Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm học 2021 – 2022 có đáp án (30 Đề)

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm học 2021 – 2022 có đáp án (30 Đề)

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm học 2021 – 2022 có đáp án (30 Đề)

Dưới đây là list Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm học 2021 – 2022 có đáp án ( 30 Đề ). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện và đạt điểm trên cao trong những bài thi môn Hóa học lớp 10 .

Bài giảng: Đề thi Học kì 1 Hóa 10 (Tự luận – Trắc nghiệm) – Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack)

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm học 2021 - 2022 có đáp án (30 Đề)

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Bài giảng: Đề thi Học kì 1 Hóa 10 (Tự luận – Trắc nghiệm) – Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Kí hiệu nào trong số các kí hiệu sau là sai?

    A. 2s, 4f      B. 1p, 2d      C. 2p, 3d      D. 1s, 2p

Câu 2: Số hạt p, n, e trong ion Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
lần lượt là:

    A. 20, 19, 18      B. 18, 18, 20

    C. 20, 20, 18      D. 20, 20, 20

Câu 3: Cho 3 nguyên tố X (Z = 14), Y (Z = 17), Z (Z = 15). Dãy các nguyên tố có bán kính nguyên tử tăng dần là:

    A. X, Y, Z      B. Z, Y, X

    C. X, Z, Y      D. Y, Z, X

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:

    A. 27      B. 26      C. 28      D. 29

Câu 5: Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất HNO3, NO, N2O, NH3 theo thứ tự là

    A. -5, -2, +1, -3.

    B. +5, +2, +1, -3

    C. +5, +2, +1, +3.

    D. +5, +2, -1, -3

Quảng cáo

Câu 6: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là:

    A. 34X      B. 36X      C. 37X      D. 38X

Phần tự luận

Câu 1: (2,5 điểm)

Cho những nguyên tố sau : X ( Z = 12 ) ; Y ( Z = 34 ) ; G ( Z = 22 ) ; H ( Z = 29 )
a ) Viết thông số kỹ thuật electron nguyên tử ( vừa đủ ) của 4 nguyên tố trên. ( 1,0 điểm )
b ) Xác định vị trí của 2 nguyên tố X, G trong bảng tuần hoàn. Giải thích ? ( 1,0 điểm )
c ) Cho biết đặc thù của 2 nguyên tố Y, H ( sắt kẽm kim loại, phi kim hay khí hiếm ). Giải thích ? ( 0,5 điểm )

Câu 2: (1,5 điểm)

Cho những phân tử sau : KCl, H2O, N2 và Na2O .
Biết số hiệu nguyên tử của những nguyên tố lần lượt là : H = 1, N = 7, O = 8, Na = 11, Cl = 17, K = 19 .
a ) Xác định loại link hoá học trong những phân tử trên ( link ion, link cộng hoá trị phân cực hay link cộng hoá trị không cực ) ? ( 0,5 điểm )
b ) Viết công thức electron và công thức cấu trúc của những phân tử chứa link cộng hoá trị. ( 1,0 điểm )

Quảng cáo

Câu 3: (3,0 điểm)

Hoà tan trọn vẹn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5 M ( d = 1,1 g / ml ) thu được 13,44 lít H2 ( đktc ) và dung dịch B
a ) Tính % khối lượng mỗi sắt kẽm kim loại trong hỗn hợp A. ( 1,5 điểm )
b ) Tính C % những chất trong dung dịch B. ( 1,0 điểm )
c ) Thực hiện oxi hoá hỗn hợp A với lượng như trên ngoài không khí sau một thời hạn thu được hỗn hợp rắn X gồm Al2O3 và Fe3O4. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HCl được dùng dư 10 % so với lượng thiết yếu thu được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch KOH 5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa không đổi. ( 0,5 điểm )
( Cho H = 1, O = 16, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27 )

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1. B

Không có phân lớp 2 d .

Câu 2. C

Số hạt p = z = 20
Số hạt n = A – z = 40 – 20 = 20 .
Số hạt e = 20 – 2 = 18

Câu 3. D

Ta có X, Y, Z thuộc cùng chu kỳ luân hồi, ZX < ZZ < ZY → Bán kính nguyên tử : Y < Z < X .

Câu 4. A

Gọi số hạt proton, nơtron, electron trong X lần lượt là p, n và e ( trong đó p = e )
Theo bài ra có : 2 p + n = 40 và 2 p – n = 12 .
Giải hệ phương trình được p = 13 và n = 14 .
Số khối A = 13 + 14 = 27 .

