Đề trắc nghiệm luật giáo dục miễn phí có đáp án số 30 – Trang tin tuyển dụng công chức viên chức, tài liệu thi công chức viên chức

CongChuc24h.Com giới thiệu tới các bạn bộ “30 đề thi trắc nghiệm luật giáo dục miễn phí có đáp án“ trên website.
Bộ đề thi thử luật giáo dục này các câu hỏi trắc nghiệm được lấy từ bộ từ bộ “Câu hỏi trắc nghiệm luật giáo dục có đáp án“ được xây dựng từ các văn bản quy phạm pháp luật.
Ngoài ra, các bạn có thể tải các tài liệu thi công chức, viên chức trên website tại đây.
Mỗi đề thi trắc nghiệm bao gồm 30 câu trắc nghiệm đúng sai.
Các bạn làm hết nút check kết quả sẽ hiện ra. 

Hy vọng bộ đề thi trắc nghiệm dưới đây sẽ giúp ích cho các bạn.
Nếu có sai sót, các bạn trực tiếp comment bên dưới, AD sẽ sửa câu hỏi.

Để xem kết quả các bạn làm theo hướng dẫn của website.Hy vọng bộ đề thi trắc nghiệm dưới đây sẽ giúp ích cho các bạn.Nếu có sai sót, các bạn trực tiếp comment bên dưới, AD sẽ sửa câu hỏi.

