GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ CỦA GIÁO VIÊN VỚI TRẺ MẦM NON – Tài liệu text

GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ CỦA GIÁO VIÊN VỚI TRẺ MẦM NON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.44 KB, 28 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN: GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ CỦA GIÁO VIÊN VỚI
TRẺ MẦM NON

Dùng cho các lớp: ĐH Mầm non
Mã học phần: 181005

Thanh Hoá – 2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC.
Bộ môn: Tâm lý- Giáo dục
Bộ môn: Tâm lý học

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ CỦA GIÁO VIÊN VỚI TRẺ MẦM NON
MÃ HỌC PHẦN: 181005
1. Thông tin về giảng viên:
– Họ và tên: Nguyễn Thị Hoa
Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sỹ Tâm lý học.
Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại VP Bộ môn TL- GD
Địa chỉ liên hệ: SN 74 triệu Quốc Đạt, Tp. Thanh Hoá.
Điện thoại: 0373.851538. DĐ: 0983677045
Email: [email protected]
– Họ và tên: Nguyễn Thị Phi
Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sỹ Tâm lý học.
Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại VP Bộ môn TL- GD.
Địa chỉ liên hệ: SN 25/13 Tản Đà, P. Đông Sơn, Tp. Thanh Hoá

Điện thoại: 0373.910153; DĐ: 0915951319.
Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần:
– Tên ngành: Giáo dục mầm non
– Khóa đào tạo: Các lớp đại học Mầm non.
– Tên học phần: Giao tiếp và ứng xử của giáo viên với trẻ mầm non
– Số tín chỉ học tập: 02.
– Học kỳ: 4
– Học phần: Tự chọn.
– Học phần tiên quyết: Tâm lý học mầm non
– Các học phần kế tiếp: Không
– Các học phần tương đương, học phần thay thế: Tâm lý học gia đình.
– Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết: 18t
+ Thảo luận, xêmine:8
+ Bài tập thực hành: 16
+ Tự học: 90t.
– Địa chỉ của đơn vị phụ trách học phần: Bộ môn Tâm lý học.
P. 308 nhà A5.CSI ĐH Hồng Đức.

2
3. Mục tiêu của học phần:

3.1. Về kiến thức:
Sinh viên:
– Trình bày được những vấn đề chung về giao tiếp, giao tiếp sư phạm và ứng
xử sư phạm; phân tích được mô hình, vai trò và các loại giao tiếp.
– Phân tích được khái niệm kỹ năng nói, nêu được vai trò của nói; cách sử
dụng ngôn từ, phi ngôn từ trong nói.
– Xác định được các vấn đề lý luận về kỹ năng nghe và lắng nghe như khái

niệm nghe và lắng nghe; vai trò của lắng nghe, các kiểu nghe và lắng nghe, rào cản
trong lắng nghe và kỹ năng lắng nghe hiệu quả.
– Trình bày được các vấn đề lý luận về các kỹ năng viết như: khái niệm về
viết, các nguyên tắc, xác định các bước của một bài viết… Phân tích được cách sử
dụng ngôn ngữ trong soạn báo cáo, giáo án, xây dựng kế hoạch chăm sóc giáo dục
trẻ…
– Phân tích được một số vấn nội dung về giao tiếp, ứng xử giữa cô giáo với trẻ
mầm non như đặc điểm giao tiếp của trẻ mầm non; vai trò của giáo tiếp đối với sự
phát triển nhân cách trẻ; những nguyên tắc và phương thức giao tiếp, ứng xử giữa cô
giáo với trẻ mầm non.
3.2. Về kỹ năng:
Sinh viên hình thành:
– Kỹ năng vận dụng các nguyên tắc giao tiếp, ứng xử trong quá trình học tập,
cuộc sống và nghề nghiệp sau này.
– Kỹ năng nghe, nói, viết khoa học, mạch lạc và hiệu quả trong học tập, nghề
nghiệp và cuộc sống.
– Bước đầu hình thành được kỹ năng viết, trình bày báo cáo, kế hoạch chăm
sóc giáo dục trẻ, bài nói chuyện với phụ huynh…
3
– Thực hành một số kỹ năng giao tiếp, ứng xử phù hợp với trẻ, với phụ huynh
và đồng nghiệp.
– Rèn luyện được phong cách giao tiếp của bản thân, giao tiếp, ứng xử phù
hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
3.3. Về thái độ:
Qua môn học, sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp và ứng
xử trong nghề nghiệp nói riêng, trong học tập và cuộc sống nói chung. Từ đó có thái
độ tích cực trong học tập và rèn luyện.
4. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần giao tiếp giữa cô giáo với trẻ mầm non giới thiệu cho sinh viên những
vấn đề chung về giao tiếp và giao tiếp sư phạm: Khái niệm giao tiếp và giao tiếp sư

phạm; mô hình, vai trò, nguyên tắc và các loại giao tiếp. Các vấn đề về kỹ năng giao
tiếp như: Kỹ năng lắng nghe, vai trò, các kiểu nghe và các cấp độ nghe, rào cản trong
lắng nghe và kỹ năng lắng nghe hiệu quả. Khái niệm kỹ năng nói, vai trò của nói và
các nguyên tắc nói, cách dùng phi ngôn từ trong nói. Khái niệm về kỹ năng viết, các
nguyên tắc, xác định các bước của một bài viết, cách sử dụng ngôn ngữ trong soạn
báo cáo, giáo án, xây dựng kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ. Một số đặc điểm cơ bản
về giao tiếp của trẻ mầm non; vai trò của giao tiếp, ứng xử đối với sự phát triển nhân
cách trẻ mầm non; những nguyên tắc và phương thức giao tiếp, ứng xử giữa giáo
viên với trẻ mầm non. Đặc biệt, sinh viên được thực hành các kỹ năng giao tiếp của
người giáo viên với trẻ, phụ huynh và các đối tượng khác trong quá trình chăm sóc,
giáo dục trẻ mầm non.

5. Nội dung chi tiết học phần:
CHƯƠNG I: Những vấn đề chung về giao tiếp và ứng xử.
1. Giao tiếp và ứng xử
1.1. Giao tiếp và giao tiếp sư phạm
1.1.1. Giao tiếp
1.1.2. Giao tiếp sư phạm.
1.2. Ứng xử
4
1.2.1. Định nghĩa về ứng xử.
1.2.2. Bản chất của ứng xử.
2. Vai trò của giao tiếp
3. Mô hình giao tiếp.
4. Nguyên tắc giao tiếp
5. Rào cản của giao tiếp
6. Các loại giao tiếp.
CHƯƠNG 2: Kỹ năng giao tiếp.
1. Khái niệm kỹ năng giao tiếp
2. Các kỹ năng giao tiếp

2.1. Kỹ năng lắng nghe.
2.1.1. Khái niệm nghe và lắng nghe.
2.1.2. Vai trò của lắng nghe
2.1.3. Các kiểu nghe và cấp độ nghe.
2.1.4. Rào cản trong lắng nghe.
2.1.5. Kỹ năng lắng nghe hiệu quả.
2.1.6. Sử dụng phi ngôn từ trong lắng nghe có hiệu quả.
2.2. Kỹ năng nói.
2.2.1. Khái niệm.
2.2.2. Vai trò của nói.
2.2.3. Nguyên tắc nói.
2.2.4. Phi ngôn từ trong nói.
2.2.5. Kỹ năng đưa ra lời góp ý, nhận xét.
2.3. Kỹ năng viết
2.3.1. Khái niệm

2.3. 2. Nguyên tắc của bài viết

2.3.3. Các bước của bài viết
2.3.4. Kỹ năng viết kế hoạch chăm sóc giáo dục và công tác tuyên truyền nuôi dạy
trẻ.
CHƯƠNG 3: Giao tiếp, ứng xử giữa giáo viên với trẻ mầm non.
1. Đặc điểm giao tiếp của trẻ mầm non
1.1. Đặc điểm giao tiếp của trẻ sơ sinh, hài nhi
1.2. Đặc điểm giao tiếp của trẻ ấu nhi
5
1.3. Đặc điểm giao tiếp của trẻ mẫu giáo
2. Vai trò của giao tiếp, ứng xử đối với sự phát triển nhân cách trẻ mầm non

2.1. Giao tiếp, ứng xử đối với sự hình thành và phát triển ý thức trẻ mầm non.
2.2. Giao tiếp, ứng xử đối với sự hình thành và phát triển trí tuệ trẻ mầm non.
2.3. Giao tiếp, ứng xử đối với sự hình thành và phát triển tình cảm trẻ mầm non.
3. Những nguyên tắc và phương thức ứng xử giữa giáo viên với trẻ mầm non
3.1. Những nguyên tắc ứng xử giữa giáo viên với trẻ mầm non
3.2. Những phương thức ứng xử giữa giáo viên với trẻ mầm non
CHƯƠNG 4: Thực hành kỹ năng giao tiếp của người giáo viên mầm non
1. Rèn luyện kỹ năng nghe.
1.1. Kỹ năng nghe giữa giáo viên với trẻ.
1.2. Kỹ năng nghe với phụ huynh.
1.3. Kỹ năng nghe với các đối tượng khác.
2. Rèn luyện kỹ năng nói.
2.1. Kỹ năng nói giữa giáo viên với trẻ.
2.2. Kỹ năng nói với phụ huynh.
2.3. Kỹ năng nói với các đối tượng khác.
3. Rèn luyện kỹ năng viết.
3.1. Kỹ năng viết kế hoạch giảng dạy, giáo dục, chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ.
3.2. Kỹ năng viết một bài luận ngắn.
6
6. Học liệu:
* Học liệu bắt buộc:
1. Ngô Công Hoàn. Giao tiếp và ứng xử sư phạm.(dùng cho giáo viên mầm non).
NXB ĐH Quốc Gia Hà Nội. Năm 1997.
2. Nguyễn Bá Minh. Giáo trình nhập môn Khoa học giao tiếp. NXB ĐHSP. Hà Nội. 2008.
* Học liệu tham khảo:
3. Đặng Tùng Hoa (chủ biên). Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm. Trường ĐH Thủy lợi.
Năm 2009
4. Nguyễn Thị Hoa. Xây dựng hệ thống tình huống sư phạm nhằm rèn luyện kỹ
năng giao tiếp, ứng xử cho sinh viên sư phạm mầm non. Đề tài cấp cơ sở
-Trường ĐH Hồng Đức. Năm 2008.

7
7. Hình thức tổ chức dạy học.
7.1. Lịch trình chung:
LT
T
luận;
LV N
BT
TH
Khá
c
TH,
TNC
KT- ĐG TV Tổng
Nội dung 1:
Giao tiếp và giao tiếp sư phạm.

2t
6t
8t
Nội dung 2:
Mô hình, nguyên tắc và các loại
giao tiếp
2t 6t BTCN 8t
Nội dung 3:
Rào cản của giao tiếp 2 3t
BTCN
KTTX

viết lần 1
5t
Nội dung 4:
Kỹ năng nghe

2t 2t 9t
BTNT
Lần1

13t
Nội dung 5:
Kỹ năng nói

2t 2t
9t BTCN
13t
Nội dung 6:
Kỹ năng viết

2t
9t
BTCN
KTTX
viết lần 2
13t
Nội dung 7:
Đặc điểm giao tiếp của trẻ
mầm non

2t 2t
9t
KT G.Kỳ
(Tiểu luận) 13t
Nội dung 8:
Vai trò của giao tiếp, ứng xử đối
với sự phát triển nhân cách trẻ
mầm non

2t 2t
9t BTCN
13t
Nội dung 9:
Những nguyên tắc và phương thức
giao tiếp, ứng xử giữa giáo viên với
trẻ mầm non.
2t 2t
9t
BTCN
KTTX viết
lần 3
13t
8
Nội dung 10 :
Rèn luyện kỹ năng giao tiếp

2t
3t
BTNT
lần2

5t
Nội dung 11:
Rèn luyện kỹ năng nghe
4t 6t 10t
Nội dung 12:
Rèn luyện kỹ năng nói

4t
6t
BTCN
Chấm vở
tự học 10t
Nội dung 13
Rèn luyện kỹ năng viết

4t
6t
10t
Tổng 18t 8t 16 t 90t 132t
9
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung.
Tuần 1: Nội dung 1: Giao tiếp và giao tiếp sư phạm.
Hình
thức tổ
chức
DH
Thời
gian,
địa
điểm

Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
Trên
lớp
CHƯƠNG I: Những
vấn đề chung về
giao tiếp và ứng xử
1. Giao tiếp và ứng
xử
1.1. Giao tiếp và giao
tiếp sư phạm
1.1.1. Giao tiếp
– Định nghĩa
– Đặc trưng
1.1.2. Giao tiếp sư
phạm.
1.2. Ứng xử
1.2.1. Định nghĩa về
ứng xử.
1.2.2. Bản chất của
ứng xử.
– SV trình bày được những
vấn đề chung về giao tiếp và
ứng xử.
SV phân tích được khái

niệm giao tiếp.
– SV xác định được đặc
trưng, phân biệt giao tiếp và
ứng xử
– Trên cơ sở đó xác định
được được tầm quan trọng
của giao tiếp, ứng xử trong
đời sống nói chung và nghề
sư phạm nói riêng.
* Đọc tài liệu:
– Q1: Tr.4-26
– Q2: Tr. 21-
29

CH:phân tích
khái niệm giao
tiếp; phân biệt
giao tiếp và
ứng xử ;xác
định tầm quan
trọng của giao
tiếp, ứng xử
trong đời sống
và nghề sư
phạm
Xêmina
Khác
Tự học,
tự
nghiên

cứu
– Ở nhà
– Thư
viện
2. Vai trò của giao
tiếp

– SV phân tích và hiểu rõ vai
trò của giao tiếp trong xã hội
và nghề nghiệp.
* Đọc tài liệu:
– Q2: Tr 14-17
-Q 3: Tr 9
Lấy ví dụ về
vai trò của
giao tiếp trong
cuộc sống và
trong hoạt
động.
Tư vấn
– Trên
lớp
-VPBM
TL
– Hướng dẫn sinh
viên tự học các nội
dung trên và giải đáp
thắc mắc.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu

Chuẩn bị các
vấn đề hỏi
GV.
KT- – Trên lớp
– KT sự chuẩn bị của
SV về các nội dung
Đánh giá ý thức của SV
trong việc thực hiện nhiệm Làm bài tập cá
10
ĐG giảng viên đã yêu
cầu.
vụ đã giao. Từ đó hình thành
thái độ nghiêm túc trong học
tập môn học.
nhân tuần 1.
Tuần 2: Nội dung 2: Mô hình, nguyên tắc và các loại giao tiếp
Hình
thức tổ
chức
DH
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết

2t
Trên
lớp
3. Mô hình giao
tiếp.
4. Nguyên tắc
giao tiếp
* Tôn trọng nhân
cách đối tượng
giao tiếp:
* Có thiện chí
trong giao tiếp
* Đồng cảm
trong giao tiếp:
– SV mô tả được mô hình giao
tiếp trong cuộc sống và hoạt
động.
– Sinh viên xác định được các
nguyên tắc giao tiếp.
– Từ đó biết vận dụng các
nguyên tắc giao tiếp phù hợp
trong cuộc sống và trong hoạt
động nghề nghiệp.
* Đọc tài liệu:
– Q2: Tr 41-50.
– Q2: Tr 19-26
– Q3: Tr 9-10.
CH: Phân tích
các nguyên tắc
giao tiếp. Từ đó

ứng dụng chúng
trong cuộc sống
và hoạt động
nghề nghiệp.
Xêmina
TL
nhóm
Tự học,
tự
nghiên
cứu
– Ở nhà
-Thư
viện
5. Các loại giao
tiếp(bằng PT vật
chất; PTngôn ngữ
phi ngôn ngữ; trực
tiếp; gián
tiếp;chính thức;
không chính
thức;định hướng
xã hội; cá nhân

– SV xác định được các loại
giao tiếp. Trên cơ sở đó hình
thành được kỹ năng giao tiếp
trong nghề nghiệp và cuộc
sống.
* NC tài liệu:

– Q1:Tr 26-30.
*http://ebook.ed
u.net.vn
SV tìm hiểu các
loại giao tiếp
trong cuộc sống.
Tư vấn – Trên lớp – Hướng dẫn SV
tự học các nội
dung trên và giải
đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn đề
cần nghiên cứu
– Chuẩn bị các
vấn đề hỏi GV.
KT-
ĐG
– 5 phút KT bài tập cá
nhân tuần 2 của
SV
ĐG SV thực hiện bài tập cá
nhân tuần 2. Từ đó hình thành
kỹ năng tự học, tự nghiên cứu;
SV làm bài tập
cá nhân tuần 2.
11
Có thái độ đúng đắn trong học
tập.
Tuần 3: Nội dung 3: Rào cản của giao tiếp
Hình
thức tổ

chức
DH
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Gh
i
chú

thuyết
Xêmina
TL
nhóm
2t
Trên lớp
3. Rào cản của
giao tiếp.

– SV xác định được những rào cản
của giao tiếp. Trên cơ sở đó hình
thành được kỹ năng tháo gỡ các rào
cản trong giao tiếp.
(Giọng nói: không rõ ràng, quá to
hay quá nhỏ Sự không đồng nghĩa
;Trạng thái tâm sinh lý ;Tiếng ồn:
những âm; Khoảng cách không hợp
lý: quá gần hoặc quá xa; Thái độ:

không thiện chí, tiêu cực (nóng
nảy, tức giận, sợ sệt ), lảng tránh;
Cảm xúc
* NC tài liệu:
– Q3: Tr. 9
CH: Tìm hiểu
các kiểu rào
cản giao tiếp
trong cuộc
sống hàng
ngày; phân
tích, đánh giá.
Khác
Tự học,
tự
nghiên
cứu
– Ở nhà
– Thư
viện
Vận dụng mô
hình, nguyên tắc,
rào cản trong giao
tiếp.
– SV Lấy dẫn chứng về việc thực
hiện các nguyên tắc dẫn đến thành
công hay thất bại trong giao tiếp.

* NC tài liệu:
-Q2:Tr 41-

50;Tr 19-26
– Q3: Tr 9-10
Tư vấn – Trên
lớp
VPBM
– Hướng dẫn sinh
viên tự học các
nội dung trên và
giải đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn đề cần
nghiên cứu.
– Chuẩn bị các
vấn đề hỏi GV
KT-Đ
G
5 phút
– Trên lớp
– KT các kiến
thức chương 1.
SV trình bày được kiến thức theo
yêu cầu của bài kiểm tra.
Trên cơ sở đó hình thành kỹ năng
tự học, tự nghiên cứu; Có thái độ
đúng đắn trong học tập.
SV ôn tập các
kiến thức đã
học ở tuần 1,2
và làm BTCN
(viết lần 1)
12

Tuần 4: Nội dung 4: Kỹ năng nghe
HT tổ
chức DH
Th.gian,
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
2t
Trên
lớp
CHƯƠNG 2:
Kỹ năng giao tiếp
1. Khái niệm kỹ
năng giao tiếp
2. KN GT
2.1. Kỹ năng LN
2.1.1. Khái niệm
nghe và LN.
2.1.2. Vai trò của
lắng nghe
2.1.4.Ràocản LN
2.1.5. Kỹ năng
lắng nghe.
– SV phân tích được khái niệm
nghe và lắng nghe, trình bày
được vai trò của lắng nghe trong

giao tiếp.
– SV phân định được các cấp độ
nghe, chỉ ra được các rào cản
trong lắng nghe.
– Trên cơ sở đó rèn luyện để hình
thành được kỹ năng lắng nghe, hạn
chế được những rào cản trong lắng
nghe nhằm đem lại hiệu cao trong
giao tiếp.
* Đọc tài liệu
-Q2: Tr.88-91

CH: Sinh viên
tìm hiểu thực tế
và chỉ ra các rào
cản trong lắng
nghe và kỹ năng
lắng nghe hiệu
quả.
Bài tập
thực
hành
2t
Trên
lớp
– Thực hành đóng
vai về kỹ năng
lắng nghe
– Sinh viên nhập vai và thể hiện
tập lắng nghe có hiệu quả.

– Các nhóm thực hiện
* NC tài liệu:
– Q1: Tr 10-11.
– Q2: Tr.29-30.
CH: Chọn và tập
đóng vai thể hiện
lắng nghe có
hiệu quả.
Tự học,
tự
nghiên
cứu
– Ở nhà
– Thư
viện
*2.1.6. Sử dụng
phi ngôn từ trong
lắng nghe có hiệu
quả.

SV xác định được cách sử dụng
phi ngôn từ trong lắng nghe có
hiệu quả. Trên cơ sở đó vận
dụng chúng một cách hợp lý vào
g.tiếp trong các lĩnh vực h.động
và trong cuộc sống.
* Đọc tài liệu:
– Q2: Tr 72-81
– Q3: 18-19
CH : Chọn và

tập đóng vai thể
hiện việc lắng
nghe có hiệu quả
và ngược lại.
Tư vấn
– Trên
lớp

– Hướng dẫn SV
tự học.
SV xác định được các vấn đề
cần nghiên cứu
– Chuẩn bị các
vấn đề hỏi GV
KT- Đ G -30
phút
-BTN/tháng: K.Tra
nội dung chương 1:
KT mức độ hiểu biết các vấn đề đã
nghiên cứu và kỹ năng thực hành
– Ôn tập nội
dung chương 1
BTNT (lần 1)
13
– Trên lớp lý thuyết và kỹ năng
vận dụng kiến thức.
vận dụng kiến thức.
Tuần 5: Nội dung 5: Kỹ năng nói
H.thức
tổ chức

DH
T.gian,
địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
2t
Trên
lớp
2.2. Kỹ năng nói.
2.2.1. Khái niệm.
2.2.2. Vai trò của
nói.
2.2.3. Nguyên tắc
nói.
2.2.4. Phi ngôn từ
trong nói.
– SV phân tích được khái
niệm kỹ năng nói, trình bày
được vai trò và nguyên tắc
của nói trong giao tiếp.
– SV xác định được các
bước cần thực hiện để lắng
nghe có hiệu quả.
– Trên cơ sở đó biết vận

dụng các nguyên tắc, các
bước vào việc rèn luyện để
hình thành kỹ năng nói, KN
đưa ra lời góp ý, nhận xét
phù hợp với đối tượng GT.
* Đọc tài liệu:
– Q2: Tr.108 -116
– Q3: Tr. 19-21
– Chuẩn bị một
nội dung (về cuộc
sống, học tập )
và tập trình bày
trước nhóm.
– Tập đánh giá,
nhận xét lẫn nhau.

Xêmina
Bài tập
thực
hành
2t
Trên
lớp

Rèn luyện kỹ năng
nói
Sinh viên nhập vai người nói
và người nghe và thể hiện
được các đặc trưng của từng
vai thông qua việc sử dụng

ngôn từ và phi ngôn từ trong
g.tiếp một cách có hiệu quả
và ngược lại.
* NC tài liệu:
– Q2: Tr 72-81;
108-112
– Q3: Tr. 19-21
Tập sử dụng phi
ngôn từ trong lắng
nghe có hiệu quả
và ngược lại
Khác
Tự học,
tự NC
– Ở nhà
– Thư
viện
2.2.5. Kỹ năng đưa
ra lời góp ý, nhận
xét.

– SV hình thành được kỹ
năng đưa ra lời góp ý, nhận
xét, vận dụng các nguyên tắc
nói vào giao tiếp trong học
tập và cuộc sống.
SV tự tập luyện
kỹ năng nói theo
các nguyên tắc nói
và đưa ra lời góp

ý, nhận xét.

Tư vấn
– Trên
lớp
PBM
– Hướng dẫn sinh
viên tự học các nội
dung trên và giải
đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu
– Chuẩn bị các
vấn đề hỏi GV
14
KT-
ĐG
5 phút
– Trên
lớp
– KT sự chuẩn bị của
SV về nội dung
BTCN/tuần 5.
– KT mức độ hiểu biết các vấn
đề đã nghiên cứu và kỹ năng
thực hành vận dụng kiến thức.
– SV chuẩn bị
BTCN/tuần 5.
Tuần 6: Nội dung 6: Kỹ năng viết
Hình

thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Gh
i
chú

thuyết
2t
Trên
lớp
2.3. Kỹ năng viết

2.3.1. Khái niệm

2.3. 2. Nguyên tắc
của bài viết

2.3.3. Các bước của
bài viết
2.3.4. Kỹ năng viết

kế hoạch chăm sóc,
giáo dục và công
tác tuyên truyền
nuôi dạy trẻ.
SV phân tích được khái niệm,
các nguyên tắc, các bước tiến
hành một bài viết. Từ đó biết
cách viết đạt hiệu quả.
* Đọc tài liệu:
– Q2: Tr.71-72;
116-120; 122-
131
CH: Phân tích
các bước tiến
hành một bài
viết thể, lấy dẫn
chứng minh
họa.
Xêmina

.
Khác
Tự học,
tự
nghiên
cứu.
-Ở nhà
-Thư
viện
Tập viết một bài luận

nhỏ

Sinh viên tập viết một chủ đề
tự chọn từ 2-3 trang. Trên cơ sở
đó rèn luyện kỹ năng viết.
* NC tài liệu:
– Q2: Tr 122-
131.
– Bài viết từ 2-3
trang
Tư vấn – Trên
lớp
PBM
– Hướng dẫn sinh
viên tự học các nội
dung trên và giải
SV xác định được các vấn đề
cần nghiên cứu
– Chuẩn bị các
vấn đề hỏi GV
15
đáp thắc mắc.
KT- ĐG – 5 phút
– Trên lớp
– KT bài tập cá nhân và
bài tập nhóm tuần 6.
ĐG SV thực hiện bài tập cá
nhân và BT nhóm tuần 6.
Từ đó hình thành kỹ năng tự
học, tự nghiên cứu và KN

phối hợp hoạt động nhóm.
Hình thành thái độ học tập
tích cực.
– Làm bài tập cá
nhân tuần 6.
(viết lần 2)
Tuần 7: Nội dung 7: Đặc điểm giao tiếp của trẻ mầm non
HTTC
DH
Th.gian
đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
2t
Trên
lớp
CHƯƠNG 3.
Giao tiếp, ứng xử
giữa giáo viên với
trẻ mầm non
3.Đặc điểm giao
tiếp của trẻ mầm
non
3.1Đặc điểm giao
tiếp của trẻ sơ

sinh-hài nhi
3.2. Đặc điểm
giao tiếp của trẻ
ấu nhi
3.3. Đặc điểm
giao tiếp của trẻ
mẫu giáo
– SV phân tích được đặc
điểm giao tiếp của trẻ mầm
non ở các độ tuổi khác nhau:
– Trẻ sơ sinh-hài nhi
– Trẻ ấu nhi
– Trẻ mẫu giáo
Trên cơ sở đó biết giao tiếp,
ứng xử phù hợp với trẻ đạt
hiệu quả.
* Đọc tài liệu:
– Q1: Tr. 86-121

www.mamnon.co
m.vn
Tìm hiểu giao tiếp
của trẻ ở từng độ
tuổi. ở trường Mn
và ở gia đình trẻ ,
nhận xét ưu nhược
điểm của quá trình
giáo tiếp giữa trẻ với
người lớn.
TL

nhóm
2t
Trên
lớp
3.3 Đặc điểm giao
tiếp của trẻ MG lớn
(tiếp)
– SV trình bày được đặc
điểm giao tiếp của trẻ MG
lớn. Từ đó biết giao tiếp,
ứng xử với trẻ đạt hiệu quả.
– Q1: Tr. 121-132
www.mamnon.co
m.vn
Tìm hiểu thực
tiễn GT của trẻ
Khác
Tự học,
tự NC
– Ở nhà
-Thư
viện
* Tìm hiểu thực tế
minh họa về các đặc
điểm giao tiếp của
các độ tuổi trên.
– SV tìm hiểu thực tế các
tình huống giao tiếp xảy ra
trong vui chơi, học tập và
sinh hoạt của trẻ và đưa ra

cách ứng xử phù hợp.
* Đọc tài liệu:
Q1: Tr34 – 35
Tìm hiểu giao tiếp
của trẻ ở trường Mn
và ở gia đình trẻ ,
nhận xét ưu nhược
16
điểm của quá trình
giáo tiếp giữa trẻ với
người lớn.
Tư vấn
– Trên
lớp
-VPBM
– Hướng dẫn SV tự
học và giải đáp thắc
mắc.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu
– Chuẩn bị các
vấn đề hỏi GV
KT-
ĐG
50 phút
– Trên lớp
ĐG tiểu luận hoặc
KT giữa kỳ: các nội
dung kiến thức chương
1, 2

– SV trình bày được các nội
dung theo yêu cầu bài kiểm
tra, hoặc hình thành kỹ
năng tự nghiên cứu thể hiện
trong bài tiểu luận.
– SV ôn tập nội
dung chương 1, 2
để KT giữa kỳ.
– Hoặc viết báo cáo
tiểu luận
Tuần 8: Nội dung 8: Vai trò của GT, ứng xử đối với sự phát triển nhân cách trẻMN
HTTC
DH
Thời.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
2t
Trên lớp
2.Vai trò của
GT,ƯX đối với
sự phát triển
nhân cách trẻ
mầm non
2.1.Giao tiếp,

ứng xử đối với
sự hình thành
và phát triển ý
thức trẻ mầm
non
2.2.Giao tiếp,
ứng xử đối với
sự hình thành
và phát triển trí
tuệ trẻ mầm
non
– SV trình bày được vai trò
của giao tiếp, ứng xử đối
với sự phát triển ý thức
trẻ mầm non
– SV trình bày được vai trò
của giao tiếp, ứng xử đối
với sự phát triển trí tuệ
trẻ mầm non
Trên cơ sở đó biết giao
tiếp, ứng xử với trẻ đạt
hiệu quả.
* Đọc tài liệu:
– Q1: Tr 86-121
– Q4: Tr 10-14
www.mamnon.com.vn
CH :
– Phân tích vai trò của
giao tiếp, ứng xử giữa cô
giáo với trẻ đối với sự

hình thành và phát
triển ý thức trẻ mầm
non.
– Phân tích vai trò của
giao tiếp, ứng xử giữa cô
giáo với trẻ đối với sự
hình thành và phát
triển trí tuệ trẻ mầm
non
Thảo
luận
nhóm
2t
Trên lớp
2.3.Giao tiếp,
ứng xử đối với
sự hình thành
và phát triển
tình cảm trẻ
mầm non
– SV phân tích được vai trò
của giao tiếp, ứng xử đối
với sự phát triển tình cảm
trẻ mầm non
– Q1: Tr 154-184
– Q4: Tr 65-70
Tìm hiểu giao tiếp của trẻ
ở trường Mn và ở gia
đình trẻ, nhận xét ưu
nhược điểm của quá trình

giáo tiếp giữa trẻ với
người lớn.
Khác
17
Tự
học, tự
NC
– Ở nhà
– Thư viện
* Tìm hiểu
thực tế về giao
tiếp, ứng xử đối
với sự phát
triển nhân cách
trẻ mầm non.
– Sinh xác định được một
số dạng tình huống cũng
như cách xử lý tình huống
của trẻ xảy ra trong các
hoạt động học tập, vui
chơi, sinh hoạt ở trường
mầm non.
* NC tài liệu:
– Q1: Tr 182-196
– Q4: Tr 36-60
www.mamnon.com.vn
Tư vấn
– Trên
lớp
VPBM

– Hướng dẫn
SV tự học và
giải đáp.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu
– Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV
KT- ĐG 5 phút
– Trên lớp
– KT sự chuẩn bị
của SV về nội
dung BTCN/tuần
8.
– KT mức độ hiểu biết các
vấn đề đã nghiên cứu và kỹ
năng thực hành vận dụng
kiến thức.
– SV chuẩn bị
BTCN/tuần 8.
Tuần 9 :Nội dung 9: Những NT và phương thức giao tiếp, ứng xử giữa giáo viên với trẻ
MN
HTTC
dạy học
Th. gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú


thuyết
2t
Trên lớp
3. Những
nguyên tắc và
phương thức
ứng xử giữa
giáo viên với trẻ
mầm non
3.1. Những
nguyên tắc ứng
xử giữa giáo
viên với trẻ mầm
non
– SV phân tích được những
nguyên tắc ứng xử giữa
giáo viên với trẻ mầm non
Từ đó biết vận dụng chúng
vào việc tổ chức và tiến
hành giao tiếp, ứng xử với
trẻ đạt hiệu quả.
* Đọc tài liệu:
– Q1: Tr 132-144
– Q4: Tr 36-40
www.mamnon.com.vn
– Sưu tầm một số tình
huống về giao tiếp,
ứng xử với trẻ.
– Phân tích những

nguyên tắc ứng xử
giữa GV với trẻ
mầm non
Thảo
luận
nhóm

2t
Trên
lớp
SV phân tích
được những
nguyên tắc ứng
xử giữa giáo
viên với trẻ mầm
non
SV hiểu các nguyên tắc, đưa ra
các tình huống và cách xử lý
tình huống theo các nguyên tắc
đã học.
Tìm hiểu NT giao tiếp
của trẻ ở trường Mn,
nhận xét ưu nhược điểm
của quá trình giáo tiếp
giữa trẻ với GV
Khác
Tự
học, tự
nghiên
cứu

– Ở nhà
-Thư
viện
3.2. Những
phương thức ứng
xử giữa giáo
viên với trẻ mầm
non

– Sinh viên trình bày được
những phương thức ứng xử
giữa giáo viên với trẻ mầm
non
* NC tài liệu:
– Q1: Tr 144-154

www.mamnon.com.vn

– Tập thể hiện phương
thức ứng xử là cô giáo
18
và mẹ.
Tư vấn – Trên
lớp
– VPBM
Hướng dẫn sinh
viên tự học các nội
dung trên và giải đáp
thắc mắc.
SV xác định được các vấn đề cần

nghiên cứu.
Chuẩn bị các vấn đề hỏi
GV
KT- ĐG 30 phút
Trên lớp
KT nội dung kiến
thức ở bài 2.
– SV giải quyết được các
nhiệm vụ theo yêu cầu của
bài kiểm tra và hình thành
được thái độ học tập
nghiêm túc.
– SV báo cáo kết
quả BTCN KTTX (
lần 3)
– Ôn tập các kiến thức
đã học ở chương 3.

Tuần 10: Nội dung 10 : Rèn luyện kỹ năng giao tiếp
Hình
thức tổ
chức
DH
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi

chú

thuyết 2t
Trên lớp
Chương 4: Thực
hành kỹ năng
giao tiếp của
người giáo viên
mầm non
Hướng dẫn nội
dung thực hành
rèn luyện về:
– Nghe
– Nói
– Viết.
SV vận dụng được lý
luận ở các chương 1,2,3
vào việc rèn luyện các kỹ
năng nghe, nói, viết.

– Ôn lại các chương đã
học.
– CH :
– Hãy trình bày kỹ năng
lắng nghe hiệu quả.
– Chuẩn bị tập đóng vai
lắng nghe hiệu quả.
– Chuẩn bị tập đóng vai
người nói qua một thông
điệp cụ thể.

– Chuẩn bị một bài viết
về một chủ đề cụ thể.
BT
thực
hành
Khác
Tự học,
tự
nghiên
cứu
– Ở nhà
– Thư viện

* Ôn lại các
chương 1,2,3
– SV ôn lại các chương
1,2,3 làm cơ sở để thực hành
đạt hiệu quả.
* NC tài liệu:
( tuần 4,5,6)
www.mamnon.com.vn
19
Tư vấn – Trên
lớp
VPBM
– Hướng dẫn SV
tự học các nội
dung trên và giải
đáp thắc mắc.
SV xác định được các

vấn đề cần nghiên cứu.
– Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV
KT-
ĐG
5 phút
– Trên lớp
Kiểm tra BTCN
tuần 10
SV thực hiện đầy đủ các
nhiệm vụ theo yêu cầu
của giáo viên.
Trên cơ sở đó hình thành
kỹ năng tự học, tự nghiên
cứu; Có thái độ đúng đắn
trong học tập.
SV ôn tập các kiến
thức đã học và làm
BT NT tuần 10.
– Yêu cầu làm BT
nhóm (lần 2)
Tuần 11: Nội dung 11: Rèn luyện kỹ năng nghe
HTTC
dạy học
Th.gian,
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi

chú

Thực
hành
4t
Trên lớp
1. Rèn luyện kỹ
năng nghe.
1.1 Kỹ năng
nghe giữa giáo
viên với trẻ
1.2 Kỹ năng nghe
giữa cô giáo với
phụ huynh
1. 3. Kỹ năng
nghe với các đối
tượng khác

