Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện Phòng cháy & Chữa cháy

Dịch Vụ Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Cơ Sở Đủ Điều Kiện Phòng Cháy & Chữa Cháy Uy Tín

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy là “giấy phép con” phổ biến; được quy định là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư; chủ phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng; kinh doanh một số ngành bắt buộc phải có. Tuy nhiên các doanh nghiệp thường gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện; đặc biệt là nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.

Do vậy, bằng kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn thủ tục hành chính, Công ty TinLaw tư vấn những vấn đề pháp lý liên quan cơ bản về lĩnh vực này như sau:

Nếu muốn kinh doanh phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Nếu muốn kinh doanh phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

I. Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy

Căn cứ theo Phụ lục IV Nghị định 79/2014/NĐ- CP hướng dẫn Luật Phòng cháy, chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi, thì các trường hợp sau đây cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép về phòng cháy chữa cháy bao gồm:

  1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
  2. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
  3. Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
  4. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  5. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
  6. Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  7. Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
  8. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
  9. Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
  10. Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  11. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  12. Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  13. Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  14. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
  15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  16. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
  17. Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.
  18. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
  19. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  20. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

Đối với loại hình kinh doanh dễ gây cháy nổ cần trang bị đầy đủ thiết bị PCCC theo quy định
Loại hình kinh doanh dễ gây cháy nổ cần trang bị thiết bị PCCC theo quy định

Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 79/2014/NĐ- CP thì cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:

  1. Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở.
  2. Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở.
  3. Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
  4. Có quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  5. Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
  6. Có phương án chữa cháy, thoát nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
  7. Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của cơ sở bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an.
  8. Có văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
  9. Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.

III. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy theo từng cấp đối với loại hình kinh doanh.

IV. Trình tự, hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ:

  1. Bản sao Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh.
  2. Đơn đề nghị cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC”.
  3. Bản sao “Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC” và văn bản nghiệm thu về PCCC;
  4. Bảng thống kê các phương tiện PCCC, phương tiện thiết bị cứu người;
  5. Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
  6. Danh sách những nhân viên đã qua huấn luyện về PCCC;
  7. Phương án chữa cháy.

Thời gian cấp phép:

  • 20-30 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ.

TinLaw cung cấp đầy đủ những dịch vụ liên quan đến xin cấp giấy phép chứng nhận phòng cháy chữa cháy. Trường hợp khách hàng mong muốn chúng tôi hỗ trợ toàn bộ các thủ tục (cho đến khi được cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy), các luật sư giàu kinh nghiệm của công ty sẽ thực hiện công việc theo trình tự chuẩn mực nhằm tiết kiệm tối đa chi phí cho khách hàng. Do vậy, khách hàng có thể yên tâm khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Gọi ngay!!!

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư:  [email protected]

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho Chuyên gia của chúng tôi 24/07:  1900 633 306

Làm nhanh, lấy gấp đáp ứng nhu cầu công việc, lên ngay Văn phòng TinLaw