Đông Nam á có bao nhiêu quốc gia

Đông Nam Á

Nội dung chính

  • Mục lục
  • Địa lý, lãnh thổ, dân cưSửa đổi
  • Theo diện tích quốc giaSửa đổi
  • Dân số và mật độ dân số (2009)Sửa đổi
  • Theo tổng GDP (2009)Sửa đổi
  • Theo trữ lượng và khai thác dầu thô (2009)Sửa đổi
  • Bảng quy đổi đơn vị đo lườngSửa đổi
  • Bảng thống kêSửa đổi
  • Xem thêmSửa đổi
  • Tham khảoSửa đổi

Dưới đây là danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo một số tiêu chí.

Mục lục

  • 1 Địa lý, lãnh thổ, dân cư
  • 2 Theo diện tích quốc gia
  • 3 Dân số và mật độ dân số (2009)
  • 4 Theo tổng GDP (2009)
  • 5 Theo trữ lượng và khai thác dầu thô (2009)
  • 5.1 Bảng quy đổi đơn vị đo lường
  • 5.2 Bảng thống kê
  • 6 Xem thêm
  • 7 Tham khảo

Địa lý, lãnh thổ, dân cưSửa đổi

Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo một số cơ dữ liệu về Địa lý lãnh thổ, dân cư, kinh tế và chính trị là một bảng thống kê tóm tắt các số liệu và thông tin về diện tích, tỉ lệ mặt nước, dân số, mật độ dân số, Tổng sản phẩm quốc nội, GDP/người, Chỉ số phát triển con người, tiền tệ, thủ đô. thành phố lớn nhất và hệ thống chính trị quốc gia của 11 nước thuộc Đông Nam Á. Các thành phần dữ liệu được thống kê đa phân trong năm 2009, trong đó Tổng diện tích được cung cấp bởi Liên hiệp quốc – 2007, tỉ lệ mặt nước được lấy từ nguồn CIA – Facbook, Chỉ sô HDI được cung cấp bởi UNDP – 2009, các cơ sở dữ liệu kinh tế và tiền tệ được cung cấp bởi các tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế – IMF, Ngân hàng thế giới – WB, CIA – Factbook đều từ năm 2009. Các thông tin về chính trị được cập nhật đến tháng 2.2011 (Quốc hội, Chính phủ…).

Đông Nam Á là một khu vực chiến lược về kinh tế và chính trị, trên con đường biển giao thương giữa Đông và Tây, nằm ở phía Đông Nam của châu Á. Theo các khái niệm của Liên hiệp quốc và các tổ chức thế giới, Đông Nam Á gồm có 11 quốc gia, trong đó có 10 quốc gia là thành viên chính thức của Tổ chức ASEAN và quốc gia còn lại là quan sát viên của tổ chức này (Đông Timor).

Hạng
Quốc gia
Diện tích (km²)
Tỉ lệ mặt nước (%)
Dân số (người)
Mật độ dân số (người/km²)
GDP danh nghĩa (triệu USD)
GDP/người (USD)
GDP/diện tích (USD)
Tiền nội tệ
Chỉ số HDI
Thủ đô
Thành phố lớn nhất
1
Indonesia
1.860.360
4,85
255,461,700
124.6
895.7
3,511
289.932
rupiah – Indonesia
0.697
Jakarta
Jakarta
2
Myanmar
676,578
3,06
60,003,503
88.7
34.262
571
50.560
Kyat – Myanmar
0.578
Naypyidaw
Yangon
3
Thái Lan
513.120
0,43
67,400,746
131
386
5,612
514.459
Baht – Thailand
0.778
Bangkok
Bangkok
4
Việt Nam
331.212
1,27
92,571,000
279.5
204.5
2,233
281.282
Đồng – Vietnam
0.704
Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh
5
Malaysia
330.803
0,36
30,741,000
92
375.633
12,127.21
583.293
Ringgit – Malaysia
0.796
Kuala Lumpur và Putrajaya
Kuala Lumpur
6
Philippines
300.000
0,61
103,775,002
340.23
692.223
2,828
537.320
Peso – Philippines
0.758
Manila
Quezon
7
Lào
236.800
2,53
7,019,651
29.6
12.8
1,816
23.640
Kip – Lào
0.545
Vientiane
Vientiane
8
Campuchia
181.035
2,50
15,458,332
81.8
36.59
2,490
60.049
Riel – Campuchia
0.571
Phnom Penh
Phnom Penh
9
Đông Timor
14.874
70.2
1,201,127
76.2
1.293
3.620
37.381
Dollar – USA
0.513
Dili
Dili
10
Brunei
5.765
8,67
415,717
71.1
17.092
39,355
1.804.857
Dollar – Brunei
0.866
Bandar Seri Begawan
Bandar Seri Begawan
11
Singapore
705
1,44
5,469,700
7.615
308.051
56.319
258.483.688
Dollar – Singapore
0.907
Singapore
Singapore

Tham khảo

  • Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2009, IMF
  • Danh sách các quốc gia theo GDP trên người 2009, IMF
  • Danh sách các quốc gia theo Diện tích 2007, UN
  • Danh sách các quốc gia theo Dân số và mật độ dân số 2009, UN, IMF (số liệu dân số mà IMF dùng làm cơ sở dữ liệu tính GDP/người ở mỗi quốc gia)
  • Danh sách các quốc gia theo tỉ lệ mặt nước, CIA – Facbook

Theo diện tích quốc giaSửa đổi

Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo lãnh thổ quốc gia, là một bảng thống kê tổng thể về tổng diện tích, tỉ lệ mặt nước, diện tích mặt nước và diện tích mặt đất của 11 quốc gia Đông Nam Á.

Đông Nam Á là một khu vực nằm phía Đông Nam châu Á, gồm có 11 quốc gia, trong đó có 5 quốc đảo (thuộc quần đảo Mã Lai) và 6 quốc gia nằm trên bán đảo Trung Ấn, có tổng diện tích 4.494.047km².

Thứ tự
Quốc gia
Tổng diện tích (km²)
Tỉ lệ mặt nước (%)
Diện tích mặt đất (km²)
Diện tích mặt nước (km²)
1
Indonesia
1,860,360
4.85
1,770,132
90,228
2
Myanma
676,578
3.06
655,875
20,703
3
Thái Lan
513,120
0.43
510,914
2,206
4
Việt Nam
331,212
1.27
327,006
4,206
5
Malaysia
330,803
0.32
329,612
1,191
6
Philippines
300,000
0.61
298,170
1,830
7
Lào
236,800
2.53
230,809
5,991
8
Campuchia
181,035
2.50
176,509
4,526
9
Đông Timor
14,874
?
?
?
10
Brunei
5,765
8.67
5,265
500
11
Singapore
705
1.44
694
11

Trích nguồn

  • Tổng diện tích được cập nhật từ UN – 2007.
  • Tỉ lệ mặt nước được cập nhật từ CIA Facbook.
  • Diện tích mặt nước & diện tích đất liền cập nhật từ CIA Facbook & UN – 2007

Dân số và mật độ dân số (2009)Sửa đổi

Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo dân số và mật độ dân số 2009 là bảng thống kê cập nhật về dân số và mật độ dân số năm 2009 của 11 quốc gia Đông Nam châu Á. Trong bảng thống kê này Indonesia là quốc gia có dân số đứng đầu Đông Nam Á, với 231.591.670, trong đó Singapore là quốc gia có mật độ dân cư lớn nhất khu vực, với 7.105,3 người/km². Bảng thống kê được cập nhật từ các số liệu của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF – 2009; Liên Hợp Quốc (UN – 2007).

Hạng
Quốc gia
Dân số (người)
Mật độ dân số (người/km²)
1
Indonesia
231.591.670
124,5
2
Myanma
60.003.503
88,7
3
Thái Lan
66.982.746
130,5
4
Việt Nam
87.232.210
263,4
5
Malaysia
27.763.309
83,9
6
Philippines
92.217.391
124,5
7
Lào
6.318.284
26,7
8
Campuchia
14.154.948
78,2
9
Đông Timor
1.114.229
74,9
10
Brunei
409.872
71,1
11
Singapore
5.009.236
7.105,3

Nguồn Tham khảo: Danh sách các quốc gia theo Dân số và mật độ dân số 2009, UN, IMF (số liệu dân số mà IMF dùng làm cơ sở dữ liệu tính GDP/người ở mỗi quốc gia)

Theo tổng GDP (2009)Sửa đổi

Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo tổng GDP 2009 là một bảng thống kê về tổng sản phẩm quốc nội của 11 quốc gia Đông Nam Á, với bảng thống kê này, Tổng GDP được thống kê dưới 7 móc số liệu với bảy loại tiền tệ mạnh là USD, EUR, GBP, AUD, CAD, CNY, JPY. Bảng thống kê được cập nhật từ Quỷ tiền tệ quốc tế (IMF – 2009).

