Giáo án STEM môn Toán Lớp 6 – Chủ đề: Toán học và thời trang ứng dụng thực tế của điểm. Đường thẳng – Nhóm 1

Bạn đang xem tài liệu “Giáo án STEM môn Toán Lớp 6 – Chủ đề: Toán học và thời trang ứng dụng thực tế của điểm. Đường thẳng – Nhóm 1”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM
– & —
1. TÊN CHỦ ĐỀ: TOÁN HỌC VÀ THỜI TRANG
ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
- Khối lớp : 6
- Số tiết: 3
2. MÔ TẢ CHỦ ĐỀ
- Học sinh tìm hiểu và vận dụng kiến thức về Điểm. Đường thẳng (Bài 1, Hình học 6, chương 1, tập 1) để thiết kế và sáng tạo ra những chiếc váy, chân váy, bộ quần áo Sau khi hoàn thành, học sinh sẽ được thử nghiệm , nghiên cứu và tiến hành đánh giá chất lượng những bản thiết kế.
3. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Vận dụng được các kiến thức về Điểm. Đường thẳng tạo ra nhiều vật dụng thực tế trong cuộc sống với tiêu chí cụ thể 
b. Kĩ năng:
- Tính toán, vẽ được bản thiết kế thời trang đảm bảo các tiêu chí đề ra
- Lập kế hoạch cá nhân/nhóm để chế tạo và thử nghiệm dựa trên bản thiết kế
- Trình bày, bảo vệ được bản thiết kế và sản phẩm của mình, phản biện được các ý kiến thảo luận
- Tự nhận xét, đánh giá được quá trình làm việc cá nhân và nhóm
c. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học
- Yêu thích sự khám phá, tìm tòi và vận dụng các kiến thức học được vào giải quyết nhiệm vụ được giao
- Có tinh thần trách nhiệm, hòa đồng, giúp đỡ nhau trong nhóm, lớp
- Có ý thức tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật và giữ gìn vệ sinh chung khi thực nghiệm
d. Năng lực:
- Tìm hiểu các kiến thức Toán học, cụ thể về các ứng dụng của Toán học trong đời sống;
- Giải quyết được nhiệm vụ thiết kế và chế tạo sản phẩm một cách sáng tạo;
- Hợp tác với các thành viên trong nhóm để thống nhất bản thiết kế và phân công thực hiện; 
- Tự nghiên cứu kiến thức, lên kế hoạch thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và đánh giá.
4. THIẾT BỊ
- Các thiết bị dạy học: giấy A0, mẫu bản kế hoạch, 
- Nguyên vật liệu và dụng cụ để chế tạo và thử nghiệm:
Kéo, thước dây, thước thẳng
Kim chỉ, keo dính, súng keo, băng dính
Thước kẻ, bút chì, bút màu, tẩy .
Túi nilon, vải, giấy báo
5. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO 
( Tiết 1 – 12 phút)
a. Mục đích của hoạt động
- Học sinh nắm vững yêu cầu "Thiết kế và tạo ra những bộ quần áo, váy, chân váy .” bằng vật liệu thông thường như vải, giấy, báo, túi nilon .(do giáo viên cung cấp hay học sinh chuẩn bị) theo các tiêu chí: thiết kế dựa trên bài Điểm. Đường thẳng để tạo thành những những mẫu thiết kế sáng tạo, đẹp, đặc sắc, dễ sử dụng, có thể sử dụng phổ biến trong cuộc sống.
- Học sinh hiểu rõ yêu cầu vận dụng kiến thức về Điểm. Đường thẳng để thiết kế và thuyết minh thiết kế trước khi sử dụng nguyên vật liệu, dụng cụ cho trước để chế tạo và thử nghiệm.
b. Nội dung hoạt động
- Tìm hiểu về cấu tạo của những bộ quần áo, váy, chân váy có kích thước phù hợp, để xác định cách sử dụng kiến thức của Điểm. Đoạn thẳng được ứng dụng trong thời trang.
