Đơn xin xác nhận tạm trú: Mẫu đơn kèm hướng dẫn viết năm 2022

Đơn xin xác nhận tạm trú: Mẫu đơn kèm hướng dẫn viết năm 2022

Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận tạm trú, làm thủ tục đăng ký tạm trú tại địa phương nơi lưu trú mới. Lưu ý sử dụng ngôn ngữ hành chính khi viết và đầy đủ các nội dung theo quy định.

Người dân đến đăng ký và xin giấy xác nhận lưu trú tại địa phương sinh sống.

Người dân đến đăng ký và xin giấy xác nhận lưu trú tại địa phương sinh sống.

1. Tại sao cần viết đơn xác nhận tạm trú?

Nơi tạm trú được hiểu là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Trong trường hợp người dân không còn lưu trú tại nơi mình đăng ký thường trú để đến nơi tạm trú để làm việc, sinh sống trong một thời gian sẽ phải đăng ký tạm trú. Điều này sẽ giúp cơ quan Nhà nước quản lý cư trú tốt hơn, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự xã hội.

Đơn xin xác nhận tạm trú được viết sau khi người dân đã đăng ký tạm trú để xác nhận việc tạm trú tại địa phương nơi tạm trú, giúp người dân tránh được những rắc rối khi cơ quan quản lý Nhà nước kiểm tra, dễ dàng khi làm thủ tục mua nhà, đầu tư bất động sản, đăng ký sở hữu xe máy, ô tô, đăng ký kinh doanh, cho con đi học, vay vốn, huy động vốn từ ngân hàng…

Bên cạnh đó, trong nhiều trường hợp công ty/ đơn vị nơi người lao động làm việc sẽ yêu cầu đơn xin xác nhận tạm trú để hoàn thiện hồ sơ ở công ty để chuyển đổi việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các giấy tờ khác.

1.1 Xin giấy xác nhận tạm trú ở đâu?

Người dân khi đến đăng ký tạm trú trực tiếp có thể xin giấy xác nhận lưu trú tại Cơ quan Công an địa phương ( cấp xã, phường, thị trấn hoặc cấp quận,huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương)

Trong trường hợp người dân/ người lao động đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú/ Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an thì có thể xin giấy xác nhận tạm trú online bằng cách đăng nhập và  gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú theo quy định.

2. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú 

Để giúp người dân có thể dễ dàng hơn trong việc viết đơn xin xác nhận tạm trú người, dưới đây sẽ là mẫu đơn và hướng dẫn viết đơn chi tiết.

2.1 Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú chuẩn, được sử dụng phổ biến để xin xác nhận tại Phường, xã, thị trấn:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–o0o——– 

ĐƠN XIN XÁC NHẬN TẠM TRÚ

 

Kính gửi: Công an phường/xã/thị trấn……………………………………………….

Tôi tên là:………………………………………………………………………………………..

Ngày sinh:……………………………………………………………………………………….

Số CMND/CCCD…………………Cấp tại:……………………… Ngày cấp:…………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………….

Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an phường/xã/thị trấn………………xác nhận cho tôi đã tạm trú tại địa này từ ngày……………………….cho đến nay.

Lý do:………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của Công an 

Phường/xã/thị trấn   

 ……………………,Ngày……tháng……năm……..

 

Người làm đơn

 

 

Mẫu đơn xác nhận tạm trú 2022

Tải về: Download đơn xin xác nhận tạm trú (file word)

2.2 Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận tạm trú

Việc viết đơn xin xác nhận tạm trú khá đơn giản Người viết đơn lưu ý các nội dung viết đơn cụ thể như sau:

Mục Kính gửi: 

Ghi rõ nơi nhận đơn có trách nhiệm xác nhận đơn của bạn ở khu vực bạn đang tạm trú. 

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội 

Mục thông tin cá nhân:

Ghi rõ, đầy đủ thông tin cá nhân của người làm đơn.

Tôi tên là: Họ tên đầy đủ của người làm đơn 

Ngày sinh: Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người làm đơn

Số CMND/CCCD……. Cấp tại:…………. Ngày cấp:…….: Ghi rõ ràng, cụ thể theo đúng CMND/CCCD 

(VD: Số CMND/CCCD: 1234567890  Cấp tại: Cục Cảnh Sát TP. Hà Nội  Ngày cấp: 2/3/2022)

Địa chỉ thường trú: Ghi rõ số nhà, thôn/xóm/phố, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/TP nơi có hộ khẩu thường trú (là thông tin ghi trên sổ hộ khẩu hoặc thông tin trên Cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia).

Mục lý do:

Ghi rõ các nội dung như sau:

– Nay tôi làm đơn này kính mong Ban Công an xã/ phường/ thị trấn…. xác nhận cho tôi đã tạm trú tại ……………từ ngày…..tháng …. năm ….đến ngày….tháng ….năm……: Ghi nơi mà người làm đơn xin đăng ký tạm trú và ghi rõ tạm trú tại địa phương đó từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.

– Lý do: ghi rõ ràng, cụ thể lý do xin xác nhận tạm trú 

(Ví dụ: Lý do: Bổ sung hồ sơ xin việc/ bổ sung hồ sơ Học tập, sinh sống, làm việc theo yêu cầu của công ty/đơn vị XYZ)

Mục ký xác nhận:

– Người làm đơn: Ghi rõ nơi làm đơn, ngày tháng làm đơn sau đó ký và ghi rõ họ tên của người làm đơn.

VD: Hà Nội ngày 11 tháng 8 năm 2022 (chữ ký người làm đơn) Nguyễn văn A

– Xác nhận của công an phường/xã/thị trấn: Người làm đơn bỏ trống, phần này dành cho công an phường/xã/thị trấn ký và đóng dấu xác nhận.

Người làm đơn sau khi hoàn thành đơn xin xác nhận tạm trú cần cầm thêm các giấy tờ chứng minh khác như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, hộ chiếu đến tại trụ sở của công an phường/xã/thị trấn để xin xác nhận. Lưu ý đến vào thời gian hành chính để được giải quyết nhanh nhất. 

3. Không đăng ký tạm trú có thể bị phạt hành chính

Người dân không thực hiện đăng ký tạm trú hoặc không xuất trình được sổ tạm trú, giấy tạm vắng tạm trú hoặc các giấy tờ khác liên quan đến lưu trú có thể bị phạt hành chính theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP ban hành ngày 31/12/2021.

Không đăng ký tạm trú có thể bị phạt hành chính

Không đăng ký tạm trú có thể bị phạt hành chính từ 500.000 -1.000.000 đồng.

Cụ thể mức phạt như sau:

(1) – Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Bên cạnh đó, tại Khoản 2, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP còn quy định xử phạt vi phạm hành chính khi tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú. Cụ thể:

(2) – Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú.

Như vậy, việc làm thủ tục đăng ký tạm trú và làm đơn xin xác nhận tạm trú rất quan trọng, nhằm đảm bảo an ninh trật tự và an toàn xã hội. Người dân cần lưu ý để không vi phạm quy định về Luật cư trú.

Trên đây là mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất năm 2022. Bạn đọc cần tư vấn thêm xin vui lòng liên hệ với Bảo hiểm xã hội điện tử eBH để được hỗ trợ hoặc bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp tới cổng dịch vụ công quản lý cư trú thuộc Bộ công an để được giải đáp tốt nhất.

Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2022