Giải Skills – trang 19 Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mới

Lựa chọn câu để xem giải thuật nhanh hơn

Reading

Video hướng dẫn giải

Are you superstitious?

( Bạn có mê tín dị đoan không ? )

1. Are the following statements true for you?

( Những câu sau đây có đúng với em không ? )

Lời giải chi tiết:

1. Before doing something important, I always choose a favourable time for it.

( Trước khi làm điều gì quan trọng tôi luôn chọn một thời gian thích hợp để làm. )

=> Yes (Có)

2. I never visit people’s homes on the first day of the New Year unless they invite me.

( Tôi không khi nào đến nhà ai chơi vào ngày đầu của năm mới trừ phi họ mời tôi. )

=> No (Không)

3. I never sweep the floor during the first three days of the New Year.

( Tôi không khi nào quét nhà trong 3 ngày tiên phong của năm mới. )

=> Yes (Có)

4. When I set out for an examination, I always try to avoid crossing the path of a woman.

( Khi tôi sẵn sàng chuẩn bị cho một kỳ kiểm tra, tôi luôn tránh chạm mặt một người phụ nữ. )

=> No (Không)

5. On important days throughout the year I always lay food on the altar for my ancestors because I believe that they will enjoy the meal with my family.

( Vào những ngày quan trọng trong năm, tôi thường đặt thức ăn lên bàn thờ cúng cho tổ tiên do tại tôi tin họ sẽ dùng bữa cùng mái ấm gia đình tôi. )

=> Yes (Có)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the text and answer the following questions by circling the best option A, B, C, or D.

( Đọc bài văn và vấn đáp những câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn sự lựa chọn đúng A, B, C hoặc D. )
Superstitions still play an important part of life for many people in Viet Nam. For example, a lot of people choose a favourable date for occasions such as weddings, funerals, or house moving days. Some people may argue that being superstitious has no place in today’s society. However, superstitions have existed in all human societies throughout history. As a country situated in Asia, where many mysteries, and legends originate, Viet Nam has also kept various superstitious beliefs about daily activities .
There are numerous rituals related to daily activities. During the Vietnamese New Year, for example, many people believe that the first person who visits their home on the first day of the new year will affect their life. Thus, they try to choose this person very carefully. If this person is rich, prestigious or happy, then the family will have good fortune that year. People also believe that if you sweep the floor during the first three days of the festival, you might sweep out any wealth. For other things, such as setting out for an examination or starting up a business venture, people will try to avoid crossing the path of a woman as this may not bring good luck to them. As for traditional beliefs, Vietnamese people strongly believe in life after death. They think that their ancestors have gone to live in another world. So, the altar is believed to be the place where the ancestors ’ souls live in. That’s why on many days of the year, people not only lay the table for meals, but they also lay food on the altar so their ancestors will join them for the meal .

1. What is true about Vietnamese society? 

( Điều gì đúng về xã hội Nước Ta ? )
A. Only few people in Viet Nam are superstitious .
( Chỉ rất ít người Nước Ta là mê tín dị đoan. )
B. People used to be superstitious in the past, but not now .
( Mọi người từng mê tín dị đoan trong quá khứ, nhưng giờ đây thì không. )
C. Superstitions are part of life for the majority of Vietnamese people .
( Mê tín là một phần của đời sống so với hầu hết dân cư Nước Ta. )
D. All people in Viet Nam are superstitious .
( Mọi người ở Nước Ta đều mê tín dị đoan. )

2. How does the writer explain the origin of Vietnamese superstitions? 

( Tác giả lý giải nguồn gốc của mê tín dị đoan ở Nước Ta như thế nào ? )
A. They are based on scientific research .
( Chúng được dựa trên những nghiên cứu và điều tra khoa học. )
B. Viet Nam is located in part of the world where many mysteries and legends exist .
( Nước Ta nằm ở vị trí trên quốc tế nơi mà nhiều điều huyền bí và giai thoại sống sót. )
C. Superstitions are beliefs about the supernatural .
( Mê tín là là niềm tin so với sức mạnh siêu nhiên. )
D. Thes e are government rules that everyone must follow .
( Đó là luật mà chính phủ nước nhà phát hành bắt mọi người phải tuân theo. )

