Địa chỉ IP là gì và 4 loại địa chỉ IP phổ biến

Chắc có lẽ “địa chỉ IP” chẳng còn quá xa lạ với những người thường xuyên sử dụng máy tính hay các thiết bị công nghệ, nhưng nó vẫn là một thuật ngữ mới mẻ khiến nhiều người không hiểu rõ. 
Bạn cần hiểu, IP là một thành phần cốt yếu, nắm giữ vai trò rất quan trọng của các thiết bị kết nối mạng.
Tất cả các thiết bị, từ máy Client tới máy chủ Server đều sở hữu một địa chỉ IP riêng.
Trong bài viết lần này, TenTen sẽ giúp bạn tìm hiểu tất tần tật về địa chỉ IP từ khái niệm, 4 loại địa chỉ IP phổ biến và công dụng của nó.
Bên cạnh đó ta cùng tìm xem có những cách nào để cấu hình và xem địa chỉ IP trên máy tính nhé!

1. Địa chỉ IP là gì?

Thuật ngữ gốc của địa chỉ IP là Internet Protocol Address dịch ra tiếng Việt có nghĩa là địa chỉ giao thức trên mạng.
Mỗi một thiết bị kết nối vào mạng thì cần phải có một địa chỉ để có thể gửi và nhận dữ liệu truyền trên internet một cách chính xác nhất.
Mỗi một địa chỉ IP của một thiết bị đó là duy nhất không trùng lặp với bất kỳ một địa chỉ IP nào khác.

Địa chỉ IP là gì?

Có thể hình dung đơn giản rằng IP tương tự như địa chỉ nhà của bạn vậy, để bạn bè đến nhà chơi bạn cần cho họ biết bạn ở đâu số nhà bao nhiêu, trên đường/phố nào?
IP cũng vậy, để xác định được máy tính của bạn ở đâu khi cần nhận dữ liệu từ một ai đó.
Vì vậy, khi bạn truy cập email hay website, dù IP được cung cấp không gắn trực tiếp với thiết bị thì những con số này vẫn tiết lộ một vài thông tin về bạn thế nên hãy thật cẩn thận không nên truy cập trang web lạ.
Điều đặc biệt, địa chỉ IP được tạo thành từ 4 bộ số và cách nhau bằng dấu chấm “.”.
Chẳng hạn như chúng ta thường thấy khi sử dụng máy tính là 192.168.1.68 đây là một địa chỉ IP hoàn chỉnh. 
Địa chỉ IP thì có hai phiên bản chính là IPv4 và IPv6.
IPv4 hiện nay đang được sử dụng rất phổ biến nhưng với mức độ tăng quá nhanh của các thiết bị kết nối internet hiện nay thì số lượng địa chỉ trong IPv4 đã gần như hết.
Vì vậy trong tương lai IPv6 sẽ thay thế IPv4 vì IPv6 có số lượng địa chỉ là 2128  trong khi iPv4 chỉ có số lượng là 232.

2. Cấu tạo của địa chỉ IP

Người ta phân địa chỉ IP ra làm 5 lớp phân biệt (class):

  • Lớp A:

Lớp này bao gồm các địa chỉ IP có oc-tet đầu tiên có mang giá trị từ 1-126. 
Lớp A sẽ dành riêng cho địa chỉ của các tổ chức lớn trên thế giới.
 Lớp A có địa chỉ từ 1.0.0.1 đến 126.0.0.0.

  • Lớp B:

    Lớp này gồm các IP có oc-tet đầu tiên có giá trị từ 128-191. 

Lớp B sẽ dành cho tổ chức hạng trung trên thế giới. 
Lớp B có địa chỉ từ 128.1.0.0 đến 191.254.0.0

  • Lớp C:

Lớp này gồm các địa chỉ IP có oc-tet đầu tiên có giá trị từ 192-223. 
Lớp C được sử dụng trong các tổ chức nhỏ. 
T rong đó có cả máy tính cá nhân. Lớp C có địa chỉ từ 192.0.1.0 đến 223.255.254.0

  • Lớp D:

Lớp này gồm các địa chỉ IP có oc-tet đầu tiên có giá trị từ 224-239. 
Lớp D có 4 bit đầu tiên luôn là 1110. 
Đặc biệt lớp D được dành cho phát các thông tin (multicast/broadcast).
 Lớp này sẽ có địa chỉ từ 224.0.0.0 đến 239.255.255.255

  • Lớp E:

Lớp này gồm các địa chỉ IP có oc-tet đầu tiên có giá trị từ 240-255.
Lớp E có 4 bit đầu tiên luôn là 1111. 
Lớp E được dành riêng cho việc nhiên cứu. 
Nó sẽ có địa chỉ từ 240.0.0.0 đến 254.255.255.255

  • Loopback:

    Lớp này sẽ có địa chỉ 127.x.x.x và được dùng riêng để kiểm tra vòng lặp quy hồi (loopback).

3. Công dụng của địa chỉ IP

IP dùng để làm gì?

IP sẽ giúp các thiết bị trên mạng Internet có thể phân biệt, chia sẻ và giao tiếp với nhau.
Nó sẽ cung cấp danh tính cho các thiết bị khi chúng kết nối mạng tương tự như địa chỉ doanh nghiệp có vị trí cụ thể.
Ví dụ, khi bạn muốn gửi một bưu kiện cho người bạn ở phương xa.
Lúc này, bạn sẽ cần địa chỉ chính xác của họ và số điện thoại để tra cứu, truy xuất. 
Đây cũng là quy trình chung khi gửi dữ liệu qua Internet, tuy nhiên nó sẽ hoàn toàn tự động. 
Thay vì dùng số điện thoại thì máy tính sẽ dùng DNS Server để tra cứu đích đến và IP.
Khi bạn tìm Keyword “cách kiểm tra IP” trên Google thì yêu cầu này sẽ được chuyển đến DNS Server.
Sau đó, nó sẽ tìm kiếm những Website có chứa kết quả cùng địa chỉ IP tương ứng.
 Vì vậy, nếu không có IP thì máy tính sẽ không biết được tôi đang muốn tìm kiếm những gì.

4. Các loại địa chỉ IP phổ biến

4.1. IP Public

IP Public

IP Public là địa chỉ mà nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) sử dụng để chuyển tiếp các yêu cầu Internet đến một gia đình hoặc doanh nghiệp cụ thể.
Đây là địa chỉ mà mạng gia đình hay doanh nghiệp sử dụng để liên lạc với các thiết bị kết nối internet khác, cho phép các thiết bị trong mạng truy cập web hay liên lạc trực tiếp với máy tính của người dùng khác.

Bạn cần mua một tên miền để bắt đầu website của mình

Để đăng ký mua tên miền tại Tenten.vn , quý khách chỉ cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Kiểm tra sự tồn tại của tên miền: Nhập tên miền và nhấn “kiểm tra”.

Kiểm tra

Bước 2:
BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI TÊN MIỀN

4.2. IP Private

IP Private

IP Private là địa chỉ riêng sử dụng trong nội bộ mạng LAN như mạng gia đình, nhà trường, công ty, quán net… 
Khác với IP Public, IP Private không thể kết nối với mạng internet mà chỉ có các thiết bị trong mạng mới có thể giao tiếp với nhau thông qua bộ định tuyến router. 
Địa chỉ IP riêng được bộ định tuyến gán tự động hoặc bạn có thể tự thiết lập lại theo cách thủ công.

4.3. IP Static

 IP tĩnh

IP Static hay còn gọi là IP tĩnh, đây là địa chỉ IP cố định dành riêng cho một người hoặc nhóm người sử dụng mà thiết bị kết nối đến Internet của họ luôn luôn được đặt một địa chỉ IP. 
Thông thường IP tĩnh được cấp cho một máy chủ với một mục đích riêng như máy chủ web, mail,… để nhiều người có thể truy cập mà không làm gián đoạn các quá trình đó.

4.4. IP Dynamic

IP Dynamic là IP động, có nghĩa là địa chỉ IP của máy tính có thể thay đổi.
Nếu không sử dụng các dịch vụ đặc biệt cần dùng IP tĩnh, khách hàng thông thường chỉ được ISP gán cho các IP khác nhau sau mỗi lần kết nối hoặc trong một phiên kết nối sẽ được đổi thành các IP khác. 
Hành động cấp IP động của các ISP nhằm tiết kiệm nguồn địa chỉ IP đang cạn kiệt hiện nay. 
Khi một máy tính không được kết nối vào mạng Internet thì nhà cung cấp sẽ sử dụng IP đó để cấp cho một người sử dụng khác.

5. Cách kiểm tra địa chỉ IP

Một máy tính được xác định thông qua hai địa chỉ IP nội bộ và IP công cộng. Vậy thì làm thế nào để xem các dạng địa chỉ IP đó?

5.1. Tìm  IP nội bộ

Bước 1: Mở Start Menu. Vào Control panel.
Bước 2: Truy cập View network status and tasks.
Bước 3: Nhấn vào phần mạng mà mình đang truy cập. Chọn Details.
Bước 4: Chú ý dòng IPv4 Address: đây là  IP nội bộ của bạn trong hệ thống.
Có một cách khác giúp bạn xác định địa chỉ IP trên máy tính nhanh hơn. Hãy sử dụng Command Prompt.
Bước 1: Nhấn Windows + R để mở Run. Nhập CMD
Bước 2: Gõ lệnh “ipconfig” để tìm IP. Chú ý theo dõi dòng IPv4 Address. Dòng đó chính là địa chỉ IP của bạn.

5.2. Tìm IP Public

Ngày nay, có rất nhiều công cụ để xác định địa chỉ IP Public.
Trong đó, cách đơn giản nhất chính là truy cập vào địa chỉ whatismyip.com. 
Hệ thống của website sẽ cho bạn biết địa chỉ IP của bạn là gì. Ngoài ra nó còn cho thấy bạn đang ở đâu trên bản đồ, nhà cung cấp là ai?
Tìm hiểu thêm 6 gợi ý cho IP domain check
Như vậy, bài viết đã cung cấp cho bạn đầy đủ các thông tin hữu ích về địa chỉ IP, 4 loại địa chỉ IP phổ biến và công dụng của nó và cách kiểm tra. 
Qua đây, TenTen cũng khuyên các bạn phải thận cẩn thận vì khi truy cập bất kỳ đâu, chủ trang web cũng có thể thông qua địa chỉ IP mà biết được một số thông tin về thiết bị của bạn. 
Xem thêm: Bảng giá hosting tại Tenten

Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “Địa chỉ IP”

Tra cứu địa chỉ IP
Cách tìm địa chỉ IP của người khác

Tìm địa chỉ IP trên bản đồ
địa chỉ ip 192.168.1.1 thuộc lớp nào

Check IP
Trình bày những hiệu biết của em về địa chỉ IP

Tìm địa chỉ IP của điện thoại
Các lớp địa chỉ IP

Bài viết liên quan

Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “Địa chỉ IP”

4 Tips quản lý tên miền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
Ip domain check là gì? 6 gợi ý cho bạn về IP domain check
Tên miền là gì? Hỏi đáp từ A-Z về tên miền