- Xác định nhiệm vụ chế tạo bằng vật liệu đơn giản với các tiêu chí:
* Sử dụng các vật liệu dễ tìm trong thực tế : Vải, giấy báo, túi nilon 
* Trang trí hài hòa, hợp lý và tiết kiệm
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
- Mô tả và giải thích được các bản thiết kế trong cuộc sống
- Xác định được kiến thức cần sử dụng để thiết kế, chế tạo ra những bộ trang phục theo các tiêu chí đã cho
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BẢN THIẾT KẾ
TIÊU CHÍ
Điểm tối đa
Điểm đạt được
Vật dụng để tạo sản phẩm đẹp
1
Độ chính xác cao
5
Dễ sử dụng
3
Chi phí tiết kiệm
1
Tổng điểm
10
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung/Sản phẩm
- Gv chia lớp làm 3 nhóm
- Gv trình chiếu: Giới thiệu cho HS tìm hiểu về giáo dục Stem. 
 Giới thiệu “Toán học và Thời Trang . Ứng dụng thực tế của Điểm. Đường thẳng” sẽ thực hiện trong 3 tiết.
- Gv trình chiếu: Yêu cầu HS quan sát và tìm hiểu về những bộ trang phục trong cuộc sống và chỉ ra: 
a) Chất liệu tạo lên bộ trang phục
b) Chỉ ra kiến thức về Điểm. Đường thẳng đã sử dụng trong bộ trang phục? 
 Sử dụng kiến thức khác nào trong môn Toán Học?
c) Ngoài sử dụng kiến thức môn Toán còn áp dụng kiến thức môn nào?
Hình ảnh bộ trang phục trong cuộc sống
Hình 1: Váy dân tộc H.Mông
- Lớp chia làm 3 nhóm
- Quan sát, tìm hiểu về giáo dục Stem
- Quan sát, trao đổi với bạn trong nhóm, cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- Chủ đề Stem:
Toán học và Thời Trang. Ứng dụng thực tế của Điểm.Đường Thẳng 
a) Chất liệu tạo lên bộ trang phục:
+) Hình 1: Vải
+) Hình 2: Túi nilon, bìa cát tông, vỏ lon, giấy báo
+) Hình 3: Vải
b) Kiến thức về Điểm. Đường thẳng sử dụng trong bộ trang phục:
- Những dấu chấm nhỏ trên vải, túi nilon, bìa cát tông, vỏ lon, giấy báo là hình ảnh của điểm
- Nhiều điểm kết hợp lại với nhau tạo thành các hình. Đó là hình ảnh bộ trang phục, họa tiết trang chí 
- Cấu tạo của vải, những sợi chỉ căng thẳng là hình ảnh của đường thẳng
c) Ngoài sử dụng kiến thức môn Toán còn sử dụng kiến thức môn Vật lí, Mỹ thuật, Công nghệ.
Hình 2: Thời trang bảo vệ môi trường
Hình 3: Bản thiết kế và sản phẩm.
- Gv: Nhận xét, bổ sung?
- Gv: Trình chiếu: “Hướng dẫn cách đo sezi: áo nam, quần nam, áo nữ, quần và váy nữ” Và yêu cầu HS lên bảng hướng dẫn lại cho HS dưới lớp cách đo