3. Which of the following is mentioned as a superstitious belief? 

( Câu nào sau đây được đề cập là niềm tin mê tín dị đoan ? )
A. People don’t care much about the first person who visits their home on the first day of the New Year .
( Mọi người thường không chăm sóc nhiều về người tiên phong thăm nhà của họ vào ngày đầu năm mới. )
B. People never choose the person who visits their house on the first day of the year .
( Mọi người không khi nào chọn người đến thăm nhà tiên phong vào ngày đầu năm mới. )
C. People believe that they will bring good fortune to their family if they work hard during the Tet holiday .
( Mọi người tin là họ sẽ đem lại sự suôn sẻ cho mái ấm gia đình nếu họ lam việc cần mẫn trong suốt ngày Tết. )
D. People believe their first guest on the first day of the new year will affect the family prosperity for the whole year .
( Mọi người tin là người khách tiên phong vào năm mới sẽ tác động ảnh hưởng đến sự thịnh vượng cả năm. )

4. Why do people lay food on the altar? 

( Tại sao người ta đặt thức ăn lên bàn thờ cúng ? )
A. They believe that their ancestors will enjoy the meal with them .
( Họ tin là tổ tiên của họ sẽ ăn bữa cơm với họ. )
B. The altar can be used as a table to lay food .
( Bàn thờ hoàn toàn có thể được sử dụng như thể một cái bàn tọa lạc món ăn. )
C. They put the food there for later use .
( Họ đặt thức ăn ở đó để ăn sau. )
D. They don’t know why they put it there .
( Họ không biết tại sao. )

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Mê tín vẫn đóng một vài trò quan trọng trong đời sống của nhiều người ở Nước Ta. Ví dụ, nhiều người chọn một ngày thích hợp cho đám cưới, đám tang, hay chuyển nhà. Vài người hoàn toàn có thể tranh luận rằng việc mê tín dị đoan không còn sống sót trong xã hội ngày này. Tuy nhiên, mê tín dị đoan đã sống sót trong tổng thể xã hội loài người qua khắp những quy trình tiến độ lịch sử dân tộc. Vì là một vương quốc nằm ở châu Á, nơi sinh ra nhiều lịch sử một thời và truyền thuyết thần thoại, Nước Ta cũng còn giữ nhiều niềm tin mê tín dị đoan về những hoạt động giải trí hàng ngày .
Có những lễ nghi tương quan đến những hoạt động giải trí hàng ngày. Trong suốt năm mới ở Việt Xam, ví dụ điển hình, nhiều người tin rằng người tiên phong xông nhà vào ngày đầu năm mới sẽ tác động ảnh hưởng đến đời sống của họ. Vì vậy, họ cố gắng nỗ lực chọn người này rất cẩn trọng. Nếu người này giàu, có uy tín hoặc vui tươi, mái ấm gia đình này sẽ có sự như mong muốn vào năm đó. Người ta tin rằng nếu bạn quét nhà trong 3 ngày đầu năm mới, bạn sẽ quét đi sự thịnh vượng của mình. Đối với những việc khác như sẵn sàng chuẩn bị cho kỳ kiểm tra hoặc khởi đầu một việc làm kinh doanh thương mại, người ta sẽ nỗ lực tránh chạm mặt một người phụ nữ chính bới điều này không mang đến như mong muốn cho họ. Đối với niềm tin truyền thống lịch sử, người Nước Ta thật sự tin vào đời sống sau khi chết. Họ nghĩ rằng tổ tiên của họ đã đi đến sống ở một quốc tế khác. Vì vậy, bàn thờ cúng được tin yêu là nơi mà linh hồn tổ tiên sống ở đó. Đó là nguyên do tại sao trong nhiều ngày trong năm, người ta không chỉ dọn bàn ăn cơm, mà họ cũng dọn thức ăn lên bàn thờ cúng vì tổ tiên sẽ dừng bữa cùng họ .

Lời giải chi tiết:

1. C 2. B 3. D 4. A

1. C

What is true about Vietnamese society ? => C. Superstitions are part of life for the majority of Vietnamese people .
( Điều gì đúng về xã hội Nước Ta ? – Mê tín là một phần của đời sống so với hầu hết dân cư Nước Ta. )

2. B

How does the writer explain the origin of Vietnamese superstitions ? => B. Viet Nam is located in part of the world where many mysteries and legends exist .
( Tác giả lý giải nguồn gốc của mê tín dị đoan ở Nước Ta như thế nào ? – Nước Ta nằm ở vị trí trên quốc tế nơi mà nhiều điều huyền bí và giai thoại sống sót. )

3. D

Which of the following is mentioned as a superstitious belief ? => D. People believe their first guest on the first day of the new year will affect the family prosperity for the whole year .
( Câu nào sau đây được đề cập là niềm tin mê tín dị đoan ? – Mọi người tin là người khách tiên phong vào năm mới sẽ tác động ảnh hưởng đến sự thịnh vượng cả năm. )

4. A

Why do people lay food on the altar ? => A. They believe that their ancestors will enjoy the meal with them .
( Tại sao người ta đặt thức ăn lên bàn thờ cúng ? – Họ tin là tổ tiên của họ sẽ ăn bữa cơm với họ. )

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Discuss the following with a partner.

