Hợp đồng dân sự là gì? Mẫu hợp đồng dân sự mới năm 2023

Hợp đồng dân sự bao gồm nhiều loại hợp đồng liên quan đến những lĩnh vực khác nhau trong đời sống như hợp đồng tặng cho, hợp đồng thế chấp, hợp đồng mua bán, hợp đồng ủy quyền,…. Tuy nhiên, khi thực hiện hợp đồng dân sự, các bên ký kết cần nắm rõ được hình thức và những vấn đề pháp lý liên quan để đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

1. Hợp đồng dân sự là gì ?

Hợp đồng dân sự được định nghĩa bằng văn bản đầu tiên theo Pháp lệnh hợp đồng dân sự năm 1991 hết hiệu lực đến ngày 01/07/1996 quy định:  hợp đồng dân sự chính là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong mua bán, thuê, vay, mượn, tặng cho tài sản; làm hoặc không làm một việc, dịch vụ hoặc các thoả thuận khác mà trong đó một hoặc các bên nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng.

Tuy nhiên, theo sự phát triển và nhu cầu thực tế của các chủ thể trong hợp đồng dân sự, việc quy định những trường hợp như Pháp lệnh dân sự năm 1991 không bao quát được hết những tình huống dân sự diễn ra, vì vậy, Bộ Luật dân sự năm 2015 đã quy định như sau về hợp đồng:

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. (Theo Điều 385 ).

Như vậy, hợp đồng dân sự không chỉ là sự thoả thuận để một bên chuyển giao tài sản, thực hiện một công việc cho bên kia mà có thể còn là sự thoả thuận để thay đổi hay chấm dứt các nghĩa vụ đó. Hợp đồng dân sự theo nghĩa chủ quan là một quan hệ xã hội được hình thành từ sự thoả thuận của các bên để thoả mãn nhu cầu trao đổi trong giao dịch dân sự. Theo nghĩa khách quan thì có thể hiểu pháp luật về hợp đồng dân sự là sự thừa nhận, là yêu cầu của nhà nước đối với các giao dịch dân sự đó. Các quy định của họp đồng hiện nay không có quy định cụ thể cho từng lĩnh vực của dân dự, tuy nhiên nguyên tắc chung về giao kết thực hiện hợp đồng được quy định xen kẽ trong các quy định hình sự. Hành vi vi phạm hợp đồng là hành vi vi phạm pháp luật, cho nên người vi phạm phải chịu trách nhiệm cao nhất là về mặt hình sự.

 

2. Pháp luật về hợp đồng dân sự ?

2.1. Hợp đồng dân sự được sử dụng với mục đích như thế nào ?

Hợp đồng dân sự là một bộ phận các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình dịch chuyển các lợi ích vật chất giữa các chủ thể với nhau. Hợp đồng dân sự bản chất chính là một giao dịch dân sự – trong đó các bên tự trao đổi dựa trên ý chí nhằm đi đến sự thỏa thuận cùng nhau làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ nhất định.  Mục đích của pháp luật về Hợp đồng dân sư đó chính là nhằm bảo vệ quyền tự do ý chí của các bên. Quyền tự do ý chí này chỉ bị hạn chế bởi một số ngoại lệ nhằm bảo vệ trật tự công hoặc nhằm bảo đảm quyền lợi hợp pháp của bên thứ ba.

 

2.2. Đặc điểm của hợp đồng dân sự theo quy định pháp luật?

Căn cứ từ khái niệm hợp đồng bao quát chung trong Luật dân sự năm 2015, Luật Minh Khuê chỉ ra những đặc điểm pháp lý của Hợp đồng dân sự mà người đọc cần chú ý như sau:

– Thứ nhất, hợp đồng dân sự là một sự kiện làm phát sinh hậu quả pháp lý: Xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên chủ thể. Mọi hoạt động hướng đến nhằm xác lập, thay đổi hoặc ràng buộc các bên vào mối quan hệ liên quan đến quyền và nghĩa vụ đều được xem là sự kiện pháp lý nhằm dấn đến hậu quả pháp lý cụ thể của chúng được xác định không phải bởi các bên mà bởi pháp luật. Việc các bên chủ thể tự nguyện trong sự kiện pháp lý chỉ là tự nguyện đối với hậu quả thiệt hại chứ không tự nguyện đối với hậu quả pháp lý.

