GDCD 7 Bài 15 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Bảo vệ di sản văn hóa
Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 7 Bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 9 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa và 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa môn GDCD lớp 7 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa GDCD lớp 7.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 7 Bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa:
GDCD 7 BÀI 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA
Phần 1: Lý thuyết GDCD 7 Bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa
I. Khái quát nội dung câu chuyện
– Di sản văn hóa: Cố đô Huế, phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn…
– Di tích lịch sử và cách mạng: Bến nhà Rồng, bảo tàng Hồ Chí Minh, Côn Đảo, hang Pắc Bó…
– Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long, ngũ hành sơn…
– Những di sản văn hóa Việt Nam được UNESCO công nhận:
+ Vật thể: Cố dô Huế, thánh địa Mỹ Sơn, phố cổ Hội An, phong nha kẻ bàng
+ Phi vật thể: Nhã nhạc cung đình Huế, cồng chiêng Tây Nguyên, hát Xoan, hát quan họ…
=> Ý nghĩa: Ở nước ta di sản văn hóa rất phong phú và đa dạng, tồn tại với nhiều hình thức từ vật thể đến phi vật thể mang lại giá trị du lịch cao. Các di sản văn hóa góp phần thúc đẩy ngành du lịch phát triển. Di sản văn hóa là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ tổ tiên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc ta trên các lĩnh vực. Vì vậy, chúng ta cần phải biết giữ gìn và bảo vệ các di sản đó.
II. Nội dung bài học
2.1 Khái niệm:
– Di sản văn hóa là sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Có 2 loại di sản văn hóa, đó là:
– Di sản văn hóa phi vật thể: là những sản phẩm tinh thần có giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác.
– Di sản văn hóa vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, bao gồm các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia.
+ Di tích lịch sử văn hoá là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
+ Danh lam thắng cảnh: là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị Lịch sử thẩm mĩ, khoa học.
Hát xoan (Phú Thọ) được UNESCO công nhận văn hóa phi vật thể năm 2011.
2.2 Ý nghĩa:
– Di sản văn hóa là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc.
– Di sản văn hóa thể hiện truyền thống, công sức, kinh nhgiệm sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
– Bảo vệ di sản văn hóa để làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển.
– Phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc, góp phần làm phong phú kho tàng di sản văn hóa thế giới.
2.3. Những qui định của pháp
luật:
– Cấm chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa.
– Cấm huỷ hoại hoặc gây nguy cơ huỷ hoại di sản.
– Cấm xây dựng lấn chiếm, đào bới đất thuộc di sản văn hóa.
– Cấm mua bán, tàng trữ, vận chuyển trái pháp các di vật, cổ vật.
– Cấm lợi dụng di sản để làm những việc trái pháp luật.
Phần 2: 20 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 7 Bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa
Câu 1: Hát xoan, hát quan họ thuộc loại di sản văn hóa nào ?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di tích lịch sử.
D. Danh lam thắng cảnh.
Đáp án :B
Câu 2: Thành cổ Quảng Trị, ngã ba Đồng Lộc, hoàng thành Thăng Long thuộc loại di sản văn hóa nào?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di tích lịch sử.
D. Danh lam thắng cảnh.
Đáp án :A
Câu 3: Tính đến năm 2019, Việt Nam có bao nhiêu di sản văn hóa được UNESCO công nhận?
A. 13.
B. 14.
C. 15.
D. 16.
Đáp án :C
Câu 4: Di sản tư liệu của Việt Nam được công nhận di sản tư liệu thế giới là?
A. Mộc bản triều Nguyễn.
B. Châu bản triều Nguyễn.
C. Mộc bản kinh phật chùa Vĩnh Nghiêm.
D. Cả A,B,C.
Đáp án 😀
Câu 5: Nếu phát hiện trong vườn nhà có vật cổ không rõ nguồn gốc từ đâu bạn sẽ làm gì?
A. Báo cho chính quyền địa phương.
B. Mang đi bán.
C. Lờ đi coi như không biết.
D. Giấu không cho ai biết.
Đáp án :A
Câu 6: Chùa Thiên Mụ (Huế) được xếp vào?
