Giải VBT Địa Lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư | Giải vở bài tập Địa Lí 9 hay nhất tại VietJack

Giải VBT Địa Lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Bài 1 trang 10 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý sai.

Lời giải:

Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở

A. vùng đồng bằng, ven biển.
B. các thành phố lớn.
X C. miền núi và cao nguyên.

( lý giải : bài 3, phần I, trang 12 SGK Địa lí 9 )

Bài 2 trang 10 VBT Địa lí 9: Dựa vào bảng số liệu sau:

Giải VBT Địa Lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư | Giải vở bài tập Địa Lí 9
a ) So sánh sự phân bổ dân cư giữa những vùng .b ) Nhận xét sự đổi khác tỷ lệ dân số giữa những vùng .

Lời giải:

a ) So sánh sự phân bổ dân cư giữa những vùng :Mật độ dân số khác nhau giữa những vùng :- Những vùng cao tỷ lệ dân số cao : Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước ( 1304 người / km2 ), Đông Nam Bộ cao thứ 2 ( 669 người / km2 ) .- Những vùng có tỷ lệ dân số thấp : thấp nhất là Tây Nguyên ( 101 người / km2 ), Trung du miền núi Bắc Bộ ( 127 người / km2 ) .b ) Nhận xét sự đổi khác tỷ lệ dân số giữa những vùng- Từ năm 1979 – năm trước tỷ lệ dân số của toàn bộ những vùng đều có khuynh hướng tăng nhanh :+ Cả nước tăng từ 195 lên 274 người / km2 .+ Vùng có mật tăng gấp đôi là : Đông Nam Bộ, Tây Nguyên .

Bài 3 trang 11 VBT Địa lí 9: Điền các nội dung phù hợp vào bảng sau:

Giải VBT Địa Lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư | Giải vở bài tập Địa Lí 9

Lời giải:

Giải VBT Địa Lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư | Giải vở bài tập Địa Lí 9

Bài 4 trang 11 VBT Địa lí 9: Cho bảng số liệu sau

Năm 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2014
Tỉ lệ dân thành thị (%) 19,0 19,5 20,8 24,2 27,1 30,5 33,1

a ) Dựa vào bảng số liệu, vẽ tiếp vào biểu đồ dưới đây một đường biểu diễn tỉ lệ dân thành thị ở nước ta .b ) Nhận xét về sự tăng dân số và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta .

Lời giải:

Giải VBT Địa Lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư | Giải vở bài tập Địa Lí 9
Biểu đồ biểu lộ số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước tab ) Nhận xét : Dân số và tỉ lệ dân thành thị ơ nước ta tiến trình 1985 – năm trước đều tăng :- Dân số thành thị tăng từ 11360 nghìn người lên 30035,4 nghìn người, tăng gấp hơn 2 lần .- Tỉ lệ dân thành thị tăng từ 19 % lên 33,1 % .
Các bài giải vở bài tập Địa Lí lớp 9 ( VBT Địa Lí 9 ) khác :
Xem thêm những loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Giải vở bài tập Địa Lí lớp 9 | Giải VBT Địa Lí 9 được biên soạn bám sát nội dung VBT Địa Lí lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Source: https://evbn.org
Category: Bài Tập