– SV tìm hiểu nội dung
lắng nghe tích cực và qui
trình rèn luyện kỹ năng
này; thực hành rèn luyện
theo nhóm và cá nhân.
– Thảo luận theo nhóm,
thống nhất tiêu chí đánh
giá kỹ năng lắng nghe
của phần nội dung.
– Từng người thể hiện
kỹ năng lắng nghe tích
cực trong giao tiếp, cả

nhóm đánh giá.
* NC tài liệu:
( tuần 4)
– Q 4: Tr 41-50
www.mamnon.com.vn
Các nhóm, thống
nhất tiêu chí đánh
giá kỹ năng lắng
nghe của phần nội
dung.
– SV thể hiện kỹ
năng lắng nghe tích
cực trong giao tiếp,
cả nhóm đánh giá.
Xêmina
Khác
Tự học,
tự
nghiên
– Ở nhà
– Thư viện
Tìm hiểu thực tế về
kỹ năng nghe của các
đối tượng khác nhau.
– Tìm hiểu kỹ năng lắng
nghe tích cực trong giao
NC tài liệu:
– Q4 : Tr 36-40
20
cứu tiếp và ngược lại. www.mamnon.com.vn

Tư vấn – Trên
lớp
VPBM
– Hướng dẫn SV tự
học các nội dung
trên và giải đáp
thắc mắc.
SV xác định được các
vấn đề cần nghiên cứu
– Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV.
KT- ĐG 5 phút
– Trên lớp
– KT BTCN
SV trình bày được kiến
thức cơ bản theo yêu
cầu của bài tập
nhóm/tháng.
Trên cơ sở đó hình
thành kỹ năng phối hợp
hoạt động nhóm và có
thái độ đúng đắn trong
học tập.
SV làm bài tập cá
nhân tuần 11.
Tuần 12: Nội dung 12: Rèn luyện kỹ năng nói
Hình
thức tổ
chức
DH

Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Thực
hành
4t
Trên lớp
2.Rèn luyện kỹ
năng nói
2.1. Kỹ năng nói
giữa giáo viên với
trẻ
2 2. Kỹ năng nói
với phụ huynh
2.3. Kỹ năng nói
với các đối tượng
khác

– SV tìm hiểu nội dung nói
và qui trình rèn luyện kỹ
năng này; thực hành rèn
luyện theo nhóm và cá
nhân.
– Thảo luận theo nhóm,
thống nhất tiêu chí đánh

giá kỹ năng nói của phần
nội dung.
– Từng người thể hiện kỹ
năng nói trong giao tiếp, cả
nhóm đánh giá.
* Đọc: ( tài liệu tuần 5)
www.mamnon.com.vn
CH :Tìm hiểu nội
dung nói và qui
trình rèn luyện kỹ
năng này; thực hành
rèn luyện theo nhóm
và cá nhân.
– Thảo luận theo
nhóm, thống nhất
tiêu chí đánh giá kỹ
năng nói của phần
nội dung.
– Từng người thể
hiện kỹ năng nói
trong giao tiếp, cả
nhóm đánh giá.
21
Khác
Tự học,
tự
nghiên
cứu
– Ở nhà
– Thư viện

* Tìm hiểu thực tế
về kỹ năng nói với
các đối tượng khác
nhau.
– SV tìm hiểu thực tế về kỹ
năng nói với các đối tượng
khác nhau. .
* NC tài liệu:
– Q 2: Tr 35-42
* SV rèn luyện kỹ
năng nói với các đối
tượng khác nhau.
Tư vấn – Trên
lớp
– VPBM
– Hướng dẫn sinh
viên tự học các
nội dung trên và
giải đáp thắc mắc.
SV xác định được các
vấn đề cần nghiên cứu.
– Chuẩn bị các vấn đề
hỏi GV.
KT- ĐG – 5 phút 50 phút
– Trên lớp
ĐG SV thực hiện bài tập
cá nhân tuần 12. Từ đó
hình thành kỹ năng tự
học, tự nghiên cứu; Có
thái độ đúng đắn trong

học tập.
SV báo cáo
BTCN (Chấm vở
tự học)
Tuần 13: Nội dung 13 Rèn luyện kỹ năng viết
Hình
thức tổ
chức DH
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Thực
hành 4t
Trên lớp

3. Rèn luyện kỹ
năng viết.
3.1. Kỹ năng viết
giáo án
3.2. Kỹ năng viết
kế hoạch chăm
sóc, giáo dục trẻ.
3.3. Kỹ năng viết
bài luận ngắn.

– SV tìm hiểu nội dung kỹ
năng viết; thực hành rèn
luyện theo nhóm và cá nhân.
– Thảo luận theo nhóm,
thống nhất tiêu chí đánh giá
kỹ năng viết của phần nội
dung.
– Từng người thể hiện kỹ
năng viết bài luận và kế
hoạch, cả nhóm đánh giá.
* Đọc tài liệu:
( tuần 6)
www.mamnon.com.v
n
– SV tìm hiểu thực tế về
các kế hoạch chăm
sóc, giáo dục trẻ ở
trường MN.
– Xác định nguyên
nhân, tìm biện pháp
khắc phục những hạn
chế.
TL
nhóm
Lý thuyết
Khác
22
Tự học,
tự
nghiên

cứu.
– Ở nhà
– Thư
viện
* Sưu tầm, tìm
hiểu các kế hoạch
của GV ở trường
MN về chăm sóc
giáo dục trẻ.
* Chọn một chủ đề
thuyết trình ngắn.
– SV sưu tầm được các kế
hoạch của GV ở trường
MN và các bài viết về
chăm sóc giáo dục trẻ.
– Nhận xét các kế hoạch đó.
– Trình ày được chủ đề SV
tự chọn.
Chọn một chủ đề
thuyết trình, xác định
được các tiêu chí để
đánh giá và vận dụng
chúng để đánh giá một
bài thuyết trình của các
thành viên trong nhóm
Tư vấn – Trên
lớp

VPBM
Hướng dẫn sinh

viên tự học các
nội dung trên và
giải đáp thắc
mắc.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu.
Chuẩn bị các vấn
đề hỏi GV.
KT- ĐG
– Trên lớp
– Chuẩn bị nội
dung kiểm tra
cuối kỳ.
– SV trình bày được cách
giải quyết các nội dung
theo yêu cầu của bài kiểm
tra.
– Trên cơ sở đó hình thành
được kỹ năng giao tiếp của
bản thân.
SV tập giải quyết các
tình huống
8. Chính sách đối với môn học:
Sinh viên phải có đủ các điều kiện sau mới được dự thi cuối kỳ và được đánh
giá kết quả môn học:
– Mức độ chuyên cần: Sinh viên phải tham gia học tối thiểu là 80% số tiết học trên
lớp.
– Thái độ học tập: Sinh viên phải tích cực tự học, tự nghiên cứu, làm các bài tập
đầy đủ và nộp đúng hạn theo yêu cầu của giáo viên; tích cực tham gia thảo luận
nhóm, tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài trên lớp.

– Điểm quá trình phải có số lượng tối thiểu là 5 điểm thường xuyên và 1 điểm kiểm tra giữa
kỳ.
– Điểm thi kết thúc học phần: Sinh viên phải tham gia dự thi khi đã có đủ ĐK dự
thi.
Hoặc sinh viên có thể làm làm bài tập lớn thay thế bài thi kết thúc học phần
với điều kiện: Sau khi học được 1/2 số tiết của học phần, không có điểm kiểm
tra thường xuyên dưới 7,0 và điểm TBC của điểm kiểm tra thường xuyên trong
quá trình học tập phải đạt từ 8,0 trở lên.
23
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn học.
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: Trọng số là 30%.
– Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá thường xuyên nhằm xác định kết quả học
tập hàng ngày của sinh viên về mức độ hiểu biết, kỹ năng đạt được và tinh thần thái
độ trong học tập nói chung, trong tự học nói riêng, kiểm tra thái độ chuyên cần, tạo
động lực thúc đẩy sinh viên học tập.
– Nội dung kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành nội dung chuẩn bị bài
học, thảo luận và tự học có hướng dẫn, trả lời câu hỏi do giáo viên yêu cầu; kiểm tra
kiến thức lý thuyết của chương, các vấn đề tìm hiểu thực tiễn, kỹ năng thực hành, kết
quả làm bài tập vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm, ý thức xây dựng bài học, tham
gia các buổi học trên lớp….
– Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết, vấn đáp, kỹ năng thực hành hoặc các hoạt
động theo nhóm trên lớp.
– Số lần kiểm tra: Học phần Giao tiếp giữa cô giáo với trẻ mầm non ít nhất phải có
5 lần đánh giá thường xuyên/1sinh viên. Trung bình 2->3 tuần mỗi sinh viên phải có
ít nhất 1 con điểm kiểm tra thường xuyên. Điểm đánh giá thường xuyên phải rải đều
trong quá trình dạy học.
Trong đó:
+ Tham gia học tập trên lớp: Chuyên cần, tinh thần, thái độ, ý thức xây dựng bài
học. Hoàn thành nội dung tự học, tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành, BT vận dụng
(1con điểm).

+ Kiểm tra cá nhân: Kiểm tra viết tự luận, 2 con điểm. Thời gian kiểm tra 30
phút/bài.
+ Kiểm tra kết quả thảo luận, thực hành BTN/tháng: 2 con điểm. Thời gian kiểm tra 50
phút. 9.2. Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: Trọng số là 20%.
– Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra giữa kỳ nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu nhận
thức và kỹ năng phân tích, đánh giá, vận dụng kiến thức … ở giai đoạn giữa môn
học, làm cơ sở cho việc cải tiến, điều chỉnh phương pháp giảng dạy và phương pháp
học ở nửa kỳ sau.
– Nội dung kiểm tra: Các vấn đề lý thuyết và kỹ năng vận dụng kiến thức giải các
bài tập, giải quyết các vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp.
24
– Số lần kiểm tra: Sau khi học được nửa thời gian, sinh viên làm 1 bài kiểm tra
giữa kỳ.
– Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp. Thời gian kiểm tra 50 phút.
9.3. Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: Trọng số là 50%
– Mục tiêu kiểm tra: Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần
nhằm đánh giá toàn bộ các mục tiêu nhận thức và các mục tiêu khác đặt ra.
– Nội dung kiểm tra: Kiểm tra toàn bộ các nội dung học phần, gồm các vấn đề lý thuyết và
kỹ năng vận dụng kiến thức giải các bài tập, giải quyết các vấn đề trong hoạt động nghề
nghiệp.
– Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp hoặc làm bài tập lớn.
9. 4. Tiêu chí đánh giá cho các loại bài tập, kiểm tra.
* Tiêu chí đánh giá tham gia học tập trên lớp: Sinh viên phải tham gia đầy đủ
các buổi học tập trên lớp, có ý thức cao trong học tập, tích cực tham gia ý kiến xây
dựng bài học, thảo luận nhóm, ….
* Tiêu chí đánh giá các nhiệm vụ học tập (cá nhân/ tuần, bài tập nhóm/ tháng):
– Bài tập cá nhân/ tuần:
+ Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, đọc các
tài liệu hướng dẫn học tập để chuẩn bị nội dung bài học trước khi lên lớp, nội dung
thảo luận, xêmina, tự học, tìm hiểu thực tế, làm các tập vận dụng

+ Các tiêu chí đánh giá loại bài tập cá nhân gồm:
Về nội dung: Sinh viên phải xác định được vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp
lý, thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp, trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu. Bài
viết được thể hiện rõ ràng đã sử dụng các tài liệu do giáo viên hướng dẫn.
Về hình thức: Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, dung lượng vừa đủ không quá dài.
– Bài tập nhóm/ tháng:
Sinh viên phải chuẩn bị đầy đủ nội dung thảo luận, xêmina, tìm hiểu thực tế,
làm các tập vận dụng hoạt động nhóm phân công nhiệm vụ cho các thành viên;
thảo luận, thống nhất nội dung trình bày; đặt câu hỏi chất vấn; nhận xét đánh giá các
nhóm khác; tham gia đầy đủ các buổi học thảo luận, thực hành; có sổ sách để ghi
chép, máy ảnh, máy ghi hình, ghi âm (nếu có); chấp hành nội quy quy định của nhóm