Hướng dẫn cách đo Size áo Nam
1. Vòng cổ: Đo vòng quanh chân cổ (đo vừa không sát quá).
2. Vòng ngực: Đo vòng quanh ngực, chỗ nở nhất (thước dây ngang qua đỉnh)
3. Vòng eo: Đo vòng quanh eo (đo vừa không sát quá)
4. Vòng mông: Đo vòng quanh mông, chỗ nở nhất (đo vừa không sát quá)
5. Dài áo: Đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến ngang mông
6. Rộng vai: Từ đầu vai trái sang đầu vai phải
7. Dài tay: Từ đầu vai đến qua khỏi mắt cá chân
8. Cửa tay: Đo vòng quanh nắm tay
Đo Size quần Nam
1. Vòng eo: Đo vòng quanh eo (đo vừa không sát quá)
2. Vòng mông: Đo vòng quanh mông, chỗ nở nhất (đo vừa không sát quá)
3. Vòng đùi: Đo vòng quanh đùi chỗ nở nhất ( đo vừa không sát quá)
4. Vòng đáy: Từ eo trước vòng qua eo sau
5. Dài quần: Từ eo đến chấm gót
Đo Size áo Nữ
1. Vòng cổ: Đo vòng quanh chân cổ (đo vừa không sát quá).
2. Vòng ngực: Đo vòng quanh ngực, chỗ nở nhất (thước dây ngang qua đỉnh)
3. Vòng eo: Đo vòng quanh eo (đo vừa không sát quá)
4. Vòng mông: Đo vòng quanh mông, chỗ nở nhất (đo vừa không sát quá)
5. Rộng vai: Từ đầu vai trái sang đầu vai phải
6. Vòng nách: Chống tay lên hông, đo sát vòng nách
7. Bắp tay: Đo vòng sát bắp tay
8. Cửa tay: Đo vòng quanh nắm tay
9. Dài tay: Từ đầu vai đến qua khỏi mắt cá tay
10. Dài áo: Đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến ngang hông
Đo Size quần và váy Nữ
1. Vòng eo: Đo vòng quanh eo (đo vừa không sát quá)
2. Vòng mông: Đo vòng quanh mông ( đo vừa không sát quá)
3. Dài váy: Đo từ eo tới gối
4. Dài quần: Đo từ eo đến chấm gót chân
5. Vòng đùi: Đo vòng quanh đùi, nơi to nhất
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát, tìm hiểu thông tin và giới thiệu lại cho các bạn cùng biết cách đo sezi quần áo của nam và nữ
Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÀ 
XÂY DỰNG BẢN THIẾT KẾ
(HS làm việc ngay tại lớp: Tiết 1 - 33 phút)
a. Mục đích của hoạt động
- Học sinh hình thành kiến thức mới về Điểm. Đường thẳng; đề xuất được giải pháp và xây dựng bản thiết kế trước.
b. Nội dung hoạt động
- Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo về các kiến thức trọng tâm sau:
* Môn Toán:
- Định nghĩa Điểm. Đường thẳng (SGK Toán 6 tập 1)
- Khái niệm, diện tích, chu vi, diện tích toàn phần, diện tích xung quanh, thể tích của hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình cầu ( SGK Hình Học 5 )
* Vật lí:
- Bài Đo độ dài (SGK Vật lí 6)
* Công nghệ:
- Cắt, khâu, thêu ( SGK Kĩ Thuật 5)
- May mặc trong gia đình (SGK Công Nghệ 6)
* Mỹ thuật: 
- Bài Chép họa tiết trang trí dân tộc ( SGK Mĩ Thuật 6)
- Học sinh thảo luận về cách thiết kế khả thi và đưa ra giải pháp có căn cứ.
Giáo viên gợi ý:
+ Từ các điểm và đường thẳng cùng các kiến thức đã học tích hợp các môn tạo thành bản thiết kế bộ trang phục.
+ Các nguyên liệu, dụng cụ nào cần được sử dụng và sử dụng như thế nào?
+ Bộ trang phục di chuyển có dễ dàng không? ứng dụng vào đời sống thế nào?
+ Màu sắc hài hòa, trang trí đẹp mắt, có tính thẩm mỹ.
- Học sinh xây dựng phương án thiết kế và chuẩn bị cho buổi trình bày trước lớp (các hình thức: thuyết trình, poster, powerpoint...). Hoàn thành bản thiết kế (phụ lục đính kèm) và nộp cho giáo viên.
- Yêu cầu:
+ Bản thiết kế chi tiết có kèm hình ảnh, mô tả rõ kích thước, hình dạng và các nguyên vật liệu sử dụng 
+ Trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế theo các tiêu chí đề ra. Chứng minh tính đúng đắn của các giá trị đo. 
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
- Học sinh tạo được bản thiết kế .
- Học sinh đề xuất và lựa chọn giải pháp có căn cứ, xây dựng được bản thiết kế thước đảm bảo các tiêu chí.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung/Sản phẩm
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Nghiên cứu kiến thức trọng tâm: Điểm. Đường thẳng và các kiến thức của môn Toán đã học, kiến thức môn Vật lí, Công nghệ, Mỹ thuật .
+ Xây dựng bản thiết kế trang phục theo yêu cầu và đảm bảo các tiêu chí 
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BẢN THIẾT KẾ
+ Lập kế hoạch trình bày và bảo vệ bản thiết kế.