Thứ tự
Các quốc gia
Tổng GDP (Dollar Mỹ)
Tổng GDP (Euro)
Tổng GDP (Bảng Anh)
Tổng GDP (Dollar Úc)
Tổng GDP (Dollar Canada)
Tổng GDP (Nhân dân tệ)
Tổng GDP (Yên Nhật)
1
Indonesia
539,377,000,000
385,269,286,000
371,894,138,000
765,915,340,000
656,819,940,000
3,683,944,910,000
49,121,063,390,000
2
Thái Lan
263,979,000,000
188,556,429,000
182,054,483,000
374,850,180,000
322,054,380.000
1,802,976,570,000
24,040,567,530,000
3
Malaysia
192,955,000,000
137,825,000,000
133,072,414,000
273,996,100,000
235,405,100,000
1,317,882,650,000
17,572,411,850,000
4
Singapore
182,231,000,000
130,165,000,000
125,676,552,000
258,768,020,000
222,321,820,000
1,244,637,730,000
16,595,777,170,000
5
Philippines
161,196,000,000
115,140,000,000
111,169,655,000
228,898,320,000
196,659,120,000
1,100,968,680,000
14,680,119,720,000
6
Việt Nam
93,164,000,000
66,545,714,000
64,251,035,000
132,292,880,000
113,660,080,000
636,310,120,000
8,484,445,480,000
7
Myanma
34,262,000,000
24,472,857,000
23,628,966,000
48,652,040,000
41,799,640,000
234,009,460,000
3,120,240,340,000
8
Campuchia
10,871,000,000
7,765,000,000
7,497,241,000
15,436,820,000
13,262,620,000
74,248,930,000
990,021,970,000
9
Brunei
10,405,000,000
7,432,143,000
7,175,862,000
14,775,100,000
12,694,100,000
71,066,150,000
947,583,350,000
10
Lào
5,598,000,000
3,998,571,000
3,860,690,000
7,949,160,000
6,829,560,000
38,234,340,000
509,809,860,000
11
Đông Timor
556,000,000
397,142,000
383,448,000
789,520,000
678,320,000
3,797,480,000
50,634,920,000

Trích nguồn

  • 1. Tổng GDP được cập nhật từ Quỷ tiền tệ quốc tế (IMF); Ngân hàng thế giới WB; CIA Facbook  2009.
  • 2. http://www.xe.com/ict/?basecur=USD&historical=true&month=1&day=1&year=2009&sort_by=name&image.x=44&image.y=10[liên kết hỏng]
  • 3. Tỷ giá hối đoái USD = EUR = GBP được cập nhật từ ngày 1.1.2009, tại trang Web: http://www.xe.com

Theo trữ lượng và khai thác dầu thô (2009)Sửa đổi

Đông Nam Á là một khu vực có tiềm năng biển vô cùng phong phú, trong đó có trữ lượng và khai thác dầu thô vào loại lớn trên thế giới. Bảng danh sách này sẽ đưa ra những số liệu về trữ lượng và sản lượng trong năm 2009 và 2010, do tổ chức CIA World Factbook của Mỹ thống kê. Bảng thống kê sẽ đề cập đến 11 quốc gia Đông Nam Á, nhằm khai thác thông tin về trữ lượng và sản lượng khai thác dầu thô ở khu vực này, ngoài ra còn làm rõ sự so sánh giữa các quốc gia, khu vực này và các quốc gia, khu vực khác trên thế giới.

Số liệu trữ lượng dầu được lấy từ CIA World Factbook, trong đó ước tính trữ lượng dầu trên toàn thế giới ngày 1.1.2010 là: 1,392,461,050,000 thùng. Số liệu sản lượng khai thác được cập nhật từ CIA World Faclbook các năm 2009, 2010 theo đó, số lượng dầu thô 1 ngày trên thế giới khai thác được là 87,500,000 thùng. Bảng thống kê sẽ được thiết lập trên hầu hết các dạng đô lường, để thể hiện tính trực quan trong nhận xét, vì người Mỹ thì thường dùng gallon, người Châu Âu thì dùng m3, trong khi đó trên sàng giao dịch thì thường dùng đơn vị là thùng để chỉ số lượng dầu thô.

Bảng quy đổi đơn vị đo lườngSửa đổi

– Một thùng = 158.9873 lít.

– Một m3 = 1000 lít.

– Một gallon = 0.0238 thùng (1 thùng = 42 gallons).

– Một tấn dầu thô = 7 thùng dầu.

Bảng thống kêSửa đổi

(Đơn vị: thùng; thùng/ ngày)

Thứ
tự

Nước
Trữ lượng
thùng

Tỉ lệ so với thế giới
%

Sản lượng
thùng/ngày

Tỉ lệ so với thế giới
%

1
Việt Nam
4.700.000.000
0,338
300,600
0,344
2
Indonesia
4.050.000.000
0,291
1.023.000
1,169
3
Malaysia
2.900.000.000
0,208
693.700
0,793
4
Brunei
1.100.000.000
0,079
146.000
0,167
5
Đông Timor
553,000,000
0,040
96.270
0,110
6
Thái Lan
430.000.000
0,031
380,000
0,434
7
Philippines
168.000.000
0,012
9.671
0,011
8
Myanma
50.000.000
0,004
18.880
0.022
9
Singapore
0.0
0,0
9.109
0,013
10
Lào
0.0
0,0
0.0
0,0
11
Campuchia
0.0
0,0
0.0
0,0

Xem thêmSửa đổi

  • Đông Nam Á
  • Châu Á
  • Đông Dương

Tham khảoSửa đổi