Mỗi nhóm tổng hợp thành một văn bản báo cáo kết quả hoàn chỉnh theo mẫu sau:
25
Điện thoại : 0373.910153 ; DĐ : 0915951319. Email : [email protected]. tin tức chung về học phần : – Tên ngành : Giáo dục đào tạo mầm non – Khóa đào tạo và giảng dạy : Các lớp ĐH Mầm non. – Tên học phần : Giao tiếp và ứng xử của giáo viên với trẻ mầm non – Số tín chỉ học tập : 02. – Học kỳ : 4 – Học phần : Tự chọn. – Học phần tiên quyết : Tâm lý học mầm non – Các học phần tiếp nối : Không – Các học phần tương tự, học phần thay thế sửa chữa : Tâm lý học mái ấm gia đình. – Giờ tín chỉ so với những hoạt động giải trí : + Lý thuyết : 18 t + Thảo luận, xêmine : 8 + Bài tập thực hành thực tế : 16 + Tự học : 90 t. – Địa chỉ của đơn vị chức năng đảm nhiệm học phần : Bộ môn Tâm lý học. P. 308 nhà A5. CSI ĐH Hồng Đức. 3. Mục tiêu của học phần : 3.1. Về kỹ năng và kiến thức : Sinh viên : – Trình bày được những yếu tố chung về giao tiếp, giao tiếp sư phạm và ứngxử sư phạm ; nghiên cứu và phân tích được quy mô, vai trò và những loại giao tiếp. – Phân tích được khái niệm kỹ năng và kiến thức nói, nêu được vai trò của nói ; cách sửdụng ngôn từ, phi ngôn từ trong nói. – Xác định được những yếu tố lý luận về kiến thức và kỹ năng nghe và lắng nghe như kháiniệm nghe và lắng nghe ; vai trò của lắng nghe, những kiểu nghe và lắng nghe, rào cảntrong lắng nghe và kiến thức và kỹ năng lắng nghe hiệu suất cao. – Trình bày được những yếu tố lý luận về những kỹ năng và kiến thức viết như : khái niệm vềviết, những nguyên tắc, xác lập những bước của một bài viết … Phân tích được cách sửdụng ngôn từ trong soạn báo cáo giải trình, giáo án, kiến thiết xây dựng kế hoạch chăm nom giáo dụctrẻ … – Phân tích được một số ít vấn nội dung về giao tiếp, ứng xử giữa cô giáo với trẻmầm non như đặc thù giao tiếp của trẻ mầm non ; vai trò của giáo tiếp so với sựphát triển nhân cách trẻ ; những nguyên tắc và phương pháp giao tiếp, ứng xử giữa côgiáo với trẻ mầm non. 3.2. Về kỹ năng và kiến thức : Sinh viên hình thành : – Kỹ năng vận dụng những nguyên tắc giao tiếp, ứng xử trong quy trình học tập, đời sống và nghề nghiệp sau này. – Kỹ năng nghe, nói, viết khoa học, mạch lạc và hiệu suất cao trong học tập, nghềnghiệp và đời sống. – Bước đầu hình thành được kỹ năng và kiến thức viết, trình diễn báo cáo giải trình, kế hoạch chămsóc giáo dục trẻ, bài trò chuyện với cha mẹ … – Thực hành một số ít kỹ năng và kiến thức giao tiếp, ứng xử tương thích với trẻ, với phụ huynhvà đồng nghiệp. – Rèn luyện được phong thái giao tiếp của bản thân, giao tiếp, ứng xử phùhợp với đối tượng người dùng và thực trạng giao tiếp. 3.3. Về thái độ : Qua môn học, sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp và ứngxử trong nghề nghiệp nói riêng, trong học tập và đời sống nói chung. Từ đó có tháiđộ tích cực trong học tập và rèn luyện. 4. Tóm tắt nội dung học phần : Học phần giao tiếp giữa cô giáo với trẻ mầm non trình làng cho sinh viên nhữngvấn đề chung về giao tiếp và giao tiếp sư phạm : Khái niệm giao tiếp và giao tiếp sưphạm ; quy mô, vai trò, nguyên tắc và những loại giao tiếp. Các yếu tố về kỹ năng và kiến thức giaotiếp như : Kỹ năng lắng nghe, vai trò, những kiểu nghe và những Lever nghe, rào cản tronglắng nghe và kỹ năng và kiến thức lắng nghe hiệu suất cao. Khái niệm kỹ năng và kiến thức nói, vai trò của nói vàcác nguyên tắc nói, cách dùng phi ngôn từ trong nói. Khái niệm về kiến thức và kỹ năng viết, cácnguyên tắc, xác lập những bước của một bài viết, cách sử dụng ngôn từ trong soạnbáo cáo, giáo án, thiết kế xây dựng kế hoạch chăm nom giáo dục trẻ. Một số đặc thù cơ bảnvề giao tiếp của trẻ mầm non ; vai trò của giao tiếp, ứng xử so với sự tăng trưởng nhâncách trẻ mầm non ; những nguyên tắc và phương pháp giao tiếp, ứng xử giữa giáoviên với trẻ mầm non. Đặc biệt, sinh viên được thực hành thực tế những kỹ năng và kiến thức giao tiếp củangười giáo viên với trẻ, cha mẹ và những đối tượng người tiêu dùng khác trong quy trình chăm nom, giáo dục trẻ mầm non. 5. Nội dung cụ thể học phần : CHƯƠNG I : Những yếu tố chung về giao tiếp và ứng xử. 1. Giao tiếp và ứng xử1. 1. Giao tiếp và giao tiếp sư phạm1. 1.1. Giao tiếp1. 1.2. Giao tiếp sư phạm. 1.2. Ứng xử1. 2.1. Định nghĩa về ứng xử. 1.2.2. Bản chất của ứng xử. 2. Vai trò của giao tiếp3. Mô hình giao tiếp. 4. Nguyên tắc giao tiếp5. Rào cản của giao tiếp6. Các loại giao tiếp. CHƯƠNG 2 : Kỹ năng giao tiếp. 1. Khái niệm kiến thức và kỹ năng giao tiếp2. Các kiến thức và kỹ năng giao tiếp2. 1. Kỹ năng lắng nghe. 2.1.1. Khái niệm nghe và lắng nghe. 2.1.2. Vai trò của lắng nghe2. 1.3. Các kiểu nghe và Lever nghe. 2.1.4. Rào cản trong lắng nghe. 2.1.5. Kỹ năng lắng nghe hiệu suất cao. 2.1.6. Sử dụng phi ngôn từ trong lắng nghe có hiệu suất cao. 2.2. Kỹ năng nói. 2.2.1. Khái niệm. 2.2.2. Vai trò của nói. 2.2.3. Nguyên tắc nói. 2.2.4. Phi ngôn từ trong nói. 2.2.5. Kỹ năng đưa ra lời góp ý, nhận xét. 2.3. Kỹ năng viết2. 3.1. Khái niệm2. 3. 2. Nguyên tắc của bài viết2. 3.3. Các bước của bài viết2. 3.4. Kỹ năng viết kế hoạch chăm nom giáo dục và công tác làm việc tuyên truyền nuôi dạytrẻ. CHƯƠNG 3 : Giao tiếp, ứng xử giữa giáo viên với trẻ mầm non. 1. Đặc điểm giao tiếp của trẻ mầm non1. 1. Đặc điểm giao tiếp của trẻ sơ sinh, hài nhi1. 2. Đặc điểm giao tiếp của trẻ ấu nhi1. 3. Đặc điểm giao tiếp của trẻ mẫu giáo2. Vai trò của giao tiếp, ứng xử so với sự tăng trưởng nhân cách trẻ mầm non2. 1. Giao tiếp, ứng xử so với sự hình thành và tăng trưởng ý thức trẻ mầm non. 2.2. Giao tiếp, ứng xử so với sự hình thành và tăng trưởng trí tuệ trẻ mầm non. 2.3. Giao tiếp, ứng xử so với sự hình thành và tăng trưởng tình cảm trẻ mầm non. 3. Những nguyên tắc và phương pháp ứng xử giữa giáo viên với trẻ mầm non3. 1. Những nguyên tắc ứng xử giữa giáo viên với trẻ mầm non3. 2. Những phương pháp ứng xử giữa giáo viên với trẻ mầm nonCHƯƠNG 4 : Thực hành kiến thức và kỹ năng giao tiếp của người giáo viên mầm non1. Rèn luyện kỹ năng và kiến thức nghe. 1.1. Kỹ năng nghe giữa giáo viên với trẻ. 1.2. Kỹ năng nghe với cha mẹ. 1.3. Kỹ năng nghe với những đối tượng người tiêu dùng khác. 2. Rèn luyện kỹ năng và kiến thức nói. 2.1. Kỹ năng nói giữa giáo viên với trẻ. 2.2. Kỹ năng nói với cha mẹ. 2.3. Kỹ năng nói với những đối tượng người tiêu dùng khác. 3. Rèn luyện kiến thức và kỹ năng viết. 3.1. Kỹ năng viết kế hoạch giảng dạy, giáo dục, chăm nom, nuôi dưỡng trẻ. 3.2. Kỹ năng viết một bài luận ngắn. 6. Học liệu : * Học liệu bắt buộc : 1. Ngô Công Hoàn. Giao tiếp và ứng xử sư phạm. ( dùng cho giáo viên mầm non ). NXB ĐH Quốc Gia Thành Phố Hà Nội. Năm 1997.2. Nguyễn Bá Minh. Giáo trình nhập môn Khoa học giao tiếp. NXB ĐHSP. Thành Phố Hà Nội. 2008. * Học liệu tìm hiểu thêm : 3. Đặng Tùng Hoa ( chủ biên ). Kỹ năng giao tiếp và thao tác nhóm. Trường ĐH Thủy lợi. Năm 20094. Nguyễn Thị Hoa. Xây dựng mạng lưới hệ thống trường hợp sư phạm nhằm mục đích rèn luyện kỹnăng giao tiếp, ứng xử cho sinh viên sư phạm mầm non. Đề tài cấp cơ sở-Trường ĐH Hồng Đức. Năm 2008.7. Hình thức tổ chức triển khai dạy học. 7.1. Lịch trình chung : LTluận ; LV NBTTHKháTH, TNCKT – ĐG TV TổngNội dung 1 : Giao tiếp và giao tiếp sư phạm. 2 t6t8tNội dung 2 : Mô hình, nguyên tắc và những loạigiao tiếp2t 6 t BTCN 8 tNội dung 3 : Rào cản của giao tiếp 2 3 tBTCNKTTXviết lần 15 tNội dung 4 : Kỹ năng nghe2t 2 t 9 tBTNTLần113tNội dung 5 : Kỹ năng nói2t 2 t9t BTCN13tNội dung 6 : Kỹ năng viết2t9tBTCNKTTXviết lần 213 tNội dung 7 : Đặc điểm giao tiếp của trẻmầm non2t 2 t9tKT G.Kỳ ( Tiểu luận ) 13 tNội dung 8 : Vai trò của giao tiếp, ứng xử đốivới sự tăng trưởng nhân cách trẻmầm non2t 2 t9t BTCN13tNội dung 9 : Những nguyên tắc và phương thứcgiao tiếp, ứng xử giữa giáo viên vớitrẻ mầm non. 2 t 2 t9tBTCNKTTX viếtlần 313 tNội dung 10 : Rèn luyện kỹ năng và kiến thức giao tiếp2t3tBTNTlần25tNội dung 11 : Rèn luyện kiến thức và kỹ năng nghe4t 6 t 10 tNội dung 12 : Rèn luyện kiến thức và kỹ năng nói4t6tBTCNChấm vởtự học 10 tNội dung 13R èn luyện kỹ năng và kiến thức viết4t6t10tTổng 18 t 8 t 16 t 90 t 132 t7. 2. Lịch trình đơn cử cho từng nội dung. Tuần 1 : Nội dung 1 : Giao tiếp và giao tiếp sư phạm. Hìnhthức tổchứcDHThờigian, địađiểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhichúLýthuyếtTrênlớpCHƯƠNG I : Nhữngvấn đề chung vềgiao tiếp và ứng xử1. Giao tiếp và ứngxử1. 1. Giao tiếp và giaotiếp sư phạm1. 1.1. Giao tiếp – Định nghĩa – Đặc trưng1. 1.2. Giao tiếp sưphạm. 1.2. Ứng xử1. 