– Thứ hai, hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa hai hay nhiều bên và ý chí đó phải phù hợp với ý chí của Nhà nước: Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều người mà tạo lập nên một nghĩa vụ làm hoặc không làm một việc cụ thể, nếu chỉ là ý chí của một bên thì đó được gọi là hành vi pháp lý đơn phương. Ngoài ra, nếu thỏa thuận không dựa trên sự tự nguyện của các bên, tức là không có sự thống nhất ý chí thì hợp đồng dân sự đó bị tuyên vô hiệu trước pháp luật. Pháp luật dân sự luôn tôn trọng sự tự nguyện, bình đẳng, dựa trên sự thỏa thuận và thiện chí của các bên nên nếu không có sự thống nhất ý chí thì không được coi là hợp đồng dân sự.Chỉ khi thống nhất ý chí thì quyền và nghĩa vụ dân sự mới phát sinh. Đồng thời, sự thỏa thuận thống nhất ý chí còn phải phù hợp với ý chí của Nhà nước để Nhà nước kiểm soát và công nhận hiệu lực hợp đồng dân sự trên thực tế.

– Thứ ba, nội dung của hợp đồng dân sự thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể ràng buộc nhau trong các điều khoản thỏa thuận. Hợp đồng ít nhất phải có hai bên chủ động cùng nhau tạo lập một quan hệ nghĩa vụ pháp lý cụ thể. Việc xác lập nội dung và điều khoản trong hợp đồng thì hợp đồng có thể được xem là một phương thức mà theo đó người này thương lượng với người khác để có thể tạo ra sự đảm bảo rằng những điều khoản cam kết của họ có tính ổn định và bền vững trong suốt quá trình và thời gian hiệu lực hợp đồng. Điều này nghĩa là khi đã cam kết thực sự và mong muốn tạo lập ra một hậu quả pháp lý, những người cam kết bị ràng buộc vào cam kết của mình (trừ trường hợp trở ngại khách quan, bất khả kháng) mà pháp luật gọi đó là nghĩa vụ.

– Thứ tư, mục đích của hợp đồng dân sự là lợi ích hợp pháp, không trái đạo đức xã hội mà các bên cùng hướng tới: Chỉ khi mục đích của hợp đồng dân sự được chứng minh hoặc được thừa nhận là hợp pháp, không trái đạo đức xã hội thì hợp đồng dân sự mới phát sinh hiệu lực, qua đó quyền và nghĩa vụ của các bên mới có thể thực hiện được trên thực tế:

+ Chủ thể giao kết hợp đồng dân sự bao gồm các cá nhân gồm cả công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, pháp nhân và hộ gia đình. Các bên chủ thể này phải đáp ứng được điều kiện nhất định:

  •  Cá nhân: có năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật.
  •  Pháp phân: Pháp nhân khi giao kết hợp đồng dân sự phải thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của pháp nhân.
  •  Với hộ gia đình, hợp tác xã cũng phải thông qua người đại diện hoặc đại diện theo ủy quyền khi giao kết hợp đồng dân sự.

+ Căn cứ theo Điều 402 – Bộ luật dân sự năm 2015 , hợp đồng dân sự bao gồm chủ yếu những loại sau:

  • Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau: loại hợp đồng này làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa các bên mà trong đó các bên đều có nghĩa vụ đối với nhau. Trong loại hợp đồng này, quyền của bên này sẽ tương ứng với nghĩa vụ của bên kia.
  • Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ: loại hợp đồng này làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ và một bên có quyền. Thông thường, loại hợp đồng này không đề cập đến vấn đề bồi thường bởi bên có nghĩa vụ phải thực hiện công việc vì lợi ích của bên còn lại
  • Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ: là loại hợp đồng độc lập, không lệ thuộc vào hợp đồng phụ, nếu hợp đồng phụ vô hiệu thì hợp đồng chính vẫn có hiệu lực pháp lý. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  • Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính: hợp đồng này phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng chính. Trường hợp hợp đồng chính vô hiệu thì hợp đồng phụ cũng sẽ vô hiệu. Trừ trường hợp các giao dịch bảo đảm, hợp đồng phụ sẽ không lệ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng chính.
  • Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó: Là loại hợp đồng mà các bên thực hiện hợp đồng nhằm mang đến lợi ích cho người thứ ba, tức là trong hợp đồng này, người thứ ba là người được hưởng quyền.
  • Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.  Là loại hợp đồng mà các bên giao kết có thể thỏa thuận về điều kiện thực hiện hợp đồng về các quyền và nghĩa vụ; thỏa thuận về các điều kiện làm phát sinh, chấm dứt hợp đồng.
  • Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng: Phụ lục hợp đồng sẽ có hiệu lực như hợp đồng và những nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng. Trường hợp nếu như phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.

 

3. Luật Minh Khuê hướng dẫn Mẫu Hợp đồng dân sự theo quy định pháp luật?

3.1. Hình thức hợp đồng dân sự.

Hình thức của hợp đồng dân sự được thể hiện dưới dạng văn bản hoặc dưới dạng ngôn ngữ, hành động phụ thuộc vào ý chỉ của các bên tham gia giao kết hợp đồng.

– Về hợp đồng dân sự giao kết dưới dạng văn bản: tùy theo từng loại hợp đồng, có loại hợp đồng được giao kết chỉ cần chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên tham gia, tuy nhiên một số loại hợp đồng cần lập thành văn bản và được thực hiện việc công chứng, chứng thực thì mới phát sinh giá trị pháp lý của hợp đồng và được pháp luật công nhận.

– Về hợp đồng giao kết bằng ngôn ngữ, hành động: cần đảm bảo hợp đồng đúng quy định, đạo đức, không vi phạm thuần phong mỹ tục và có bên thứ ba làm chứng (nếu có).

 

3.2. Nội dung hợp đồng dân sự:

Một hợp đồng dân sự cần đáp ứng cả về nội dung và hình thức, trong trường hợp hợp đồng dân sự giao kết bằng văn bản thì cần đáp ứng những tiêu chí về nội dung sau đây:

– Căn cứ theo Điều 398 – Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định về những nội dung cần có trong hợp đồng như sau:

  • Đối tượng của hợp đồng; nội dung này ghi rõ những chủ thể tham gia giao kết hợp đồng dân sự, chức vụ, thông tin cá nhân;
  • Số lượng, chất lượng;
  • Giá, phương thức thanh toán: hình thức thanh toán có thể bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc bằng hiện vật, cần ghi rõ về tình trạng của động sản hoặc bất động sản được giao kết trong hợp đồng (nếu có);
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng: nội dung này do các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận và ghi rõ trong nội dung của hợp đồng dân sự;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên: các bên có quyền và nghĩa vụ gì khi tham gia vào nội dung hợp đồng, các nội dung nhằm đảm bảo quyền của các bên cũng như nghĩa vụ của các bên đối với bên còn lại;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: điều này nhằm đảm bảo các bên thực hiện đúng nội dung của hợp đồng và các biện pháp đề phòng rủi ro nếu như một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp: nội dung này do hai bên thỏa thuận ý chí.
  •  

4. Một số Mẫu hợp đồng dân sự phổ biến nhất

4.1. Mẫu hợp đồng mua bán tài sản.

Tải về

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN

Số: … / ….. / HĐMBTS

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/ 2015/ QH13 ngày 24/ 11/ 2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/ 2005/ QH11 ngày 14/ 06/ 2005;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….  , tại …, chúng tôi gồm có:

Bên bán tài sản (Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên bán hoặc bên mua tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên mua tài sản (Sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản với các điều khoản như sau:
 

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

1. Tài sản mua bán: …

2. Chủng loại tài sản mua bán: …

3. Số lượng tài sản mua bán: …

4. Chất lượng của tài sản mua bán: …
 

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán  

1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: ………….… đồng 

   (Bằng chữ: ……………… đồng).

2. Phương thức thanh toán: ……………………..

(Bên A và bên B có thể thoả thuận phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức thanh toán khác).

