Định vị sản phẩm
Định vị sản phẩm (product positioning) là những nỗ lực của người sản xuất nhằm in sâu vào tiềm thức khách hàng những lợi ích chủ đạo của sản phẩm và sự khác biệt với các sản phẩm khác. Có 2 lọai định vị sản phẩm, định vị rộng- broad posittioning và định vị hẹp-specific posittioning (đặc thù). Michael Porter đưa ra 3 cách định vị rộng (chiến lược cạnh tranh tổng quát): khách biệt hóa sản phẩm (product differentiator); dẫn đầu về chi phí thấp (low cost leader); khai thác thị trường chuyên biệt (nicher). Một doanh nghiệp chỉ cần dẫn đầu 1 trong 3 chiến lược định vị rộng và ở vị trí trung bình của 2 chiến lược còn lại cũng đủ giúp cạnh tranh thành công. Có nhiều cách định vị đặc thù, định vị theo thuộc tính sản phẩm: chất lượng tốt nhất (best quality); kết quả tốt nhất (best peformance); đáng tin cậy nhất (most reliable); bền nhất (most durable); an tòan nhất (safest); nhanh nhất (fastest); ít đ nhất (least expensive); kiểu dáng đẹp nhất (best designed or styled); dễ sử dụnh nhất (easiest to use); thuận tiện nhất (most convenient); uy tín nhất (most prestigious). Lựa chọn định vị đặc thù nào là tùy thuộc vào lọai thị trường, vị thế cạnh tranh của công ty. Chẳng hạn hãng Volvo lựa chọn định vị sản phẩm xe hơi của họ là an tòan nhất. Trong thực tiễn, các công ty còn sáng tạo ra nhiều định vị khác nhau, hoặc kết hợp giữa các định vị, nhất là trong lĩnh vực kỹ thuật số. Việc định vị đặc thù rất phong phú. Khi định vị đặc thù cho sản phẩm phải dựa trên các nguyên tắc: định vị theo thuộc tính sản phẩm (attribute positioning); định vị theo lợi ích (benefit posittionning); định vị theo công dụng hay ứng dụng (use/application posittionning); định vị theo người sử dụng (user positionning); định vị theo đối thủ cạnh tranh (competitor posittionning); định vị theo chủng lọai (category posittionning); định vị theo chất lượng/giá cả (quality/price posittionning). Nhóm định vị giá trị sản phẩm có nhiều ý nghĩa quan trọng, nó xem xét mối quan hệ giữa chất lượng sản phẩm (giá trị sản phẩm đưa lại cho khách hàng) và chi phí của khách hàng.