2.1. Định nghĩa vềứng xử. 1.2.2. Bản chất củaứng xử. – SV trình diễn được nhữngvấn đề chung về giao tiếp vàứng xử. SV nghiên cứu và phân tích được kháiniệm giao tiếp. – SV xác lập được đặctrưng, phân biệt giao tiếp vàứng xử – Trên cơ sở đó xác địnhđược được tầm quan trọngcủa giao tiếp, ứng xử trongđời sống nói chung và nghềsư phạm nói riêng. * Đọc tài liệu : – Q1 : Tr. 4-26 – Q2 : Tr. 21-29 CH : phân tíchkhái niệm giaotiếp ; phân biệtgiao tiếp vàứng xử ; xácđịnh tầm quantrọng của giaotiếp, ứng xửtrong đời sốngvà nghề sưphạmXêminaKhácTự học, tựnghiêncứu – Ở nhà – Thưviện2. Vai trò của giaotiếp – SV nghiên cứu và phân tích và hiểu rõ vaitrò của giao tiếp trong xã hộivà nghề nghiệp. * Đọc tài liệu : – Q2 : Tr 14-17 – Q. 3 : Tr 9L ấy ví dụ vềvai trò củagiao tiếp trongcuộc sống vàtrong hoạtđộng. Tư vấn – Trênlớp-VPBMTL – Hướng dẫn sinhviên tự học những nộidung trên và giải đápthắc mắc. SV xác lập được những vấnđề cần nghiên cứuChuẩn bị cácvấn đề hỏiGV. KT – – Trên lớp – KT sự chuẩn bị sẵn sàng củaSV về những nội dungĐánh giá ý thức của SVtrong việc thực thi nhiệm Làm bài tập cá10ĐG giảng viên đã yêucầu. vụ đã giao. Từ đó hình thànhthái độ trang nghiêm trong họctập môn học. nhân tuần 1. Tuần 2 : Nội dung 2 : Mô hình, nguyên tắc và những loại giao tiếpHìnhthức tổchứcDHThờigian, địađiểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhichúLýthuyết2tTrênlớp3. Mô hình giaotiếp. 4. Nguyên tắcgiao tiếp * Tôn trọng nhâncách đối tượnggiao tiếp : * Có thiện chítrong giao tiếp * Đồng cảmtrong giao tiếp : – SV diễn đạt được quy mô giaotiếp trong đời sống và hoạtđộng. – Sinh viên xác lập được cácnguyên tắc giao tiếp. – Từ đó biết vận dụng cácnguyên tắc giao tiếp phù hợptrong đời sống và trong hoạtđộng nghề nghiệp. * Đọc tài liệu : – Q2 : Tr 41-50. – Q2 : Tr 19-26 – Q3 : Tr 9-10. CH : Phân tíchcác nguyên tắcgiao tiếp. Từ đóứng dụng chúngtrong cuộc sốngvà hoạt độngnghề nghiệp. XêminaTLnhómTự học, tựnghiêncứu – Ở nhà-Thưviện5. Các loại giaotiếp ( bằng PT vậtchất ; PTngôn ngữphi ngôn từ ; trựctiếp ; giántiếp ; chính thức ; không chínhthức ; định hướngxã hội ; cá thể – SV xác lập được những loạigiao tiếp. Trên cơ sở đó hìnhthành được kỹ năng và kiến thức giao tiếptrong nghề nghiệp và cuộcsống. * NC tài liệu : – Q1 : Tr 26-30. * http://ebook.edu.net.vnSV tìm hiểu và khám phá cácloại giao tiếptrong đời sống. Tư vấn – Trên lớp – Hướng dẫn SVtự học những nộidung trên và giảiđáp vướng mắc. SV xác lập được những vấn đềcần điều tra và nghiên cứu – Chuẩn bị cácvấn đề hỏi GV.KT – ĐG – 5 phút KT bài tập cánhân tuần 2 củaSVĐG SV triển khai bài tập cánhân tuần 2. Từ đó hình thànhkỹ năng tự học, tự điều tra và nghiên cứu ; SV làm bài tậpcá nhân tuần 2.11 Có thái độ đúng đắn trong họctập. Tuần 3 : Nội dung 3 : Rào cản của giao tiếpHìnhthức tổchứcDHThờigian, địađiểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhchúLýthuyếtXêminaTLnhóm2tTrên lớp3. Rào cản củagiao tiếp. – SV xác lập được những rào cảncủa giao tiếp. Trên cơ sở đó hìnhthành được kỹ năng và kiến thức tháo gỡ những ràocản trong giao tiếp. ( Giọng nói : không rõ ràng, quá tohay quá nhỏ Sự không đồng nghĩa tương quan ; Trạng thái tâm sinh lý ; Tiếng ồn : những âm ; Khoảng cách không hợplý : quá gần hoặc quá xa ; Thái độ : không thiện chí, xấu đi ( nóngnảy, tức giận, sợ sệt ), lảng tránh ; Cảm xúc * NC tài liệu : – Q3 : Tr. 9CH : Tìm hiểucác kiểu ràocản giao tiếptrong cuộcsống hàngngày ; phântích, nhìn nhận. KhácTự học, tựnghiêncứu – Ở nhà – ThưviệnVận dụng môhình, nguyên tắc, rào cản trong giaotiếp. – SV Lấy dẫn chứng về việc thựchiện những nguyên tắc dẫn đến thànhcông hay thất bại trong giao tiếp. * NC tài liệu : – Q2 : Tr 41-50 ; Tr 19-26 – Q3 : Tr 9-10 Tư vấn – TrênlớpVPBM – Hướng dẫn sinhviên tự học cácnội dung trên vàgiải đáp vướng mắc. SV xác lập được những yếu tố cầnnghiên cứu. – Chuẩn bị cácvấn đề hỏi GVKT-Đ5 phút – Trên lớp – KT những kiếnthức chương 1. SV trình diễn được kỹ năng và kiến thức theoyêu cầu của bài kiểm tra. Trên cơ sở đó hình thành kỹ năngtự học, tự nghiên cứu và điều tra ; Có thái độđúng đắn trong học tập. SV ôn tập cáckiến thức đãhọc ở tuần 1,2 và làm BTCN ( viết lần 1 ) 12T uần 4 : Nội dung 4 : Kỹ năng ngheHT tổchức DHTh. gian, đ. điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhichúLý thuyết2tTrênlớpCHƯƠNG 2 : Kỹ năng giao tiếp1. Khái niệm kỹnăng giao tiếp2. KN GT2. 1. Kỹ năng LN2. 1.1. Khái niệmnghe và LN. 2.1.2. Vai trò củalắng nghe2. 1.4. Ràocản LN2. 1.5. Kỹ nănglắng nghe. – SV nghiên cứu và phân tích được khái niệmnghe và lắng nghe, trình bàyđược vai trò của lắng nghe tronggiao tiếp. – SV phân định được những cấp độnghe, chỉ ra được những rào cảntrong lắng nghe. – Trên cơ sở đó rèn luyện để hìnhthành được kiến thức và kỹ năng lắng nghe, hạnchế được những rào cản trong lắngnghe nhằm mục đích đem lại hiệu cao tronggiao tiếp. * Đọc tài liệu-Q2 : Tr. 88-91 CH : Sinh viêntìm hiểu thực tếvà chỉ ra những ràocản trong lắngnghe và kỹ nănglắng nghe hiệuquả. Bài tậpthựchành2tTrênlớp – Thực hành đóngvai về kỹ nănglắng nghe – Sinh viên nhập vai và thể hiệntập lắng nghe có hiệu suất cao. – Các nhóm thực thi * NC tài liệu : – Q1 : Tr 10-11. – Q2 : Tr. 29-30. CH : Chọn và tậpđóng vai thể hiệnlắng nghe cóhiệu quả. Tự học, tựnghiêncứu – Ở nhà – Thưviện * 2.1.6. Sử dụngphi ngôn từ tronglắng nghe có hiệuquả. SV xác lập được cách sử dụngphi ngôn từ trong lắng nghe cóhiệu quả. Trên cơ sở đó vậndụng chúng một cách hài hòa và hợp lý vàog. tiếp trong những nghành nghề dịch vụ h. độngvà trong đời sống. * Đọc tài liệu : – Q2 : Tr 72-81 – Q3 : 18-19 CH : Chọn vàtập đóng vai thểhiện việc lắngnghe có hiệu quảvà ngược lại. Tư vấn – Trênlớp – Hướng dẫn SVtự học. SV xác lập được những vấn đềcần nghiên cứu và điều tra – Chuẩn bị cácvấn đề hỏi GVKT – Đ G – 30 phút – BTN / tháng : K.Tranội dung chương 1 : KT mức độ hiểu biết những yếu tố đãnghiên cứu và kiến thức và kỹ năng thực hành thực tế – Ôn tập nộidung chương 1BTNT ( lần 1 ) 13 – Trên lớp triết lý và kỹ năngvận dụng kiến thức và kỹ năng. vận dụng kỹ năng và kiến thức. Tuần 5 : Nội dung 5 : Kỹ năng nóiH. thứctổ chứcDHT. gian, địađiểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhichúLýthuyết2tTrênlớp2. 2. Kỹ năng nói. 2.2.1. Khái niệm. 2.2.2. Vai trò củanói. 2.2.3. Nguyên tắcnói. 2.2.4. Phi ngôn từtrong nói. – SV nghiên cứu và phân tích được kháiniệm kiến thức và kỹ năng nói, trình bàyđược vai trò và nguyên tắccủa nói trong giao tiếp. – SV xác lập được cácbước cần triển khai để lắngnghe có hiệu suất cao. – Trên cơ sở đó biết vậndụng những nguyên tắc, cácbước vào việc rèn luyện đểhình thành kiến thức và kỹ năng nói, KNđưa ra lời góp ý, nhận xétphù hợp với đối tượng người dùng GT. * Đọc tài liệu : – Q2 : Tr. 108 – 116 – Q3 : Tr. 19-21 – Chuẩn bị mộtnội dung ( về cuộcsống, học tập ) và tập trình bàytrước nhóm. – Tập nhìn nhận, nhận xét lẫn nhau. XêminaBài tậpthựchành2tTrênlớpRèn luyện kỹ năngnóiSinh viên nhập vai người nóivà người nghe và thể hiệnđược những đặc trưng của từngvai trải qua việc sử dụngngôn từ và phi ngôn từ trongg. tiếp một cách có hiệu quảvà ngược lại. * NC tài liệu : – Q2 : Tr 72-81 ; 108 – 112 – Q3 : Tr. 19-21 Tập sử dụng phingôn từ trong lắngnghe có hiệu quảvà ngược lạiKhácTự học, tự NC – Ở nhà – Thưviện2. 2.5. Kỹ năng đưara lời góp ý, nhậnxét. – SV hình thành được kỹnăng đưa ra lời góp ý, nhậnxét, vận dụng những nguyên tắcnói vào giao tiếp trong họctập và đời sống. SV tự tập luyệnkỹ năng nói theocác nguyên tắc nóivà đưa ra lời gópý, nhận xét. Tư vấn – TrênlớpPBM – Hướng dẫn sinhviên tự học những nộidung trên và giảiđáp vướng mắc. SV xác lập được những vấnđề cần nghiên cứu và điều tra – Chuẩn bị cácvấn đề hỏi GV14KT-ĐG5 phút – Trênlớp – KT sự chuẩn bị sẵn sàng củaSV về nội dungBTCN / tuần 5. – KT mức độ hiểu biết những vấnđề đã điều tra và nghiên cứu và kỹ năngthực hành vận dụng kỹ năng và kiến thức. – SV chuẩn bịBTCN / tuần 5. Tuần 6 : Nội dung 6 : Kỹ năng viếtHìnhthức tổchức dạyhọcThờigian, địađiểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhchúLýthuyết2tTrênlớp2. 3. Kỹ năng viết2. 3.1. Khái niệm2. 3. 2. Nguyên tắccủa bài viết2. 3.3. Các bước củabài viết2. 3.4. Kỹ năng viếtkế hoạch chăm nom, giáo dục và côngtác tuyên truyềnnuôi dạy trẻ. SV nghiên cứu và phân tích được khái niệm, những nguyên tắc, những bước tiếnhành một bài viết. Từ đó biếtcách viết đạt hiệu suất cao. * Đọc tài liệu : – Q2 : Tr. 71-72 ; 116 – 120 ; 122 – 131CH : Phân tíchcác bước tiếnhành một bàiviết thể, lấy dẫnchứng minhhọa. XêminaKhácTự học, tựnghiêncứu. – Ở nhà-ThưviệnTập viết một bài luậnnhỏSinh viên tập viết một chủ đềtự chọn từ 2-3 trang. Trên cơ sởđó rèn luyện kỹ năng và kiến thức viết. * NC tài liệu : – Q2 : Tr 122 – 131. – Bài viết từ 2-3 trangTư vấn – TrênlớpPBM – Hướng dẫn sinhviên tự học những nộidung trên và giảiSV xác lập được những vấn đềcần nghiên cứu và điều tra – Chuẩn bị cácvấn đề hỏi GV15đáp vướng mắc. KT – ĐG – 5 phút – Trên lớp – KT bài tập cá thể vàbài tập nhóm tuần 6. ĐG SV triển khai bài tập cánhân và BT nhóm tuần 6. Từ đó hình thành kỹ năng và kiến thức tựhọc, tự nghiên cứu và điều tra và KNphối hợp hoạt động giải trí nhóm. Hình thành thái độ học tậptích cực. – Làm bài tập cánhân tuần 6. ( viết lần 2 ) Tuần 7 : Nội dung 7 : Đặc điểm giao tiếp của trẻ mầm nonHTTCDHTh. gianđ. điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhichúLýthuyết2tTrênlớpCHƯƠNG 3. Giao tiếp, ứng xửgiữa giáo viên vớitrẻ mầm non3. Đặc điểm giaotiếp của trẻ mầmnon3. 