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm:
+ Tự đọc và nghiên cứu sách giáo khoa, các tài liệu tham khảo, tìm kiếm thông tin trên Internet 
+ Đề xuất và thảo luận các ý tưởng ban đầu, thống nhất một phương án thiết kế tốt nhất
+ Xây dựng và hoàn thiện bản thiết kế thước trên poster
+ Lựa chọn hình thức và chuẩn bị nội dung báo cáo.
+ Phân công nhiệm vụ
- Bản vẽ phác thảo phương án thiết kế bộ trang phục được thống nhất của nhóm
- Bản phân công nhiệm vụ của nhóm trưởng.
Hoạt động 3: TRÌNH BÀY BẢN THIẾT KÊ
( Tiết 2 – 20 phút)
a. Mục đích của hoạt động
- Học sinh hoàn thiện được bản thiết kế thời trang: Trang phục truyền thống, quần, áo, váy.. của nhóm mình.
b. Nội dung hoạt động
- Học sinh trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế theo các tiêu chí đề ra. 
- Thảo luận, đặt câu hỏi và phản biện các ý kiến về bản thiết kế; ghi lại các nhận xét, góp ý; tiếp thu và điều chỉnh bản thiết kế nếu cần.
- Phân công công việc, lên kế hoạch chế tạo và thử nghiệm thước 
c. Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Bản thiết kế trang phục sau khi được điều chỉnh và hoàn thiện. 
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung/Sản phẩm
- Giáo viên đưa ra yêu cầu về:
+ Nội dung cần trình bày:
 1. Lí do tạo nên bản thiết kế
 2. Kiến thức nền (Kiến thức sử dụng trong bản thiết kế. Đặc biệt kiến thức trọng tâm là Điểm. Đường thẳng)
 3. Áp dụng kiến thức nền vào điểm nào của bản thiết kế?
+ Thời lượng báo cáo mỗi nhóm 5 phút
+ Cách thức trình bày bản thiết kế và thảo luận.
- Gv: Tổ chức cho nhóm báo cáo nhanh phương án thiết kế.
- Yêu cầu HS thảo luận, phản biện, góp ý?
- Giáo viên điều hành, nhận xét, góp ý và hỗ trợ học sinh.
- Lắng nghe yêu cầu
- Mỗi nhóm cử một đại diện lên báo cáo
- HS thảo luận, phản biện, góp ý
- Bản thiết kế trang phục sau khi được điều chỉnh và hoàn thiện. 
Hoạt động 4. CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM
(Tiết 2 – 25 phút và nhóm nào chưa xong về nhà hoàn thiện tiếp )
a. Mục đích của hoạt động
- Học sinh dựa vào bản thiết kế đã lựa chọn để chế tạo những trang phục dân tộc hoặc bộ quần áo thời trang đảm bảo yêu cầu đặt ra.
- Học sinh thử nghiệm, đánh giá sản phẩm và điều chỉnh nếu cần. 
b. Nội dung hoạt động
- Học sinh sử dụng các nguyên vật liệu và dụng cụ cho trước (Thước thẳng, thước dây, kéo, kim chỉ, dây chung, vải, túi nilon, giấy báo .) để tiến hành chế tạo trước theo bản thiết kế.
- Trong quá trình chế tạo các nhóm đồng thời thử nghiệm, quan sát, đánh giá và điều chỉnh nếu cần.
c. Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Mỗi nhóm có một sản phẩm là bộ trang phục đã được hoàn thiện và thử nghiệm.
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung/Sản phẩm
- Giáo viên giao nhiệm vụ:
+ Sử dụng các nguyên vật liệu và dụng cụ cho trước để chế tạo trang phục theo bản thiết kế
+ Thử nghiệm, điều chỉnh và hoàn thiện sản phẩm. 
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh nếu cần.
- Học sinh tiến hành chế tạo, thử nghiệm và hoàn thiện sản phầm theo nhóm.
- Bộ trang phục đã được hoàn thiện và thử nghiệm 
Hoạt động 5: TRÌNH BÀY SẢN PHẨM
(Tiết 3 – 45 phút)
a. Mục đích của hoạt động
- Các nhóm học sinh giới thiệu bộ trang phục dân tộc, bộ quần áo, váy .trước lớp, chia sẻ về kết quả thử nghiệm, thảo luận và định hướng cải tiến sản phẩm. 
b. Nội dung hoạt động
- Các nhóm trình diễn sản phẩm trước lớp.