3. Thời hạn thanh toán:

Đợt 01: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: …….. đồng).

Đợt 02: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: ……….. đồng).

Đợt 03: ……………………………………………………. 

Đợt 04: ……………………………………………………… 
 

Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng mua bán

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán:

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết và chấm dứt khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.

Thời hạn bên A giao tài sản cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Thời hạn bên B thanh toán Đợt … cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

(Hoặc bên A có thể thoả thuận với bên B về việc thanh toán tại thời điểm nhận tài sản hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có)).

2. Địa điểm giao nhận tài sản:

Bên A giao tài sản cho bên B và bên B nhận tài sản cho bên A tại: …

3. Phương thức giao nhận tài sản:

Tài sản mua bán được bên A giao cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.

(Hoặc tài sản sẽ được giao nhận theo một phương thức cụ thể khác do bên A và bên B thỏa thuận trong hợp đồng)
 

Điều 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên

1. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên A:

– Giao tài sản theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên B theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này.

– Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên B theo quy định của pháp luật (nếu có).

– Cung cấp thông tin cần thiết về tài sản và hướng dẫn cách sử dụng tài sản đó cho bên B;

– Bảo hành đối với tài sản mua bán trong thời hạn bảo hành là … tháng, kể từ ngày bên B nhận được tài sản;

– Sửa chữa tài sản và bảo đảm tài sản có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết với bên B.

– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên B:

– Thanh toán tiền mua tài sản cho bên A theo đúng quy định tại Điều 3 hợp đồng này;

– Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, thuộc trách nhiệm của bên B theo quy định tại hợp đồng này;

– Yêu cầu bên A sửa chữa tài sản không phải trả tiền đối với tài sản có khuyết tật hoặc trả lại tài sản và lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành;

– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
 

Điều 5. Cam kết của các bên:

1. Bên A cam kết nội dung sau:

– Thông tin về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

– Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;

– Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản không có tranh chấp; Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.

2. Bên B cam kết:

– Những thông tin về bên B đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
 

Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

2. Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

3. Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 06% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.
 

Điều 7. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
 

Điều 8. Các thoả thuận khác

Về phần chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến Giấy chuyển quyền sở hữu do bên A và bên B tự thỏa thuận cụ thể theo hợp đồng như sau:

………………………………………………………………………. 

………………………………………………………………………. 

……………………………………………………………………….. 

Hợp đồng này được mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký và ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký và ghi rõ họ tên)
 

 

In / Sửa biểu mẫu

4.2. Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản:

(Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) 

Tải về

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 

 

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
 

Chúng tôi gồm các bên sau đây:

Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A):

…………………………………………………………………….. 

……………………………………………………………………… 

Bên được tặng cho ( sau đây gọi là bên B):

………………………………………………………………………. 

………………………………………………………………………… 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây :
 

Điều 01: Quyền sử dụng đất vài tài sản gắn liền với đất:

1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………….. 

……………………………………………………………………………………. 

Nội dung cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………………………….. 

– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………… 

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………… 

– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: …………………….  )

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………………………… m2

– Mục đích sử dụng: …………………………………………………………. 

– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………. 

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………. 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………. 

…………………………………………………………………………………………. 

2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………….. 

………………………………………………………………………………………… 

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………….. 

…………………………………………………………………………………………. 

Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………. .đồng

(Bằng chữ: …………………………………………………. đồng )

……………………………………………………………………………………….. 

………………………………………………………………………………………. 

 

Điều 02: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:

1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………………….. 

2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 

Điều 03: Trách nhiệm nộp lệ phí, thuế liên quan:

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……… chịu trách nhiệm nộp.

 

Điều 04: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

Điều 05: Cam kết của các bên:

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam kết:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam kết:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

…………………………………………………………………………. 

…………………………………………………………………………. 

Điều 06: Các thỏa thuận khác:

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký và ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký và ghi rõ họ tên)
 

 

In / Sửa biểu mẫu

4.3. Mẫu hợp đồng gia công: 

Tải về

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

Số: … / ………/HĐGC/ VPLSĐMS
 

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/ 2015/ QH13 ngày 24/ 11/ 2015;

Căn cứ ………………………………………………………………………. 