1 Đặc điểm giaotiếp của trẻ sơsinh-hài nhi3. 2. Đặc điểmgiao tiếp của trẻấu nhi3. 3. Đặc điểmgiao tiếp của trẻmẫu giáo – SV nghiên cứu và phân tích được đặcđiểm giao tiếp của trẻ mầmnon ở những độ tuổi khác nhau : – Trẻ sơ sinh-hài nhi – Trẻ ấu nhi – Trẻ mẫu giáoTrên cơ sở đó biết giao tiếp, ứng xử tương thích với trẻ đạthiệu quả. * Đọc tài liệu : – Q1 : Tr. 86-121www.mamnon.com. vnTìm hiểu giao tiếpcủa trẻ ở từng độtuổi. ở trường Mnvà ở mái ấm gia đình trẻ, nhận xét ưu nhượcđiểm của quá trìnhgiáo tiếp giữa trẻ vớingười lớn. TLnhóm2tTrênlớp3. 3 Đặc điểm giaotiếp của trẻ MG lớn ( tiếp ) – SV trình diễn được đặcđiểm giao tiếp của trẻ MGlớn. Từ đó biết giao tiếp, ứng xử với trẻ đạt hiệu suất cao. – Q1 : Tr. 121-132www.mamnon.com. vnTìm hiểu thựctiễn GT của trẻKhácTự học, tự NC – Ở nhà-Thưviện * Tìm hiểu thực tếminh họa về những đặcđiểm giao tiếp củacác độ tuổi trên. – SV tìm hiểu và khám phá trong thực tiễn cáctình huống giao tiếp xảy ratrong đi dạo, học tập vàsinh hoạt của trẻ và đưa racách ứng xử tương thích. * Đọc tài liệu : Q1 : Tr34 – 35T ìm hiểu giao tiếpcủa trẻ ở trường Mnvà ở mái ấm gia đình trẻ, nhận xét ưu nhược16điểm của quá trìnhgiáo tiếp giữa trẻ vớingười lớn. Tư vấn – Trênlớp-VPBM – Hướng dẫn SV tựhọc và giải đáp thắcmắc. SV xác lập được những vấnđề cần điều tra và nghiên cứu – Chuẩn bị cácvấn đề hỏi GVKT-ĐG50 phút – Trên lớpĐG tiểu luận hoặcKT giữa kỳ : những nộidung kiến thức và kỹ năng chương1, 2 – SV trình diễn được những nộidung theo nhu yếu bài kiểmtra, hoặc hình thành kỹnăng tự nghiên cứu và điều tra thể hiệntrong bài tiểu luận. – SV ôn tập nộidung chương 1, 2 để KT giữa kỳ. – Hoặc viết báo cáotiểu luậnTuần 8 : Nội dung 8 : Vai trò của GT, ứng xử so với sự tăng trưởng nhân cách trẻMNHTTCDHThời. gian, địa điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhichúLýthuyết2tTrên lớp2. Vai trò củaGT, ƯX đối vớisự phát triểnnhân cách trẻmầm non2. 1. Giao tiếp, ứng xử đối vớisự hình thànhvà tăng trưởng ýthức trẻ mầmnon2. 2. Giao tiếp, ứng xử đối vớisự hình thànhvà tăng trưởng trítuệ trẻ mầmnon – SV trình diễn được vai tròcủa giao tiếp, ứng xử đốivới sự tăng trưởng ý thứctrẻ mầm non – SV trình diễn được vai tròcủa giao tiếp, ứng xử đốivới sự tăng trưởng trí tuệtrẻ mầm nonTrên cơ sở đó biết giaotiếp, ứng xử với trẻ đạthiệu quả. * Đọc tài liệu : – Q1 : Tr 86-121 – Q4 : Tr 10-14www.mamnon.com. vnCH : – Phân tích vai trò củagiao tiếp, ứng xử giữa côgiáo với trẻ so với sựhình thành và pháttriển ý thức trẻ mầmnon. – Phân tích vai trò củagiao tiếp, ứng xử giữa côgiáo với trẻ so với sựhình thành và pháttriển trí tuệ trẻ mầmnonThảoluậnnhóm2tTrên lớp2. 3. Giao tiếp, ứng xử đối vớisự hình thànhvà phát triểntình cảm trẻmầm non – SV nghiên cứu và phân tích được vai tròcủa giao tiếp, ứng xử đốivới sự tăng trưởng tình cảmtrẻ mầm non – Q1 : Tr 154 – 184 – Q4 : Tr 65-70 Tìm hiểu giao tiếp của trẻở trường Mn và ở giađình trẻ, nhận xét ưunhược điểm của quá trìnhgiáo tiếp giữa trẻ vớingười lớn. Khác17Tựhọc, tựNC – Ở nhà – Thư viện * Tìm hiểuthực tế về giaotiếp, ứng xử đốivới sự pháttriển nhân cáchtrẻ mầm non. – Sinh xác lập được mộtsố dạng trường hợp cũngnhư cách giải quyết và xử lý tình huốngcủa trẻ xảy ra trong cáchoạt động học tập, vuichơi, hoạt động và sinh hoạt ở trườngmầm non. * NC tài liệu : – Q1 : Tr 182 – 196 – Q4 : Tr 36-60www.mamnon.com. vnTư vấn – TrênlớpVPBM – Hướng dẫnSV tự học vàgiải đáp. SV xác lập được những vấnđề cần nghiên cứu và điều tra – Chuẩn bị những vấnđề hỏi GVKT – ĐG 5 phút – Trên lớp – KT sự chuẩn bịcủa SV về nộidung BTCN / tuần8. – KT mức độ hiểu biết cácvấn đề đã nghiên cứu và điều tra và kỹnăng thực hành thực tế vận dụngkiến thức. – SV chuẩn bịBTCN / tuần 8. Tuần 9 : Nội dung 9 : Những NT và phương pháp giao tiếp, ứng xử giữa giáo viên với trẻMNHTTCdạy họcTh. gian, địa điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhichúLýthuyết2tTrên lớp3. Nhữngnguyên tắc vàphương thứcứng xử giữagiáo viên với trẻmầm non3. 1. Nhữngnguyên tắc ứngxử giữa giáoviên với trẻ mầmnon – SV nghiên cứu và phân tích được nhữngnguyên tắc ứng xử giữagiáo viên với trẻ mầm nonTừ đó biết vận dụng chúngvào việc tổ chức triển khai và tiếnhành giao tiếp, ứng xử vớitrẻ đạt hiệu suất cao. * Đọc tài liệu : – Q1 : Tr 132 – 144 – Q4 : Tr 36-40www.mamnon.com.vn – Sưu tầm 1 số ít tìnhhuống về giao tiếp, ứng xử với trẻ. – Phân tích nhữngnguyên tắc ứng xửgiữa GV với trẻmầm nonThảoluậnnhóm2tTrênlớpSV phân tíchđược nhữngnguyên tắc ứngxử giữa giáoviên với trẻ mầmnonSV hiểu những nguyên tắc, đưa racác trường hợp và cách xử lýtình huống theo những nguyên tắcđã học. Tìm hiểu NT giao tiếpcủa trẻ ở trường Mn, nhận xét ưu nhược điểmcủa quy trình giáo tiếpgiữa trẻ với GVKhácTựhọc, tựnghiêncứu – Ở nhà-Thưviện3. 2. Nhữngphương thức ứngxử giữa giáoviên với trẻ mầmnon – Sinh viên trình diễn đượcnhững phương pháp ứng xửgiữa giáo viên với trẻ mầmnon * NC tài liệu : – Q1 : Tr 144-154www.mamnon.com.vn – Tập thể hiện phươngthức ứng xử là cô giáo18và mẹ. Tư vấn – Trênlớp – VPBMHướng dẫn sinhviên tự học những nộidung trên và giải đápthắc mắc. SV xác lập được những yếu tố cầnnghiên cứu. Chuẩn bị những yếu tố hỏiGVKT – ĐG 30 phútTrên lớpKT nội dung kiếnthức ở bài 2. – SV xử lý được cácnhiệm vụ theo nhu yếu củabài kiểm tra và hình thànhđược thái độ học tậpnghiêm túc. – SV báo cáo giải trình kếtquả BTCN KTTX ( lần 3 ) – Ôn tập những kiến thứcđã học ở chương 3. Tuần 10 : Nội dung 10 : Rèn luyện kiến thức và kỹ năng giao tiếpHìnhthức tổchứcDHThờigian, địađiểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhichúLýthuyết 2 tTrên lớpChương 4 : Thựchành kỹ nănggiao tiếp củangười giáo viênmầm nonHướng dẫn nộidung thực hànhrèn luyện về : – Nghe – Nói – Viết. SV vận dụng được lýluận ở những chương 1,2,3 vào việc rèn luyện những kỹnăng nghe, nói, viết. – Ôn lại những chương đãhọc. – CH : – Hãy trình diễn kỹ nănglắng nghe hiệu suất cao. – Chuẩn bị tập đóng vailắng nghe hiệu suất cao. – Chuẩn bị tập đóng vaingười nói qua một thôngđiệp đơn cử. – Chuẩn bị một bài viếtvề một chủ đề đơn cử. BTthựchànhKhácTự học, tựnghiêncứu – Ở nhà – Thư viện * Ôn lại cácchương 1,2,3 – SV ôn lại những chương1, 2,3 làm cơ sở để thực hànhđạt hiệu suất cao. * NC tài liệu : ( tuần 4,5,6 ) www.mamnon.com. vn19Tư vấn – TrênlớpVPBM – Hướng dẫn SVtự học những nộidung trên và giảiđáp vướng mắc. SV xác lập được cácvấn đề cần nghiên cứu và điều tra. – Chuẩn bị những vấnđề hỏi GVKT-ĐG5 phút – Trên lớpKiểm tra BTCNtuần 10SV thực thi khá đầy đủ cácnhiệm vụ theo yêu cầucủa giáo viên. Trên cơ sở đó hình thànhkỹ năng tự học, tự nghiêncứu ; Có thái độ đúng đắntrong học tập. SV ôn tập những kiếnthức đã học và làmBT NT tuần 10. – Yêu cầu làm BTnhóm ( lần 2 ) Tuần 11 : Nội dung 11 : Rèn luyện kỹ năng và kiến thức ngheHTTCdạy họcTh. gian, địa điểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhichúThựchành4tTrên lớp1. Rèn luyện kỹnăng nghe. 1.1 Kỹ năngnghe giữa giáoviên với trẻ1. 2 Kỹ năng nghegiữa cô giáo vớiphụ huynh1. 3. Kỹ năngnghe với những đốitượng khác – SV tìm hiểu và khám phá nội dunglắng nghe tích cực và quitrình rèn luyện kỹ năngnày ; thực hành thực tế rèn luyệntheo nhóm và cá thể. – Thảo luận theo nhóm, thống nhất tiêu chuẩn đánhgiá kiến thức và kỹ năng lắng nghecủa phần nội dung. – Từng người thể hiệnkỹ năng lắng nghe tíchcực trong giao tiếp, cảnhóm nhìn nhận. * NC tài liệu : ( tuần 4 ) – Q. 4 : Tr 41-50www.mamnon.com. vnCác nhóm, thốngnhất tiêu chuẩn đánhgiá kiến thức và kỹ năng lắngnghe của phần nộidung. – SV bộc lộ kỹnăng lắng nghe tíchcực trong giao tiếp, cả nhóm nhìn nhận. XêminaKhácTự học, tựnghiên – Ở nhà – Thư việnTìm hiểu thực tiễn vềkỹ năng nghe của cácđối tượng khác nhau. – Tìm hiểu kỹ năng và kiến thức lắngnghe tích cực trong giaoNC tài liệu : – Q4 : Tr 36-4020 cứu tiếp và ngược lại. www.mamnon.com. vnTư vấn – TrênlớpVPBM – Hướng dẫn SV tựhọc những nội dungtrên và giải đápthắc mắc. SV xác lập được cácvấn đề cần nghiên cứu và điều tra – Chuẩn bị những vấnđề hỏi GV.KT – ĐG 5 phút – Trên lớp – KT BTCNSV trình diễn được kiếnthức cơ bản theo yêucầu của bài tậpnhóm / tháng. Trên cơ sở đó hìnhthành kỹ năng và kiến thức phối hợphoạt động nhóm và cóthái độ đúng đắn tronghọc tập. SV làm bài tập cánhân tuần 11. Tuần 12 : Nội dung 12 : Rèn luyện kỹ năng và kiến thức nóiHìnhthức tổchứcDHThờigian, địađiểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhichúThựchành4tTrên lớp2. Rèn luyện kỹnăng nói2. 