( Thảo luận câu sau với người bạn. )
Are you a superstitious person ? Why / Why not ?
( Bạn có phải là một người mê tín dị đoan không ? Tại sao ? / Tại sao không ? )

Lời giải chi tiết:

I’m not a superstitious person because I don’t believe in the existance of the gods. However, I still follow the traditional customs during the year because they are a part of our life .
( Tôi không phải là người mê tín dị đoan vì tôi không tin vào sự sống sót của thần linh. Tuy nhiên, tôi vẫn làm theo những phong tục truyển thống trong suốt một năm vì đó là một phần của đời sống. )

Speaking

Video hướng dẫn giải

Traditions around the world

( Những truyền thống lịch sử trên quốc tế )

1. Do the quiz. Then read the information in and check your answers.

( Giải câu đố. Sau đó đọc thông tin trong mục 2 và kiểm tra câu vấn đáp của em. )

1. The sandwich was invented in …

A. Russia
B. The UK

2. People believe that black cats will bring bad luck in …

A. Russia
B. The UK

3. In … it is believed that the bride should wear ‘something borrowed, something blue, something old and something new’, for good luck.

A. Russia
B. The UK

4. People in … believe that ‘money goes to money’.

A. Russia
B. The UK

Lời giải chi tiết:

1. b 2. a 3. b 4. a

1. The sandwich was invented in The UK

( Bánh sandwich được ý tưởng ở Anh. )

2. People believe that black cats will bring bad luck in Russia

( Ở Nga người ta tin rằng mèo đen sẽ mang lại điều không may. )

3. In The UK it is believed that the bride should wear ‘something borrowed, something blue, something old and something new’, for good luck.

( Ở Anh, người ta tin rằng cô dâu nên mặc cái gì “ được mượn, cái gì màu xanh, cái gì cũ và cái gì mới ” để có được như mong muốn. )

4. People in Russia believe that ‘money goes to money’.

( Người ở Nga tin rằng tiền sẽ trở về nơi nó được tạo ra. )

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Work in groups. Each group reads about one country, either the UK or Russia, noting down the most interesting things about that country. Share the information with other members of your group.

( Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm đọc về một vương quốc, hoặc Anh hoặc Nga, ghi chú những điều mê hoặc nhất về vương quốc đó. Chia sẻ thông tin với những thành viên khác của nhóm em. )

Traditions and customs in…

The UK 

– Britain is a tea-drinking nation. British people drink more than 160 million cups of tea every day. The traditional national food of England is fish and chips. The sandwich was invented in England in 1762 .
– The British usually pay a lot of attention to good table manners, and are expected to use knives, forks and spoons properly. The fork is held in the left hand and the knife in the right hand .
– Sports play an important part in British life, and many of the world’s sports originate in the UK. Football is the most popular sport .
– People believe that it is lucky to meet a black cat, touch wood or find a clover plant with four leaves. For good luck, the bride should wear ‘ something borrowed, something blue, something old and something new ’ .
– It is believed that it is unlucky to walk under a ladder, break a mirror, see one magpie, or open an umbrella indoors .

Russia

– A very popular drink in Russia is tea, ideally served from a samovar. Traditional dishes include dumplings with meat fillings, and red soup made with beetroot. Russians use standard European table manners .
– Among the most popular sports in Russia are football, ice hockey, volleyball, figure skating and chess .
– People believe that broken mirrors, whistling indoors and black cats will bring bad luck. They will wait for someone else to pass the black cat and take the bad luck with them .
– Russians believe ” that money goes to money ” so they leave coins scattered around their homes in bags, cupboards and drawers .

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Truyền thống và phong tục ở …

Anh

– Anh Quốc là vương quốc uống trà. Người Anh uống hơn 160 triệu tách trà mỗi ngày, thức ăn truyền thống cuội nguồn là cá và khoai tây. Bánh sanwich được ý tưởng ở Anh vào năm 1762 .
– Người Anh thường chú ý quan tâm nhiều đến cách bày bàn ăn đẹp và thường sử dụng dao, nĩa và muỗng. Nĩa để bên trái và dao để bên phải .
– Thể thao đóng một vai trò quan trọng trong đời sống người Anh và nhiều môn thể thao trên quốc tế xuất phát từ Anh. Bóng đá là môn thể thao thông dụng nhất .
– Người ta tin rằng thật suôn sẻ khi gặp một con mèo đen, chạm vào gỗ hoặc tìm được cỏ may mắn với 4 lá. Để có được vận may, cô dâu nên mặc thứ gì “ được mượn, màu xanh, cũ và thứ gì đó mới. ”
– Người ta tin rằng thật không may khi đi dưới một cái thang, làm bể gương, thấy một con chim ác là hoặc mở một cây dù trong nhà .