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …….., tại … chúng tôi gồm có:
 

Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên đặt gia công là cá nhân thì được ghi như sau):
 

Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên: …………………………………………………………… 

Năm sinh: …../ ……/ ……

Chứng minh nhân dân số: xxxxxxxxxxx, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: ……… 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………… 

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………….. 

Điện thoại: ……………………………………………………………… 

Email: ……………………………………………………………………. 
 

Bên nhận gia công (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …………………………………………………………….. 

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………… 

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………….. 

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ……………………….. 

Chức vụ: …………………………………………………………………….. 

Điện thoại: ……………………………………………………………………. 

Email: …………………………………………………………………………. 

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng gia công với các điều khoản như sau:
 

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

Bên A thuê bên B gia công:

– Tên sản phẩm: …

– Số lượng: …

– Chất lượng: …

– Tiêu chuẩn kỹ thuật: …

(Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà cácbên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định).
 

Điều 2. Nguyên vật liệu  

1. Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B các nguyên vật liệu sau:

Tên nguyên vật liệu: …

Số lượng: …

Chất lượng: …

Thời gian cung cấp: …

Địa điểm giao nhận: …

2. Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A các nguyên vật liệu sau:

Tên nguyên vật liệu: …

Số lượng: …

Chất lượng: …

Thời gian cung cấp: …

Địa điểm giao nhận: …

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung về cung cấp nguyên vật liệu và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
 

Điều 3. Đơn giá gia công, phương thức thanh toán

Đơn giá gia công là: ……………… đồng/ sản phẩm (Bằng chữ: …….. ).

Tổng cộng tiền công gia công sản phẩm là: ………  đồng (Bằng chữ: …….. ).

Phương thức thanh toán: ……………………………………………………….. 

Thanh toán đợt ..… hoặt toàn bộ tại thời điểm nhận sản phẩm là …………… đồng

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………..…)

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung dung cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).
 

Điều 4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ … đến ngày … / … / …

Thời hạn giao nhận sản phẩm (đợt 1) là ngày …/ …/ …, tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

Bên B phải giao sản phẩm và bên A phải nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B chậm giao sản phẩm thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Trường hợp bên A chậm nhận sản phẩm thì bên B có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận tại hợp đồng này và bên A đã được thông báo. Bên A phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.

Bên A hoặc bên B đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian (hợp lý) là … ngày.

Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm. Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công.

Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
 

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của Bên A:

Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng này.

Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên B; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.

Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng này.

Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
 

Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên B:

Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp.

Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.

Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.

Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
 

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng … % giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.
 

Điều 8. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu là: ……………….… đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí mua bảo hiểm hàng hoá là …………………… đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí ……………… là ……………………. đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

(Bên A và bên A tự thoả thuận về nội dung các khoản chi phí khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
 

Điều 9. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký và ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký và ghi rõ họ tên )
 

 

In / Sửa biểu mẫu

4.4. Một số Mẫu hợp đồng dân sự thông dụng hiện nay.

Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định tại Chương XVI về Một số hợp đồng thông dụng trong dân sự như sau:

  • Mẫu hợp đồng mua bán tài sản
  • Mẫu hợp đồng trao đổi tài sản
  • Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản
  • Mẫu hợp đồng vay tài sản
  • Mẫu hợp đồng thuê tài sản
  • Mẫu hợp đồng thuê khoán tài sản
  • Mẫu hợp đồng mượn tài sản
  • Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng dất
  • Mẫu hợp đồng hợp tác
  • Mẫu hợp đồng dịch vụ
  • Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách
  • Mẫu hợp đồng vận chuyển tài sản
  • Mẫu hợp đồng gia công
  • Mẫu hợp đồng gửi giữ tài sản
  • Mẫu hợp đồng uỷ quyền

Ngoài ra, Hợp đồng dân sự còn bao gồm các Mẫu phụ lục Hợp đồng dân sự tương ứng với những loại hợp đồng thông dụng nêu trên tùy thuộc vào thỏa thuận phát sinh ngoài hợp đồng chính hoặc thỏa thuận phát sinh do ý chí chủ quan của các bên chủ thể.