1. Kỹ năng nóigiữa giáo viên vớitrẻ2 2. Kỹ năng nóivới phụ huynh2. 3. Kỹ năng nóivới những đối tượngkhác – SV tìm hiểu và khám phá nội dung nóivà qui trình rèn luyện kỹnăng này ; thực hành thực tế rènluyện theo nhóm và cánhân. – Thảo luận theo nhóm, thống nhất tiêu chuẩn đánhgiá kiến thức và kỹ năng nói của phầnnội dung. – Từng người bộc lộ kỹnăng nói trong giao tiếp, cảnhóm nhìn nhận. * Đọc : ( tài liệu tuần 5 ) www.mamnon.com. vnCH : Tìm hiểu nộidung nói và quitrình rèn luyện kỹnăng này ; thực hànhrèn luyện theo nhómvà cá thể. – Thảo luận theonhóm, thống nhấttiêu chí nhìn nhận kỹnăng nói của phầnnội dung. – Từng người thểhiện kiến thức và kỹ năng nóitrong giao tiếp, cảnhóm nhìn nhận. 21K hácTự học, tựnghiêncứu – Ở nhà – Thư viện * Tìm hiểu thực tếvề kiến thức và kỹ năng nói vớicác đối tượng người tiêu dùng khácnhau. – SV tìm hiểu và khám phá trong thực tiễn về kỹnăng nói với những đối tượngkhác nhau. . * NC tài liệu : – Q. 2 : Tr 35-42 * SV rèn luyện kỹnăng nói với những đốitượng khác nhau. Tư vấn – Trênlớp – VPBM – Hướng dẫn sinhviên tự học cácnội dung trên vàgiải đáp vướng mắc. SV xác lập được cácvấn đề cần nghiên cứu và điều tra. – Chuẩn bị những vấn đềhỏi GV.KT – ĐG – 5 phút 50 phút – Trên lớpĐG SV triển khai bài tậpcá nhân tuần 12. Từ đóhình thành kiến thức và kỹ năng tựhọc, tự điều tra và nghiên cứu ; Cóthái độ đúng đắn tronghọc tập. SV báo cáoBTCN ( Chấm vởtự học ) Tuần 13 : Nội dung 13 Rèn luyện kiến thức và kỹ năng viếtHìnhthức tổchức DHThờigian, địađiểmNội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu SVchuẩn bịGhichúThựchành 4 tTrên lớp3. Rèn luyện kỹnăng viết. 3.1. Kỹ năng viếtgiáo án3. 2. Kỹ năng viếtkế hoạch chămsóc, giáo dục trẻ. 3.3. Kỹ năng viếtbài luận ngắn. – SV tìm hiểu và khám phá nội dung kỹnăng viết ; thực hành thực tế rènluyện theo nhóm và cá thể. – Thảo luận theo nhóm, thống nhất tiêu chuẩn đánh giákỹ năng viết của phần nộidung. – Từng người biểu lộ kỹnăng viết bài luận và kếhoạch, cả nhóm nhìn nhận. * Đọc tài liệu : ( tuần 6 ) www.mamnon.com. v – SV khám phá thực tiễn vềcác kế hoạch chămsóc, giáo dục trẻ ởtrường MN. – Xác định nguyênnhân, tìm biện phápkhắc phục những hạnchế. TLnhómLý thuyếtKhác22Tự học, tựnghiêncứu. – Ở nhà – Thưviện * Sưu tầm, tìmhiểu những kế hoạchcủa GV ở trườngMN về chăm sócgiáo dục trẻ. * Chọn một chủ đềthuyết trình ngắn. – SV sưu tầm được những kếhoạch của GV ở trườngMN và những bài viết vềchăm sóc giáo dục trẻ. – Nhận xét những kế hoạch đó. – Trình ày được chủ đề SVtự chọn. Chọn một chủ đềthuyết trình, xác địnhđược những tiêu chuẩn đểđánh giá và vận dụngchúng để nhìn nhận mộtbài thuyết trình của cácthành viên trong nhómTư vấn – TrênlớpVPBMHướng dẫn sinhviên tự học cácnội dung trên vàgiải đáp thắcmắc. SV xác lập được những vấnđề cần nghiên cứu và điều tra. Chuẩn bị những vấnđề hỏi GV.KT – ĐG – Trên lớp – Chuẩn bị nộidung kiểm tracuối kỳ. – SV trình diễn được cáchgiải quyết những nội dungtheo nhu yếu của bài kiểmtra. – Trên cơ sở đó hình thànhđược kỹ năng và kiến thức giao tiếp củabản thân. SV tập xử lý cáctình huống8. Chính sách so với môn học : Sinh viên phải có đủ những điều kiện kèm theo sau mới được dự thi cuối kỳ và được đánhgiá tác dụng môn học : – Mức độ siêng năng : Sinh viên phải tham gia học tối thiểu là 80 % số tiết học trênlớp. – Thái độ học tập : Sinh viên phải tích cực tự học, tự điều tra và nghiên cứu, làm những bài tậpđầy đủ và nộp đúng hạn theo nhu yếu của giáo viên ; tích cực tham gia thảo luậnnhóm, tích cực tham gia quan điểm thiết kế xây dựng bài trên lớp. – Điểm quy trình phải có số lượng tối thiểu là 5 điểm liên tục và 1 điểm kiểm tra giữakỳ. – Điểm thi kết thúc học phần : Sinh viên phải tham gia dự thi khi đã có đủ ĐK dựthi. Hoặc sinh viên hoàn toàn có thể làm làm bài tập lớn sửa chữa thay thế bài thi kết thúc học phầnvới điều kiện kèm theo : Sau khi học được 50% số tiết của học phần, không có điểm kiểmtra liên tục dưới 7,0 và điểm TBC của điểm kiểm tra tiếp tục trongquá trình học tập phải đạt từ 8,0 trở lên. 239. Phương pháp, hình thức kiểm tra – nhìn nhận hiệu quả học tập môn học. 9.1. Kiểm tra – nhìn nhận liên tục : Trọng số là 30 %. – Mục tiêu kiểm tra : Kiểm tra, nhìn nhận tiếp tục nhằm mục đích xác lập tác dụng họctập hàng ngày của sinh viên về mức độ hiểu biết, kiến thức và kỹ năng đạt được và ý thức tháiđộ trong học tập nói chung, trong tự học nói riêng, kiểm tra thái độ cần mẫn, tạođộng lực thôi thúc sinh viên học tập. – Nội dung kiểm tra : Kiểm tra, nhìn nhận mức độ hoàn thành xong nội dung sẵn sàng chuẩn bị bàihọc, bàn luận và tự học có hướng dẫn, vấn đáp câu hỏi do giáo viên nhu yếu ; kiểm trakiến thức kim chỉ nan của chương, những yếu tố khám phá thực tiễn, kỹ năng và kiến thức thực hành thực tế, kếtquả làm bài tập vận dụng kiến thức và kỹ năng, hoạt động giải trí nhóm, ý thức kiến thiết xây dựng bài học kinh nghiệm, thamgia những buổi học trên lớp …. – Hình thức kiểm tra : Kiểm tra viết, phỏng vấn, kiến thức và kỹ năng thực hành thực tế hoặc những hoạtđộng theo nhóm trên lớp. – Số lần kiểm tra : Học phần Giao tiếp giữa cô giáo với trẻ mầm non tối thiểu phải có5 lần nhìn nhận tiếp tục / 1 sinh viên. Trung bình 2 -> 3 tuần mỗi sinh viên phải cóít nhất 1 con điểm kiểm tra liên tục. Điểm nhìn nhận liên tục phải rải đềutrong quy trình dạy học. Trong đó : + Tham gia học tập trên lớp : Chuyên cần, ý thức, thái độ, ý thức thiết kế xây dựng bàihọc. Hoàn thành nội dung tự học, tự nghiên cứu và điều tra, tranh luận, thực hành thực tế, BT vận dụng ( 1 con điểm ). + Kiểm tra cá thể : Kiểm tra viết tự luận, 2 con điểm. Thời gian kiểm tra 30 phút / bài. + Kiểm tra tác dụng bàn luận, thực hành thực tế BTN / tháng : 2 con điểm. Thời gian kiểm tra 50 phút. 9.2. Kiểm tra – nhìn nhận giữa kỳ : Trọng số là 20 %. – Mục tiêu kiểm tra : Kiểm tra giữa kỳ nhằm mục đích nhìn nhận tổng hợp những tiềm năng nhậnthức và kiến thức và kỹ năng nghiên cứu và phân tích, nhìn nhận, vận dụng kiến thức và kỹ năng … ở tiến trình giữa mônhọc, làm cơ sở cho việc nâng cấp cải tiến, kiểm soát và điều chỉnh chiêu thức giảng dạy và phương pháphọc ở nửa kỳ sau. – Nội dung kiểm tra : Các yếu tố kim chỉ nan và kiến thức và kỹ năng vận dụng kỹ năng và kiến thức giải cácbài tập, xử lý những yếu tố trong hoạt động giải trí nghề nghiệp. 24 – Số lần kiểm tra : Sau khi học được nửa thời hạn, sinh viên làm 1 bài kiểm tragiữa kỳ. – Hình thức kiểm tra : Tự luận trên lớp. Thời gian kiểm tra 50 phút. 9.3. Kiểm tra nhìn nhận cuối kỳ : Trọng số là 50 % – Mục tiêu kiểm tra : Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phầnnhằm nhìn nhận hàng loạt những tiềm năng nhận thức và những tiềm năng khác đặt ra. – Nội dung kiểm tra : Kiểm tra hàng loạt những nội dung học phần, gồm những yếu tố kim chỉ nan vàkỹ năng vận dụng kỹ năng và kiến thức giải những bài tập, xử lý những yếu tố trong hoạt động giải trí nghềnghiệp. – Hình thức kiểm tra : Tự luận trên lớp hoặc làm bài tập lớn. 9. 4. Tiêu chí nhìn nhận cho những loại bài tập, kiểm tra. * Tiêu chí nhìn nhận tham gia học tập trên lớp : Sinh viên phải tham gia đầy đủcác buổi học tập trên lớp, có ý thức cao trong học tập, tích cực tham gia quan điểm xâydựng bài học kinh nghiệm, tranh luận nhóm, …. * Tiêu chí nhìn nhận những trách nhiệm học tập ( cá thể / tuần, bài tập nhóm / tháng ) : – Bài tập cá thể / tuần : + Sinh viên phải làm khá đầy đủ bài tập cá thể theo nhu yếu của giáo viên, đọc cáctài liệu hướng dẫn học tập để chuẩn bị sẵn sàng nội dung bài học kinh nghiệm trước khi lên lớp, nội dungthảo luận, xêmina, tự học, khám phá thực tiễn, làm những tập vận dụng + Các tiêu chuẩn nhìn nhận loại bài tập cá thể gồm : Về nội dung : Sinh viên phải xác lập được yếu tố, trách nhiệm nghiên cứu và điều tra rõ ràng, hợplý, biểu lộ kĩ năng nghiên cứu và phân tích, tổng hợp, trong việc xử lý những trách nhiệm điều tra và nghiên cứu. Bàiviết được biểu lộ rõ ràng đã sử dụng những tài liệu do giáo viên hướng dẫn. Về hình thức : Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, dung tích vừa đủ không quá dài. – Bài tập nhóm / tháng : Sinh viên phải sẵn sàng chuẩn bị rất đầy đủ nội dung đàm đạo, xêmina, khám phá trong thực tiễn, làm những tập vận dụng hoạt động giải trí nhóm phân công trách nhiệm cho những thành viên ; đàm đạo, thống nhất nội dung trình diễn ; đặt câu hỏi phỏng vấn ; nhận xét nhìn nhận cácnhóm khác ; tham gia không thiếu những buổi học bàn luận, thực hành thực tế ; có sổ sách để ghichép, máy ảnh, máy ghi hình, ghi âm ( nếu có ) ; chấp hành nội quy lao lý của nhómMỗi nhóm tổng hợp thành một văn bản báo cáo giải trình tác dụng hoàn hảo theo mẫu sau : 25

Source: https://evbn.org
Category: Giáo Viên