Nga

– Một thức uống rất thông dụng ở Nga là trà, được rót từ ấm đun trà xamovar. Món ăn truyền thống cuội nguồn gồm có bánh bao ( bánh Pelmeni hay bánh niềm hạnh phúc ) với nhân thịt và súp đỏ với củ cải đường. Người Nga bài trí bàn ăn theo tieu chuẩn châu Âu .
– Những môn thể thao phổ cập nhất ở Nga là bóng đá, hockey trên băng, bóng chuyền, trượt băng thẩm mỹ và nghệ thuật và cờ .
– Người ta tin rằng làm bể gương, huýt sáo trong nhà và mèo đen sẽ mang lại điều không may. Họ sẽ chờ ai đó khác đổ đi qua mèo đen và xua đi vận xui .
– Người Nga tin rằng tiền trở lại nơi nó sinh ra vì thế họ để lại những đồng xu rải rác quanh nhà trong những cái túi, tủ chén và ngăn kéo .

Lời giải chi tiết:

A: I think the most interesting thing about UK is that football originate in UK.

( Tới nghĩ điều mê hoặc nhất về nước Anh là bóng đá được sinh ra ở Anh. )

B: Do you? I think that sandwich was invented in England in 1762 is more interesting.

( Phải không ? Mình nghĩ rằng sandwich được ý tưởng ở Anh vào năm 1762 thì mê hoặc hơn. )

C: I agree with A. I find the origin of football is the most interesting.

( Mình đồng ý chấp thuận với A. Mình thấy rằng nguồn gốc của bóng đá là mê hoặc nhất. )

A: I think the most interesting thing about Russia is they believe that ‘money goes to money’

( Tớ nghĩ rằng điều mê hoặc nhất đó là người Nga tin rằng tiền sẽ trở về nơi nó sinh là mê hoặc nhất. )

B: Do you? I think that “when meeting a black cat, they will wait for someone else to pass the black cat and take the bad luck with them” are more interesting.

( Cậu nghĩ vậy à ? Còn tớ thấy việc khi người Nga gặp mèo đen, họ sẽ đợi người khác đi qua con mèo đen và đem sự không may kia theo cùng thì mê hoặc hơn. )

C: I agree with you B. This shows that Russian people is quite supertisious.

( Tớ chấp thuận đồng ý với B. Điều này cho thấy người Nga thật mê tín dị đoan. )

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Work with a partner from a different group. Share with each other what you have learnt about traditions and customs of either the UK or Russia.

( Làm việc với một người bạn từ một nhóm khác. Chia sẻ với nhau những gì bạn học được từ những truyền thống lịch sử và phong tục của Anh hoặc Nga. )

Lời giải chi tiết:

A: I read about Russia. What I find interesting about Russian tea is very popular in Russia. In addition, the strangest thing is they believe that whistling indoors will bring bad luck.

( Tớ đọc về Nga. Điều tớ thấy mê hoặc ở Nga là trà rất phổ cập ở đây. Bên cạnh đó điều kỳ lạ nhất đó là họ tin rằng huýt sáo trong nhà đem lại điều không may )

B: Sound interesting. I read about the UK. Tea is also their favorite drink.

( Thú vị quá. Còn tớ đọc về Anh. Trà cũng là đồ uống thông dụng ở Anh đấy )

A: I read about the UK. What I find interesting about the British is that football and sandwich originated in the UK. In addition, the strangest thing is they believe that meeting a black cat is luck.

( Mình đọc về nước Anh. Điều mình thấy mê hoặc về nước Anh là bóng đá và sandwich phát sinh từ Anh. Ngoài ra, điều lạ lùng nhất là họ tin rằng việc gặp mèo đen là điều như mong muốn. )

B: Sound interesting. I read about Russia. I like about their tradition and customs. They drink a lot of tea. And they believe that a black cat is bad luck.

( Nghe mê hoặc đấy. Mình đọc về nước Nga. Mình thích truyền thống cuội nguồn và phong tục của họ. Họ uống nhiều trà. Và họ tin rằng mèo đen là điều rủi ro xấu không may. )

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in groups. Each group makes a list of popular foods and drinks, popular sports, and festivals in Viet Nam. Rank them in the order of popularity and present them to the whole class.