A. Bảo vật quốc gia
B. Di sản văn hóa phi vật thể
C. Di sản thiên nhiên
D. Di tích lịch sử – văn hóa
Đáp án : D
Câu 7: Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, bao gồm các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia được gọi là?
A. Di sản.
B. Di sản văn hóa.
C. Di sản văn hóa vật thể.
D. Di sản văn hóa phi vật thể.
Đáp án : C
Câu 8: Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng
A. Phú Thọ
B. Thừa Thiên Huế
C. Quảng Bình
D. Quảng Nam
Đáp án : C
Câu 9: Những sản phẩm tinh thần vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là
A. di sản văn hóa
B. thành tựu văn hóa
C. truyền thống văn hóa
D. giá trị văn hóa
Đáp án : A
Câu 10: Khu Thánh Địa Mĩ Sơn ở đâu?
A. Phú Thọ
B. Quảng Nam
C. Quảng Bình
D. Thừa Thiên Huế
Đáp án : B
Câu 11: Di sản văn hóa bao gồm?
A. Di sản văn hóa vật thể và hữu hình.
B. Di sản văn hóa phi vật thể và vô hình.
C. Di sản văn hóa hữu hình và vô hình.
D. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
Đáp án 😀
Câu 12: Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể hay còn được gọi là?
A. Di sản văn hóa vật chất và tinh thần.
B. Di sản văn hóa vô hình và hữu hình.
C. Di sản văn hóa trừu tượng và phi trừu tượng.
D. Di sản văn hóa đếm được và không đếm được.
Đáp án :A
Câu 13 : Những sản phẩm tinh thần có giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác được gọi là ?
A. Di sản.
B. Di sản văn hóa.
C. Di sản văn hóa vật thể.
D. Di sản văn hóa phi vật thể.
Đáp án 😀
Câu 14 : Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, bao gồm các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia được gọi là?
A. Di sản.
B. Di sản văn hóa.
C. Di sản văn hóa vật thể.
D. Di sản văn hóa phi vật thể.
Đáp án :C
Câu 15: Di sản văn hóa vật thể bao gồm?
A. Di tích lịch sử – văn hóa và tài nguyên thiên nhiên.
B. Danh lam thắng cảnh và tài nguyên thiên nhiên.
C. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
D. Di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh.
Đáp án 😀
Câu 16: Các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận của Việt Nam
A. Nhã nhạc cung đình Huế
B. Dân ca quan họ
C. Ca trù
D. Tất cả đáp án đúng
Đáp án : D
Câu 17: Đâu không phải di sản văn hóa vật thể
A. Phố cổ Hội An
B. Thành nhà Hồ
C. Hội Gióng tại đền Phù Đổng và đền Sóc
D. Hoàng thành Thăng Long
Đáp án : C
Câu 18: Phạm tội chiếm giữ tài sản có giá trị từ 200 triệu đồng trở lên hoặc cổ vật, vật có giá trị lịch sử, văn hoá có giá trị đặc biệt, thì bị phạt tù từ
A. Một đến năm năm
B. Hai đến bốn năm
C. Một đến ba năm
D. Một đến bốn năm
Đáp án : A
Câu 19 : Là học sinh , em cần làm gì để bảo tồn di sản văn hóa
A. Sờ đầu rùa tại Văn miếu Quốc tử giám để thi cử đỗ đạt
B. Sờ các bức tượng phật để cầu may mắn tại chùa Bái Đính
C. Tuyên truyền cho người dân cùng nâng cao ý thức bảo vệ di sản, quảng bá rộng rãi vẻ đẹp di sản nước nhà ra bạn bè quốc tế
D. Khắc tên để lại dấu ấn trên di sản
Đáp án : C
Câu 20 : Di sản văn hóa ở miền Trung được UNESCO công nhận
A. Phong Nha-Kẻ Bàng
B. Cố đô Huế
C. Thành nhà Hồ
D. Tất cả đáp án đúng
Đáp án : D