Câu 1: Theo Luật giáo dục 2019. Nhà nước có chính sách cấp học bổng chính sách cho đối tượng nào? A. học sinh trường dự bị đại học; trường phổ thông dân tộc nội trú B. sinh viên hệ cử tuyển C. Tất cả các phương án D. người học trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật. Câu 2: Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào có chính sách tín dụng ưu đãi về lãi suất, điều kiện và thời hạn vay tiền để người học có điều kiện học tập? A. Chính phủ B. Ngân hàng nhà nước C. Nhà nước D. Quốc hội Câu 3: Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào ban hành hệ thống văn bằng giáo dục đại học và quy định văn bằng trình độ tương đương của một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù? A. Chính phủ B. Quốc hội C. Bộ giáo dục và Đào tạo D. Nhà nước Câu 4: Theo Luật giáo dục 2019. Ở địa bàn không đủ trường công lập, học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí, mức hỗ trợ do cơ quan nào quyết định? A. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh B. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện C. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh Câu 5: Theo Luật giáo dục 2019. Ai là người quyết định việc thành lập hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định tài liệu giáo dục địa phương? A. Giám đốc sở giáo dục và Đào tạo B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh C. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Câu 6: Theo Luật giáo dục 2019. Ban đại diện cha mẹ học sinh, trẻ mầm non được tổ chức trong mỗi năm học ở giáo dục phổ thông và giáo dục mầm non, do cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh, trẻ mầm non từng lớp, từng trường cử ra để phối hợp với nhà trường trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục học sinh, trẻ mầm non và hoạt động theo quy định của cơ quan nào? A. Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội B. Thủ tướng Chính phủ C. Chủ tịch nước D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Câu 7: Theo Luật giáo dục 2019. Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm trong cơ sở giáo dục? A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 8: Theo Luật giáo dục 2019. “Giáo dục trung học phổ thông nhằm trang bị kiến thức công dân; bảo đảm cho học sinh củng cố, phát triển kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có hiểu biết thông thường về kỹ thuật, hướng nghiệp; có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” là? A. Chương trình giáo dục phổ thông B. Yêu cầu về phương pháp giáo dục phổ thông C. Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông D. Mục tiêu của giáo dục phổ thông Câu 9: Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào quyết định thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú ( Không phải do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị) A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện B. Giám đốc sở giáo dục và Đào tạo C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Câu 10: Theo Luật Giáo dục 2019. “Giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục” là? A. Chương trình giáo dục B. Nội dung giáo dục C. Mục đích giáo dục D. Phương pháp giáo dục Câu 11: Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào có chính sách đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho nhà giáo? A. Đảng B. Chính phủ C. Bộ giáo dục và Đào tạo D. Nhà nước Câu 12: Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định chương trình giáo dục nâng cao, quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên, trường năng khiếu? A. Chính phủ B. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Câu 13: Theo Luật giáo dục 2019. Có bao nhiêu nhiệm vụ của người học? A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 14: Theo Luật giáo dục 2019. “Củng cố, phát triển nội dung đã học ở trung học cơ sở, hoàn thành nội dung giáo dục phổ thông; bảo đảm chuẩn kiến thức phổ thông cơ bản, toàn diện và hướng nghiệp cho học sinh, có nội dung nâng cao ở một số môn học để phát triển năng lực, đáp ứng nguyện vọng của học sinh.” là yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông ở cấp học nào sau đây? A. Giáo dục tất cả các cấp học phổ thông B. Giáo dục trung học cơ sở C. Giáo dục trung học phổ thông D. Giáo dục tiểu học Câu 15: Theo Luật giáo dục 2019. “Giáo dục phổ thông nhằm phát triển toàn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho người học tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.” là? A. Chương trình giáo dục phổ thông B. Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ thông C. Mục tiêu của giáo dục phổ thông D. Yêu cầu về phương pháp giáo dục phổ thông Câu 16: Theo Luật giáo dục 2019. Xác định phương án đúng về Chương trình giáo dục thường xuyên? A. Tất cả các phương án đều đúng B. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; Chương trình giáo dục thuộc chương trình để cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân. C. Chương trình xóa mù chữ D. Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ Câu 17: Theo Luật giáo dục 2019. Ai trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buộc? A. Nhân dân B. Đồng bào C. Mọi công dân D. Cử tri Câu 18: Theo Luật giáo dục 2019. Nhà giáo được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng lương và phụ cấp theo quy định của cơ quan nào? A. Chính phủ B. Bộ giáo dục và Đào tạo C. Bộ tài chính D. Bộ Lao động thương binh và xã hội Câu 19: Theo Luật giáo dục 2019. Xác định phương án đúng về Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ, được thực hiện tại cơ sở giáo dục thường xuyên nào? A. Trung tâm học tập cộng đồng B. Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên C. Tất cả các phương án đều đúng D. Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên Câu 20: Theo Luật giáo dục 2019. “Tạo điều kiện để công dân trong độ tuổi quy định thực hiện nghĩa vụ học tập để thực hiện phổ cập giáo dục, hoàn thành giáo dục bắt buộc để người học được vui chơi, hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao lành mạnh” là trách nhiệm của? A. Trách nhiệm của xã hội B. Trách nhiệm của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh C. Trách nhiệm của nhà trường D. Trách nhiệm của gia đình Câu 21: Theo Luật Giáo dục 2019. “Giáo dục phải bảo đảm tính khoa học và thực tiễn” là? A. Phương pháp giáo dục B. Chương trình giáo dục C. Tất cả phương án D. Nội dung giáo dục Câu 22: Theo Luật Giáo dục 2019. Cơ quan nào thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo môi trường giáo dục an toàn, bảo đảm giáo dục hòa nhập, tạo điều kiện để người học phát huy tiềm năng, năng khiếu của mình? A. Chính phủ B. Bộ giáo dục và Đào tạo C. Nhà nước D. Quốc hội Câu 23: Theo Luật giáo dục 2019. Mỗi môn học có bao nhiêu sách giáo khoa? A. Một sách giáo khoa B. Một hoặc một số sách giáo khoa C. Một số sách giáo khoa D. Luật giáo dục 2019 không qui định Câu 24: Theo Luật giáo dục 2019. Nhà giáo phải đáp ứng bao nhiêu tiêu chuẩn? A. 5 tiêu chuẩn B. 4 tiêu chuẩn C. 3 tiêu chuẩn D. 2 tiêu chuẩn Câu 25: Theo Luật giáo dục 2019. Nhà hoạt động chính trị, xã hội có uy tín quốc tế, nhà giáo, nhà khoa học là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có nhiều đóng góp cho sự nghiệp giáo dục và khoa học của Việt Nam, có bằng tiến sĩ, được cơ sở giáo dục đại học phong tặng danh hiệu? A. Nhà giáo nhân dân danh dự B. Nhà giáo ưu tú danh dự C. Tiến sĩ danh dự D. Giáo sư danh dự Câu 26: Theo Luật giáo dục 2019. Cơ sở giáo dục nào hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thuế, định giá tài sản và công khai tài chính theo quy định của pháp luật? a. Cơ sở giáo dục dân lập, cơ sở giáo dục tư thục và cơ sở giáo dục công lập b. Cơ sở giáo dục dân lập c. Cơ sở giáo dục dân lập, cơ sở giáo dục tư thục d. Cơ sở giáo dục tư thục Câu 27: Theo Luật giáo dục 2019. Qui định chuẩn trình độ đào tạo, đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học có bằng tốt nghiệp? A. Đại học B. Tiến sỹ C. Thạc sỹ D. Thạc sỹ hoặc Tiến sỹ Câu 28: Theo Luật giáo dục 2019. Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp là cấp học nào? A. Trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở B. Trung học phổ thông; trung học cơ sở và Tiểu học C. Trung học cơ sở D. Trung học phổ thông Câu 29: Theo Luật giáo dục 2019. Tín chỉ là? A. Hình thức tổ chức quá trình giáo dục, đào tạo theo năm học. B. Đơn vị dùng để đo lường khối lượng kiến thức, kỹ năng và kết quả học tập đã tích lũy được trong một khoảng thời gian nhất định. C. Kiến thức, kỹ năng cơ bản, cốt lõi trong chương trình giáo dục trung học phổ thông mà người học phải tích lũy để có thể tiếp tục học trình độ giáo dục nghề nghiệp cao hơn. D. Đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học có năng lực thực hiện trọn vẹn một hoặc một số công việc của một nghề. Câu 30: Theo Luật giáo dục 2019. Nhà giáo có bao nhiêu nhiệm vụ? A. 4 nhiệm vụ B. Hơn 4 nhiệm vụ C. 2 nhiệm vụ D. 3 nhiệm vụ