( Làm theo nhóm. Mỗi nhóm làm một list về những thức ăn và thức uống phổ cập, môn thể thao phổ cập và liên hoan thông dụng ở Nước Ta. Đánh giá chúng theo thứ tự phổ cập và trình diễn chúng cho cả lớp. )

Suggested ideas: (Gợi ý các ý tưởng)

Foods: Chung cake (square sticky rice cake), Pho (rice noodles), Nem (spring rolls)

( Thức ăn : Bánh chưng ( bánh nếp hình vuông vắn ), Phở ( mì được làm từ bột gạo ), Nem ( chả giò ) )
Drinks : tea, coffee, soft drinks, fruit juice
( Đồ uống : trà, cafe, nước ngọt, nước hoa quả )
Sports : football, volleyball, table đánh tennis, đánh tennis, wrestling
( Thể thao : bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, quần vợt, đấu vật )

Festivals: Tet holiday, Christmas, Mid-autumn festival

( Lễ hội : lễ tết, lễ giáng sinh, tết trung thu )

Example: (Ví dụ)

Student A: I think the most popular food for Vietnamese people is Pho. It tastes better than any other food.

( Mình nghĩ món ăn phổ cập nhất ở Nước Ta là phở. Nó ngon hơn những món ăn khác. )

Student B: Oh really? For me, Nem (spring rolls) is the best.

( Thật à ? Theo mình, chả giò là món ngon nhất. )

Student C: I don’t really think so. Chung cake is more popular than Nem.

( Mình không nghĩ thế. Bánh chưng phổ cập hơn chả giò. )

Lời giải chi tiết:

Student A: I think football is the most popular sport in Vietnam. Vietnamese love football so much and always support the National team.

( Tớ nghĩ bóng đá là môn thể thao phổ cập nhất ở Nước Ta. Người Việt rất là yêu bóng đá và luôn ủng hộ đội tuyển Quốc gia. )

Student B: I agree with you. In addition, Vietnamese keen on volleyball and badminton too.

( Tớ đồng ý chấp thuận với bạn. Thêm vào đó thì người Việt cũng thích bóng chuyền và cầu lông. )

Listening

Video hướng dẫn giải

Cultural diversity (Sự đa dạng văn hóa)

1. You are going to listen to a talk about the wedding traditions of the Amish community living in Pennsylvania, the USA. Make your own predictions about them by deciding whether the following statements are true (T) or false (F).

( Bạn sẽ nghe một bài nói về đám cưới truyền thống lịch sử của hội đồng người Amish sống ở Pennysylvania, Mỹ. Tự đoán về họ bằng cách quyết định hành động những câu sau đây đúng ( T ) hay sai ( F ). )

T

F

1. Amish weddings take place in the spring .
2. Amish parents choose life partners for their children .
3. Amish parents choose life partners for their children .
4. The couple spends the first night at the bride’s home .
5. After getting married, a man begins to grow his beard .

Lời giải chi tiết:

1. F 2. F 3. T 4. T 5. T

1. F

Amish weddings take place in the spring. => in winter
( Đám cưới của người Amish diễn ra vào mùa xuân. => Sai : mùa đông )

2. F

Amish parents choose life partners for their children. => parents do not select life partner for their children .
( Cha mẹ người Amish chọn một nửa yêu thương cho con họ. => Sai : cha mẹ không chọn bạn đời tri kỷ chọ con mình )

3. T

The wedding service is held at the bride’s parents ‘ home .
( Tiệc đám cưới được tổ chức triển khai ở nhà của ba mẹ cô dâu. )

4. T

The couple spends the first night at the bride’s home .
( Cặp đôi dành đêm tiên phong tại nhà cô dâu. )

5. T

After getting married, a man begins to grow his beard .
( Sau khi kết hôn, người đàn ông khởi đầu nuôi râu. )

Bài 2

2. Listen to the talk and check your answers in 1.

( Nghe bài nói và kiểm tra câu vấn đáp. )

Audio Script:

Today, I will talk about Amish weddings. Most Pennsylvania Amish weddings take place from late October through December. Traditionally, they are help on Tuesdays and Thursdays, so there is time in between to get ready for and clean up after each. Even so, it can get pretty busy during the ‘ wedding season ’, with some Amish going to two or three weddings in one day !
While parents do not select who their children will marry, approval must be given. The couple planning to marry are announced at a church service. The wedding service itself help in the home of the bride’s parents. After the service, the benches are put together to form tables for the wedding meal for about 200 — 300 guests. In the afternoon, the young people enjoy singing, and after that those who have stayed through the day join the evening meal .
After spending the night at the bride’s home, the next day the newly-weds help with the clean-up from the day before. The couple then spends upcoming weekends visiting relatives, sometimes stopping at five or six houses between a Friday and Sunday night. Wedding gifts are usually given to them at this time. By the next spring, the couple is usually ready to move into a home of their own, and the groom will begin growing his beard. This is an Amish tradition that signifies a man is married .