Câu 5. B

+ ) HNO3 : Gọi số oxi hóa của N là x có :
( + 1 ) + x + ( – 2 ). 3 = 0 → x = + 5 .
+ ) NO : Gọi số oxi hóa của N là x có :
x + ( – 2 ) = 0 → x = + 2 .
+ ) N2O : Gọi số oxi hóa của N là x có :
x. 2 + ( – 2 ) = 0 → x = + 1
+ ) NH3 : Gọi số oxi hóa của N là x có :
x + ( + 1 ). 3 = 0 → x = – 3 .

Câu 6. C

Gọi nguyên tử khối trung bình của đồng vị thứ 2 là x
Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Phần tự luận

Câu 1: (2,5 điểm)

a) Cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của 4 nguyên tố. (1,0 điểm)

X ( Z = 12 ) : 1 s22s22p63s2
Y ( Z = 34 ) : 1 s22s22p63s23p63d104s24p4
G ( Z = 22 ) : 1 s22s22p63s23p63d24s2
H ( Z = 29 ) : 1 s22s22p63s23p63d104s1

b) Vị trí của X, G trong bảng tuần hoàn. (1,0 điểm)

X : – Ô : 12 ( vì Z = 12 )
– Chu kì : 3 ( vì có 3 lớp e )
– Nhóm : IIA ( vì là nguyên tố s và có 2 electron lớp ngoài cùng )
G : – Ô : 22 ( vì Z = 22 )
– Chu kì : 4 ( vì có 4 lớp e )
– Nhóm : IVB ( vì là nguyên tố d và có 4 electron hoá trị )
c ) Tính chất của 2 nguyên tố Y, H ( sắt kẽm kim loại, phi kim hay khí hiếm ) .

Giải thích. (0,5 điểm)

– Y là phi kim, vì có 6 e lớp ngoài cùng .
– H là sắt kẽm kim loại vì có 1 e lớp ngoài cùng .

Câu 2: (1,5 điểm)

a) Xác định loại liên kết: (0,5 điểm)

KCl : Liên kết ion
H2O : Liên kết cộng hoá trị phân cực
N2 : Liên kết cộng hoá trị không phân cực
Na2O : Liên kết ion

b) Viết CT electron và công thức cấu tạo của phân tử chứa liên kết cộng hoá trị: N2 và H2O (1,0 điểm)

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Câu 3: (3,0 điểm)

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và Al

Hệ pt: Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Giải hệ được : x = 0,15 mol ; y = 0,3 mol
% Fe = 50,91 % và % Al = 49,09 %
b. Dung dịch sau phản ứng gồm : FeCl2 0,15 mol ; AlCl3 0,3 mol
HCl dư : 1,25 – ( 2 x + 3 y ) = 0,05 mol
mdd B = mA + mdd HCl – mH = 16,5 + 500. 1,1 – 0,6 x 2 = 565,3 g
C % FeCl2 = 3,37 % ; C % AlCl3 = 7,08 % ; C % HCl = 0,32 %
c. PTHH :
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
Để lượng kết tủa không đổi thì KOH cần tối thiểu là vừa đủ để hoà tan hết Al ( OH ) 3. Tổng số mol KOH là : 0,13 + 0,1 + 0,3 + 0,9 + 0,3 = 1,73 molThể tích dung dịch KOH là : 1,73 : 5 = 0,346 lít = 346 ml

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 năm học 2021 - 2022 có đáp án (30 Đề)

Bài giảng: Đề thi Học kì 1 Hóa 10 (Tự luận – Trắc nghiệm) – Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

    A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.

    B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.

    C. Số khối A bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).

    D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Kim loại M là:

    A. Zn (65)      B. Mg (24)

    C. Fe (56)      D. Ca (40)

Câu 3: Anion X có phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X thuộc:

    A. nhóm IIA, chu kì 4

    B. nhóm VIIA, chu kì 3

    C. nhóm VIIIA, chu kì 3

    D. nhóm VIA, chu kì 3

Quảng cáo

Câu 4: Trong tự nhiên nguyên tố clo có hai đồng vị 35Cl và 37Cl, nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,48. Số nguyên tử đồng vị 35Cl có trong 200 nguyên tử clo là?

    A. 132      B. 48      C. 76      D. 152

Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

    A. K, Mg, N, Si.      B. Mg, K, Si, N.

    C. K, Mg, Si, N.      D. N, Si, Mg, K.

Câu 6: Nhóm hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết ion:

    A. Na2O, CO, BaO.      B. BaO, CaCl2, BaF2.

    C. CS2, H2O, HF.      D. CaO, CH4, NH3.

Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của R là:

    A. 56      B. 30      C. 26      D. 24

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai:

    A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.

