ hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 141, Điều 142, Luật Xây dựng 2014. Cụ thể như sau:
4.1. Nội dung hợp đồng xây dựng
Hợp đồng gồm các nội dung sau:
+ Căn cứ pháp lý áp dụng
+ Ngôn ngữ áp dụng
+ Nội dung và khối lượng công việc
+ Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao
+ Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng
+ Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng
+ Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
+ Điều chỉnh hợp đồng
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng
+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng
+ Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng
+ Giải quyết tranh chấp hợp đồng
+ Rủi ro và bất khả kháng
+ Quyết toán và thanh lý hợp đồng
+ Các nội dung khác
Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.
4.2. Hồ sơ hợp đồng xây dựng
Chuẩn bị hồ sơ cho hợp đồng xây dựng.
Điều 142, Luật Xây dựng 2014, hồ sơ của hợp đồng bao gồm:
– Hồ sơ của hợp đồng bao gồm hợp đồng có nội dung theo quy định tại Điều 141, Luật Xây dựng 2014 và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
– Tài liệu kèm theo hợp đồng gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu sau:
+ Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu
+ Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng
+ Điều kiện chung của hợp đồng
+ Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu
+ Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật
+ Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu
+ Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng
+ Các phụ lục của hợp đồng
+ Các tài liệu khác có liên quan
Trong đó, thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng là do các bên tham gia hợp đồng cùng nhau thỏa thuận. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự quy định tại Khoản 2, Điều 142, Luật Xây dựng 2014.
Qua bài viết trên hy vọng sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc. Để được tư vấn thêm về phần mềm ký kết hợp đồng điện tử iContract, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
-
Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
-
Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
-
Tel : 024.37545222
-
Fax: 024.37545223
-
Website: https://icontract.com.vn/