 

4.5. Mẫu phụ lục hợp đồng:

(Mẫu phụ lục đối với hợp đồng dịch vụ):

Tải về

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số: …… 

 

– Căn cứ theo HĐKT số ……  đã ký ngày ……  tháng … năm …… 

– Căn cứ nhu cầu thực tế hai bên …………………………………… 

Hôm nay, ngày …………. tháng ………. năm …………….., Tại ……… 

Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ/ MUA/ SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Sau đây gọi là bên A):

Địa chỉ: ……………………………………………………………………… 

Điện thoại: …………………………………………………………………… 

Fax: …………………………………………………………………………… 

Mã số thuế: ………………………………………………………………… 

Tài khoản số: ………………………………………………………………… 

Do ông (bà): ………………………………………………………………… 

Chức vụ:……………………….làm đại diện.

 
BÊN CHO THUÊ/ BÁN/ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Sau đây gọi là bên B):

Địa chỉ: ………………………………………………………………………… 

Điện thoại: ……………………………………………………………………… 

Fax: ……………………………………………………………………………… 

Mã số thuế: ……………………………………………………………………… 

Tài khoản số: …………………………………………………………………… 

Do ông (bà): ……………………………………………………………………… 

Chức vụ:……………………….làm đại diện.

 

Sau khi xem xét, thỏa thuân hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục hợp đồng số ……  về …… đối với hợp đồng đã ký số  …, ngày ……, tháng …… năm …,cụ thể như sau:

1. …………………………………………………………………………………… 

2. …………………………………………………………………………………… 

3. …………………………………………………………………………………… 

4. …………………………………………………………………………………… 

5. Điều khoản chung của Phụ lục:

5.1. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số…………………………………

5.2. Phụ lục hợp đồng được lập thành …….. bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản.

5.3. Phụ lục này là một phần không thể tách rời của hợp đồng ….… số …….…. và có giá trị kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký và ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký và ghi rõ họ tên)
 

 

In / Sửa biểu mẫu

5. Dịch vụ soạn thảo Hợp đồng dân sự của Công ty Luật Minh Khuê ?

Công ty Luật Minh Khuê với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dân sự cho hàng nghìn trường hợp trên khắp các tỉnh/ thành phố trong cả nước cam kết khi khách hàng sử dụng dịch vụ ủy quyền soạn thảo Mẫu hợp đồng dân sự trên khắp cả nước như sau:

+ Luật sư tư vấn Luật Minh Khuê với đội ngũ Luật sư uy tín trong lĩnh vực Dân sự nắm bắt một cách nhanh nhất những quy định và văn bản hướng dẫn về hình thức, lĩnh vực mà khách hàng muốn soạn thảo hợp đồng Dân sự.

+ Luật sư tư vấn lắng nghe nguyện vọng của khách hàng, tư đó nhanh chóng phân tích tình hình và đưa ra giải pháp nhanh nhất, tối ưu nhất cho khách hàng khi tiến hành soạn thảo hợp đồng trong lĩnh vực Dân sự

+ Khi khách hàng ủy quyền soạn thảo Hợp đồng Dân sự cho Luật sư Luật Minh Khuê, chúng tôi cam kết hỗ trợ về mặt pháp lý trong toàn bộ quá trình soạn thảo văn bản và đảm bảo quyền cũng như lợi ích hợp pháp của các bên, tránh những rủi ro pháp lý xảy ra ở mức cao nhất và thông báo đến khách hàng trong thời gian nhanh nhất.

Mọi vướng mắc vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6162 để được hỗ trợ tư vấn kịp thời. Hy vọng những thông tin trên chúng tôi cung cấp sẽ hỗ trợ sẽ giúp bạn trong việc hoàn tất soạn thảo Hợp đồng dân sự trong các lĩnh vực mà pháp luật quy định. Trong trường hợp bài viết có nội dung nhầm lẫn hoặc bạn có thắc mắc về vấn đề này xin vui lòng liên hệ qua email: [email protected], để được hỗ trợ nhanh nhất. Xin chân thành cảm ơn!