Giáo án Địa lý 11 bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực – Tây
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm
Bước 1: GV giới thiệu trên bản đồ phạm vi khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Yêu cầu HS xác định kênh đào Xuy ê trên bản đồ?
Bước 2: GV chia lớp thành 2 nhóm, giao nhiệm vụ:
– Nhóm 1: Quan sát H.5.5 và bản đồ tự nhiên châu Á, hãy điền các thông tin về Tây Nam Á vào phiếu học tập số 1.
– Nhóm 2: Quan sát H.5.5 và bản đồ tự nhiên châu Á, hãy điền các thông tin về Trung Á vào phiếu học tập số 1.
* Phiếu học tập số 1:
Đặc điểm nổi bật
Khu vực Tây Nam Á
Khu vực Trung Á
Số quốc gia
Diện tích
Dân số
Vị trí địa lí
Ý nghĩa vị trí địa lí
Đặc trưng về điều kiện tự nhiên
Tài nguyên, khoáng sản
Đặc điểm xã nổi bật
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV đưa thông tin phản hồi, nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm phân tích H.5.8 tìm hiểu vai trò của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á trong việc cung cấp dầu mỏ trên thế giới.
– Nhóm 1: Tính lượng dầu mỏ của các khu vực có thể xuất khẩu, rút ra nhận xét.
– Nhóm 2: So sánh lượng dầu mỏ có khả năng xuất khẩu của khu vực với các khu vực còn lại . Từ đó rút ra kết luận.
– Nhóm 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nguồn dầu mỏ của khu vực với các sự kiện chính trị lớn của thế giới trong hai thập niên vừa qua?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, bản đồ thế giới và kiến thức đã học, hãy cho biết:
– Vấn đề gì nãy sinh lâu dài nhất ở khu vực Tây Nam Á? Vấn đề đó cần giải quyết như thế nào?
– Trung Á hiện nay đang tồn tại vấn đề gì? Cần giải quyết vấn đề đó như thế nào?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khực Trung Á.
1. Tây Nam Á:
– Có 20 quốc gia.
– Diện tích: Khoảng 7 triệu km2.
– Dân số: Gần 323 triệu người.
– Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên kênh đào Xuy ê là đường hằng hải quốc tế quan trọng từ Á sang Âu..
– Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự.
– Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu khô, nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang mạc.
– Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhát thế giới: 50% trử lượng dầu mỏ thế giới.
– Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
2. Trung Á:
– Có 6 quốc gia (5 quốc gia thuộc Liên Bang Xô Viết cũ và Mông Cổ).
– Diện tích: 5,6 triệu km2.
– Dân số: Hơn 80 triệu người.
– Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu, không tiếp giáp với đại dương.
– Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, quân sự: tiếp giáp với Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực Tây Nam Á.
– Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang mạc.
– Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoá Đông Tây.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.
II. Một số vấn đề của khu vực:
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ.
– Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấp dầu mỏ lớn của thế giới.
– Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thác dầu mỏ chưa nhiều nhưng có tiềm năng lớn.
=> Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triển kinh tế của thế giới.
2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố.
a. Thực trạng:
Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xung đột, nạn khủng bố.
Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và Do Thái. Chiến tranh I ran với I rắc; giữa I rắc với Cô oét…
b. Nguyên nhân:
Do tranh chấp quyền lợi; khác biệt về tư tưởng, định kiên kiến về tôn giáo, dân tộc; các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi