Điều kiện cho thuê, mua bán nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội được xây dựng nhằm cung cấp nhà ở giá rẻ cho một số đối tượng thuộc chính sách ưu tiên. Vậy điều kiện mua bán nhà ở xã hội là gì? Ai thuộc đối tượng được hưởng chính sách thuê, mua nhà ở xã hội?

3. Điều kiện cho thuê, bán lại nhà ở xã hôi

2.2. Điều kiện được thuê, mua nhà ở xã hội

2.1.Các đối tượng được hưởng chính sách thuê, mua nhà ở xã hội

1. Nhà ở xã hội là gì?

1. Nhà ở xã hội là gì?

Khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 giải thích, nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

Khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 giải thích, nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

Nhà ở xã hội được đưa ra thị trường với mục đích giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn hoặc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ công chức…  Vì vậy, nhà xã hội có mức giá thấp hơn nhiều so với những loại nhà ở thương mại khác.

Tại các thành phố đông dân cư như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nhà ở xã hội được biết đến phổ biến nhất là ở dạng chung cư với diện tích mỗi căn hộ từ 25 – 70m2.

Ngoài ra, nhà ở xã hội cũng có ở dạng nhà ở liền kề thấp tầng với diện tích đất xây dựng của mỗi căn không vượt quá 70m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 02 lần và bảo đảm phù hợp với quy hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Điều kiện thuê, mua nhà ở xã hội

2.1.Các đối tượng được hưởng chính sách thuê, mua nhà ở xã hội

Căn cứ Điều 49 Luật Nhà ở 2014, các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện theo quy định (điều kiện được trình bày ở mục sau) thì được hưởng chính sách hỗ trợ:

TT

Đối tượng

1

Người có công với cách mạng.

2

Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn.

3

Hộ gia đình nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

4

Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị.

5

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.

6

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.

7

Cán bộ, công chức, viên chức.

8

Người đã trả lại nhà ở công vụ không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do vi phạm quy định và chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ.

9

Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập

10

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở

2.2. Điều kiện được thuê, mua nhà ở xã hội

Điều kiện cho thuê, mua nhà ở xã hội quy định tại Điều 51 Luật Nhà ở 2014 áp dụng cho các các đối tượng có thứ tự 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 của bảng trên. Riêng đối tượng thứ tự số 9 thì chỉ được thuê nhà ở xã hội.

Cụ thể, các đối tượng trên được thuê, mua nhà ở xã hội khi đáp ứng các điều kiện sau:

– Điều kiện về nhà ở:

Chưa sở hữu nhà ở, chưa được mua, thuê/thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có sở hữu nhà ở nhưng diện tích bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.

– Điều kiện về cư trú:

Có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố có nhà ở xã hội. Trường hợp không có thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố nơi có nhà ở xã hội, trừ trường hợp là học sinh, sinh viên.

– Điều kiện về thu nhập:

+ Các đối tượng 4, 5, 6 và 7 thuộc diện không phải nộp thuế thu cá nhân.

+ Thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật.

+ Riêng đối với đối tượng 1, 8, 9 và 10 thì không phải đáp ứng điều kiện về thu nhập.

3. Điều kiện cho thuê, bán lại nhà ở xã hôi

Điều 62 Luật Nhà ở nêu rõ, hợp đồng thuê nhà ở xã hội có thời hạn tối thiểu là 05 năm. Trong thời gian thuê nhà ở xã hội, bên thuê không được cho thuê lại, cho mượn. Nếu không còn nhu cầu thuê thì phải chấm dứt hợp đồng và trả lại nhà.

Bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ thời điểm thanh toán hết tiền thuê mua, tiền mua.

Trong 05 năm, kể từ ngày thanh toán hết tiền mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho đơn vị quản lý nhà hoặc bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội nếu đơn vị quản lý không mua với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở cùng loại.

Sau 05 năm kể từ khi đã thanh toán hết tiền mua và được cấp Giấy chứng nhận, nộp tiền sử dụng đất và nộp thuế thu nhập: Được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho các đối tượng có nhu cầu.

Lưu ý, nếu bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội thì chỉ được bán với giá tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư mà thuê mua, mua nhà ở xã hội thì được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho các đối tượng có nhu cầu sau khi đã thanh toán hết tiền mua, tiền thuê mua nhà ở và được cấp Giấy chứng nhận nhưng phải nộp tiền sử dụng đất và phải nộp thuế thu nhập.

Trên đây là một số thông tin về điều kiện mua bán nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật. Nếu bạn đọc có vướng mắc liên quan, hãy gọi đến tổng đài  1900.6192  để được tư vấn và giải đáp.