    B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.

    C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị

    D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.

Quảng cáo

Câu 9: Trong phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Cl2 đóng vai trò:

    A. chất bị khử

    B. chất bị oxi hóa

    C. chất vừa bị oxi hóa, vừa bị khử

    D. chất không bị oxi hóa, không bị khử.

Câu 10: Cation R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron đầy đủ của R là:

    A. 1s22s22p63s23p6

    B. 1s22s22p63s23p5

    C. 1s22s22p63s23p63d1

    D. 1s22s22p63s23p64s1

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn .
a ) Viết thông số kỹ thuật electron và xác lập số đơn vị chức năng điện tích hạt nhân của R ?
b ) Viết công thức phân tử và công thức cấu trúc của oxit bậc cao, của hiđroxit và hợp chất khí với hiđro của R ?

Câu 2: (2 điểm)

Cân bằng PTHH của những phản ứng oxi hoá – khử sau bằng giải pháp cân đối electron ( xác lập chất khử, chất oxi hoá, quy trình khử, quy trình oxi hóa ) .
a ) Cu + H2SO4 đ, n → CuSO4 + SO2 + H2O
b ) Al + HNO3 → Al ( NO3 ) 3 + NO + NH4NO3 + H2O

Câu 3: (1 điểm)

Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3 % về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
Học sinh không sử dụng bảng mạng lưới hệ thống tuần hoàn những nguyên tố hóa học

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1. A

Hạt nhân nguyên tử được cấu trúc nên bởi những hạt proton và nơtron .

Câu 2. D

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
MM = 6 : 0,15 = 40 .
Vậy sắt kẽm kim loại M là Ca .

Câu 3. B

Cấu hình electron của X là 1 s22s22p63s23p5
Vậy X thuộc chu kỳ luân hồi 3 do có 3 lớp electron, nhóm VII A do có 7 e lớp ngoài cùng, nguyên tố p .

Câu 4. D

Gọi % số nguyên tử của hai đồng vị 35C l và 37C l lần lượt là x và y
Ta có x + y = 100 .

Theo bài ra ta có:
Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Giải hệ phương trình được x = 76 và y = 24 .

Số nguyên tử 35Cl có trong 200 nguyên tử Cl là
Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Câu 5. C

N và Si thuộc cùng nhóm IV A có ZN < ZSi → Bán kính Si > N .
Si và Mg thuộc cùng chu kỳ luân hồi 3 có ZMg < ZSi → nửa đường kính Mg > Si .
Có K và Na thuộc cùng nhóm IA có ZNa < ZK → nửa đường kính K > Na. Có Na và Mg thuộc cùng chu kỳ luân hồi 3 có ZNa < ZMg → nửa đường kính Na > Mg. Vậy nửa đường kính K > Mg .
Chiều giảm dần nửa đường kính : K > Mg > Si > Mg .

Câu 6. B

Các hợp chất BaO ; CaCl2 và BaF2 tạo nên bởi sắt kẽm kim loại nổi bật và phi kim nổi bật nên là hợp chất ion .

Câu 7. C

Gọi số proton, nơtron và electron của R lần lượt là p, n và e trong đó p = e .
Theo bài ra ta có : 2 p + n = 82 và 2 p – n = 22 .
Giải hệ phương trình được p = 26 và n = 30 .
Số hiệu nguyên tử của R là 26 .

Câu 8. B

Điện hóa trị bằng điện tích ion .

Câu 9. A

Clo có số oxi hóa giảm từ 0 xuống – 1 sau phản ứng nên Cl2 là chất oxi hóa hay chất bị khử .

Câu 10. D

R → R + + 1 e
Cấu hình electron của R là 1 s22s22p63s23p64s1

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

a. Viết thông số kỹ thuật electron : 1 s22s22p63s23p3, Z + = 15 +
b. CTPT R2O5, H3RO4, RH3 ( HS ghi R là P. cũng được )
– Viết công thức cấu trúc 3 chất trên .
P2O5 :
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
H3PO4 :
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
PH3 :
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Câu 2: (2 điểm)