Dịch bài nghe:

Hôm nay, tôi sẽ nói về đám cưới của người Amish. Hầu hết những đám cưới Pennylvania Amish diễn ra từ cuối tháng Mười đến tháng Mười Hai. Theo truyền thống cuội nguồn, họ được giúp sức vào thứ Ba hàng tuần, thế cho nên có thời hạn để sẵn sàng chuẩn bị và quét dọn sau mỗi ngày. Mặc dù vậy, hoàn toàn có thể trở nên khá bận rộn trong ‘ mùa cưới ‘, với một số ít Amish sẽ đến hai hoặc đám cưới trong một ngày !
Trong khi cha mẹ không chọn người con cháu của họ sẽ kết hôn, phải đồng ý chấp thuận. Các cặp vợ chồng có kế hoạch kết hôn được công bố tại một dịch vụ tổ chức triển khai tại nhà thời thánh. Các dịch vụ đám cưới tự trợ giúp trong nhà của cha mẹ của cô dâu. Sau đó, những băng ghế được đặt cùng nhau hình thành những bàn tiệc cho bữa ăn cưới cho khoảng chừng 200 – 300 khách. Vào buổi chiều, những người trẻ thích hát, và sau đó những người đã ở lại suốt cả ngày tham gia bữa ăn tối .
Sau khi qua đêm tại nhà của cô dâu, ngày hôm sau những người vợ mới cưới giúp quét dọn từ ngày hôm trước. Các cặp vợ chồng sau đó dành cuối tuần sắp tới thăm thân nhân, nhiều lúc dừng lại ở năm hoặc sáu ngôi nhà giữa một đêm thứ sáu và chủ nhật. Quà Tặng Kèm đám cưới thường được trao cho họ vào lúc này. Vào mùa xuân năm sau, cặp đôi bạn trẻ thường chuẩn bị sẵn sàng dọn vào nhà riêng của họ, và chú rể sẽ khởi đầu để râu. Đây là một truyền thống cuội nguồn Amish có nghĩa là một người đàn ông đã kết hôn.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Listen to the talk again and complete the missing information, using no more than three words.

( Nghe bài nói lần nữa và hoàn thành xong thông tin còn thiếu, sử dụng không hơn 3 từ. )

Most Pennsylvania Amish weddings take place from late October through ( 1 ) _________ on Tuesdays and Thursdays. During the wedding season, some Amish go to ( 2 ) _________ weddings in one day .
Amish parents don’t select who their children will marry, but ( 3 ) _________ must be given. After the wedding service at the house of the bride’s parents, benches are put together to form tables for the ( 4 ) _________ for about 200 to 300 guests. After spending the night at the bride’s home, the newly-weds help with the clean-up from the day before. The couple then spends the following weekends ( 5 ) _________, sometimes stopping at five or six houses between Friday and Sunday night. Wedding gifts are usually given to them at this time .

Lời giải chi tiết:

1. December 2.two or three 3.approval
4.wedding meal 5.visit relatives

Most Pennsylvania Amish weddings take place from late October through (1) December on Tuesdays and Thursdays. During the wedding season, some Amish go to (2) two or three weddings in one day.

Amish parents don’t select who their children will marry, but (3) approval must be given. After the wedding service at the house of the bride’s parents, benches are put together to form tables for the (4) wedding meal for about 200 to 300 guests. After spending the night at the bride’s home, the newly-weds help with the clean-up from the day before. The couple then spends the following weekends (5) visiting relatives, sometimes stopping at five or six houses between Friday and Sunday night. Wedding gifts are usually given to them at this time.