- Đánh giá sản phẩm dựa trên các tiêu chí đề ra:
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO CÁO VÀ SẢN PHẨM
TIÊU CHÍ
Điểm tối đa
Điểm đạt được
Sản phẩm sử dụng và thể hiện các Điểm. Đường thẳng
1
Nguyên liệu dùng thiết kế phải từ các vật liệu dễ tìm
1
Sản phẩm có kích thước phù hợp
1
Trang trí hài hòa, hợp lý
2
BÀI BÁO CÁO
Nêu được tiến trình thử nghiệm đánh giá để được sản phẩm hiện tại
1
Nêu được sản phẩm có đủ điều kiện theo yêu cầu
1
KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
Trình bày rõ ràng, logic, sinh động
1
Trả lời được câu hỏi phản biện
1
Tham gia đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi phản biện cho nhóm báo cáo khác
1
Tổng điểm
10
- Chia sẻ, thảo luận để tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm.
* Các nhóm tự đánh giá kết quả nhóm mình và tiếp thu các góp ý, nhận xét từ giáo viên và các nhóm khác
* Sau khi chia sẻ và thảo luận, đề xuất các phương án điều chỉnh sản phẩm
* Chia sẻ các khó khăn, các kiến thức và kinh nghiệm rút ra qua quá trình thực hiện nhiệm vụ thiết kế và chế tạo thước.
c. Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Sản phẩm có mô hình từ các Điểm. Đường thẳng đã được sáng tạo và ứng dụng vào thời trang và nội dung trình bày báo cáo của các nhóm. 
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung/Sản phẩm
- Giáo viên giao nhiệm vụ: các nhóm trình diễn sản phẩm trước lớp và tiến hành thảo luận và chia sẻ sản phẩm của nhóm.
- Giáo viên đánh giá, kết luận và tổng kết
- Học sinh trình diễn thời trang bằng bộ trang phục nhóm mình đã thiết kế.
- Các nhóm chia sẻ về kết quả, đề xuất các phương án điều chỉnh, các kiến thức và kinh nghiệm rút ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thiết kế và chế tạo .
- Sản phẩm có mô hình từ các Điểm. Đường thẳng đã được sáng tạo và ứng dụng vào thời trang và nội dung trình bày báo cáo của các nhóm. 
Phụ lục:
TRƯỜNG PTDT BT TH&THCS LAO XẢ PHÌNH
TOÁN HỌC VÀ THỜI TRANG
“ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG “
Tên nhóm: . ..... 
 Lớp: 
1. Hình ảnh của bản thiết kế và sản phẩm
2. Các thành viên
	+ Nhóm trưởng : ....................................................................
	+ Thành viên : ....................................................................
+ Thành viên : ....................................................................
+ Thành viên : .................................................................... 
+ Thành viên : ....................................................................
+ Thành viên : ....................................................................
+ Thành viên : ....................................................................
+ Thành viên : ....................................................................
+ Thành viên : ....................................................................
+ Thành viên : ....................................................................
+ Thành viên : ....................................................................
+ Thành viên : ....................................................................
+ Thành viên : ....................................................................
+ Thành viên : ....................................................................
3. Các nguyên vật liệu và dụng cụ sử dụng: 
STT
Tên nguyên vật liệu, dụng cụ
Số lượng dự kiến
4. Phân công nhiệm vụ:
STT
Họ và tên
Vai trò
Nhiệm vụ
1
Trưởng nhóm
Quản lý, tổ chức chung, phụ trách bài trình bày trên lớp
2
Thư ký
Ghi chép, Lưu trữ hồ sơ học tập của nhóm
3
Thành viên
Phát ngôn viên
4
Thành viên
Photo hồ sơ, tài liệu học tập
5
Thành viên
Chụp ảnh, ghi hình minh chứng
6
Thành viên
Mua vật liệu
5. Quy trình thực hiện:
Các bước
Nội dung
Thời gian thực hiện
6. Ý kiến của học sinh:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Ý kiến của Giáo viên:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................