Tạm dịch:

Hầu hết những đám cưới người Amish ở Pennysylvania diễn ra từ cuối tháng 10 cho đến tháng 12. Vào những ngày thứ ba và thứ năm. Trong mùa cưới, 1 số ít người Amish đi dự từ 2 – 3 lễ cưới trong một ngày .
Cha mẹ người Amish không chọn người mà con họ kết hôn, nhưng sự đồng ý phải dược đưa ra. Sau đám cưới ở nhà cha mẹ cô dâu, những băng ghế sẽ được ghép lại để tạo thành bàn cho bữa tiệc cưới cho khoảng chừng 200 – 300 khách. Sau khi dành một đêm ở nhà cô dâu, những người mới cưới giúp việc lau dọn từ ngày hôm trước. Các cặp đôi bạn trẻ dành ra cuối tuần để thăm họ hàng, nhiều lúc dừng chân ở 5 hoặc 6 nhà giữa ngày thứ Sáu và Chủ nhật. Quà cưới thường được khuyến mãi cho họ lúc đó.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in pairs. Name three things you have learnt about the Amish wedding customs. Did you find anything unusual or interesting? Tell your partner.

( Làm theo cặp. Gọi tên 3 thứ mà bạn học được về đám cưới người Amish. Em có thấy điểu gì không bình thường hoặc mê hoặc không ? Kể cho bạn em nghe. )

Lời giải chi tiết:

– The children choose their partners .
( Bọn trẻ được chọn một nửa yêu thương. )
– They use the benches to form the tablé for wedding .
( Họ sử dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới. )
– The couple spends the first night in bride’s home .
( Cặp đôi dành đêm tiên phong ở nhà cô dâu. )
– The most unusual is that they use the benches to form the table for wedding .
( Điều không bình thường nhất là họ sử dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới. )

Writing

Video hướng dẫn giải

How are we different?

( Chúng ta khác nhau như thế nào ? )

1. The following jumbled-up paragraphs are from a text about typical American characteristics. Put them in order to make a meaningful text.

( Đoạn văn được trộn lẫn sau đây là một bài văn về những tính cách của người Mỹ. Đặt chúng theo thứ tự để làm thành bài văn có nghĩa. )

a. In short, these features are believed to be part of the American character, but like many other things in modern society, they may change over time.

b. America is a large country with people from different backgrounds and races so it is difficult to talk about the typical American. However, it is believed that there are some characteristics shared by most Americans.

c. Another typical American feature is the importance they place on money and the things it can buy. In fact, money is more important than prestige to them.

d. Perhaps the most important of these is individuality and individual rights. This characteristic originates in the days of the founding fathers, who were very strong individuals. Americans value freedom and do not like to be dependent on other people.

e. Finally, in most American families, parents have less influence on their children than parents in other parts of the world. Children can choose their own partners, even if their parents object to their choice.

f. The second characteristic is that Americans are practical. They place great value on doing things for themselves. They also avoid taking jobs which are beyond their ability.

The correct order is: ________________

Lời giải chi tiết:

1 – b 2 – d 3 – f
4 – c 5 – e 6 – a

b. America is a large country with people from different backgrounds and races so it is difIcult to talk about the typical American. However, it is believed that there are some characteristics shared by most Americans.

( Nước Mỹ làm một đất nước lớn với nhiều người đến từ nhiều thực trạng vị thế khác nhau thế cho nên thật khó để nói về một người Mỹ nổi bật. Tuy nhiên, người tin rằng có một vài tính cách mà hầu hết người Mỹ nào cũng có. )

d. Perhaps the most important of these is individuality and individual rights. This characteristic originates in the days of the founding fathers, who were very strong individuals. A mericans value freedom and do not like to be dependen t on other people.

( Có thể tính cách quan trọng nhật trong số đó là sự riêng tư và quyền lợi và nghĩa vụ cá thể. Tính cách này xuất phát từ những người có công kiến thiết xây dựng quốc gia đó là những người có tính cách rất can đảm và mạnh mẽ. Người Mỹ nhìn nhận cao sự tự do và không thích chịu ràng buộc vào người khác. )

f. The second characteristic is that Americans are practical. They place great value on doing things for themselves. They also avoid taking jobs which are beyond their ability.

( Tính cách thứ hai là người Mỹ khá thực tiễn. Họ đặt những nhiều nỗ lực vào những việc họ làm. Họ cũng tránh làm những việc làm vượt ngoài năng lực của họ. )

c. Another typical American feature is the importance they place on money and the things it can buy. !n fact, money is more important than prestige to them.

( Một điểm nổi bật khác của người Mỹ là sự quan trọng mà họ đặt vào đồng xu tiền và những thứ mà nó hoàn toàn có thể mua được. Thực tế, tiền quan trọng hơn uy tín so với họ. )

e. Finally, in mostAmerican families, parents have less influence on their children than parents in other parts of the world. Children can choose their own partners, even if their parents object to their choice.

( Cuối cùng, trong hầu hết mái ấm gia đình ở Mỹ, cha mẹ ít có tác động ảnh hưởng đến con cháu hơn là ở những nước khác trên quốc tế. Con cái hoàn toàn có thể tự lựa chọn bạn đời tri kỷ của mình kể cả có bị cha mẹ phản đối. )

a. In short. these features are believed to be part ofthe American character, but like many other things in modern society, they may change over time.

( Tóm lại, những đặc thù trê được tin là một phần tính cách của người Mỹ, nhưng như nhiều điều khác trong xã hội tân tiến, chúng hoàn toàn có thể biến hóa theo thời hạn. )

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the text again and complete the outline for it.

( Đọc bài văn lần nữa và hoàn thành xong dàn ý của nó. )
Introduction : ___________
Characteristic 1 : ___________
Evidence : ___________
Characteristic 2 : ___________
Evidence : ___________
Characteristic 3 : ___________
Evidence : ___________
Characteristic 4 : ___________
Evidence : ___________
Conclusion : ___________

Lời giải chi tiết:

Introduction: There are some characteristics shared by most Americans. 

( Giới thiệu : Có một số ít đặc thù được hầu hết người Mỹ san sẻ. )

Characteristic 1: Individuality and individual rights.

( Đặc điểm 1 : Tính cá thể và quyền cá thể. )

Evidence: Americans value freedom and do not like to be depend on other people.

( Dẫn chứng : Người Mỹ nhìn nhận tự do và không thích nhờ vào vào người khác. )

Characteristic 2: Practical

( Đặc trưng 2 : Thực tế )

Evidence: They placc great value on doing things for them selves.

( Bằng chứng : Họ đặt giá trị rất lớn vào việc thao tác cho bản thân họ. )

Characteristic 3: Important about money.

( Đặc điểm 3 : Quan trọng về tài lộc. )

Evidence: Money is more important than prestige to them.

( Dẫn chứng : Tiền là quan trọng hơn nổi tiếng của họ. )

Characteristic 4: Less influence on children

( Đặc trưng 4 : Ít tác động ảnh hưởng đến trẻ nhỏ )

Evidence: Children can choose their own partners, even if their parents object to their choice.

( Dẫn chứng : Trẻ em hoàn toàn có thể chọn bạn đời tri kỷ của riêng mình, ngay cả khi cha mẹ của họ phản đối sự lựa chọn của họ. )

Conclusion: These features are believed to be part of the American character.

( Kết luận : Những đặc thù này được cho là một phần tính cách của người Mỹ. )

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Work in groups. Think of three typical characteristics of the Vietnamese people and examples to support each of them. Then write a short text of 150-180 words about these characteristics, using the outline in 2.

( Làm theo nhóm. Nghĩ về 3 tính cách nổi bật của người Nước Ta. Cho ví dụ để tương hỗ mỗi tính cách. Viết một bài văn ngắn 150 – 180 từ về chúng, sử dụng dàn bài phần 2. )

Lời giải chi tiết:

1. saving money : Save money from young age to old age
( tiết kiệm ngân sách và chi phí tiền : Tiết kiệm tiền từ khi còn trẻ đến khi về già )
2. follow the crowd : They will follow the idea of many people even if it’s wrong
( theo số đông : Họ sẽ làm theo ý tưởng sáng tạo của nhiều người ngay cả khi nó sai )
3. community : They live in the group with familiar people and things around .
( hội đồng : Họ sống trong nhóm với những người quen thuộc và những thứ xung quanh. )
In my opinion, there are 3 typical characteristics about Vietnamese .
The first one is saving. They usually save money from their young age and until their old age The second one is following the crowd. Most people don’t have their own idea or opinion Even they have their own one, but if the crowd has another one, they will follow the crowd. The final one is community. They would like to live and work in a familiar place. They don’t want to change their living condition .
Generally, these characteristics also change over time in the modern society .

Tạm dịch:

Theo ý tôi có 3 tính cách đặc trưng về người Nước Ta .
Điều tiên phong là tiết kiệm chi phí. Họ thường tiết kiệm chi phí tiền từ khi còn nhỏ cho đến khi lớn .
Điều thứ hai là hay chiều theo đám đông. Hầu hết mọi người ít khi có quan điểm riêng. Thậm chí khi họ có, nhưng nếu đám đông có một ý khác, họ sẽ theo đám đông dù biết rằng đó là sai. Điều sau cuối là tính hội đồng. Họ thích sống và thao tác ở nơi thân quen. Họ không muốn đổi khác điều kiện kèm theo sống của mình .
Nói chung, những tính cách này cũng đã biến hóa dần theo thời hạn trong xã hội văn minh.

Từ vựng

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

6. 

7. 

8. 

9. 

10. 

Source: https://evbn.org
Category: Bài Tập