Mỗi phản ứng 1 điểm
a ) Cu + 2 H2SO4 đ, n → CuSO4 + SO2 + 2H2 O
Cu : Chất khử
H2SO4 đ, n : Chất oxi hóa
Cu0 → Cu2 + + 2 e quy trình oxi hóa
S + 6 + 2 e → S + 4 quy trình khử
b ) 11A l + 42 HNO3 → 11 Al ( NO3 ) 3 + 3 NO + 3 NH4NO3 + 15 H2O
Al : chất khử
HNO3 : chất oxi hóa
Al0 → Al3 + + 3 e quy trình oxi hóa
2N + 5 + 11 e → N + 2 + N-3 quy trình khử

Câu 3: (1 điểm)

Ứng với công thức RH4 ⇒ CT oxit bậc cao là RO2
% O = 53,3 % ⇒ % R = 46,7 %

Lập tỉ lệ Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

⇒ MR = 28, R là nguyên tố Si

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Bài giảng: Đề thi Học kì 1 Hóa 10 (Tự luận – Trắc nghiệm) – Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số thứ tự ô nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn.

    A. Chu kì 2, ô 7      B. Chu kì 3 ô 17

    C. Chu kì 3 ô 16      D. Chu kì 3, ô 15

Câu 2: Tính chất phi kim của các nguyên tố trong dãy N – P – As – Sb – Bi (nhóm VA) biến đổi theo chiều:

    A. Tăng      B. Không thay đổi

    C. Vừa giảm vừa tăng.      D. Giảm

Câu 3: Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là

    A. NaCl và MgO      B. HCl và MgO

    C. N2 và NaCl      D. N2 và HCl

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

    A. ion.      B. Cộng hoá trị.

    C. Kim loại.      D. Cho nhận

Quảng cáo

Câu 5: Cho biết cấu hình electron của nguyên tố A là 1s22s22p63s23p4 và cấu hình electron của nguyên tố B là 1s22s22p63s1. Phát biểu đúng là

    A. Nguyên tố A là KL, nguyên tố B là PK

    B. Nguyên tố A là PK, nguyên tố B là KL.

    C. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là PK

    D. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là KL.

Câu 6: Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2. Oxit cao nhất của R chiếm 40% khối lượng R. R là:

    A. N (M = 14)      B. Se (M = 79).

    C. S (M = 32)      D. Ca (M = 40)

Câu 7: Cho phương trình phản ứng hóa học sau:

8F e + 30HNO3 → 8F e ( NO3 ) 3 + 3N2 O + 15H2 O. Trong phản ứng trên chất khử là :

    A. Fe      B. HNO3

    C. Fe(NO3)3      D. N2O

Câu 8: Nguyên tố X có Z = 20. Vị trí của X trong hệ thống hoàn:

    A. Tất cả đều sai

    B. Chu kì 3, nhóm IA

    C. Chu kì 4, nhóm IIA

    D. Chu kì 4, nhóm IIIA.

Quảng cáo

Câu 9: Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết ba giữa hai nguyên tử là:

    A. Khí flo.      B. Khí cacbonic.

    C. Khí hyđrô.      D. Khí nitơ.

Câu 10: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau: SO42-, H2SO4, H2SO3 lần lượt là

    A. -2, +4, +6.      B. +6, +4, +6.

    C. +6, +6, +4.      D. +4, +6, +6.

Câu 11: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxy hóa khử.

    A. Fe + 2HCl → FeCl2

    B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

    C. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl3

    D. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Câu 12: Trong phản ứng hoá học sau: 3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H2O. Cl2 đóng vai trò là gì?

    A. Chỉ là chất oxi hoá

    B. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử

    C. Chỉ là chất khử.

    D. Không phải là chất oxi hoá, không phải là chất khử

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Khi cho 0,9 g một sắt kẽm kim loại X thuộc nhóm IIA công dụng với nước thì được 0,504 lít H2 ( đkct ). Tìm sắt kẽm kim loại X .

Câu 2: (2 điểm)

Cho PTH Zn + HNO3 → Zn ( NO3 ) 2 + NO2 + H2O
a ) Cân bằng PTHH trên ?
b ) Tính thể tích khí NO2 thu được ở đktc khi cho 13 g Zn tính năng với 400 ml HNO3 2,5 M .

Đáp án và Thang điểm

Câu 1. D

Gọi số hạt proton, nơtron và electron của X lần lượt là p, n và e .
Theo bài ra ta có : 2 p + n = 46 và 2 p – n = 14 .
Giải hệ phương trình ta được : p = 15 và n = 16 .
Vậy X ở ô 15. Cấu hình electron của X là 1 s22s22p63s23p3. Vậy X ở chu kỳ luân hồi 3 .

Câu 2. D

Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới ( chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ) tính phi kim của những nguyên tố giảm dần .

Câu 3. D

Phân tử N2 và HCl được cấu trúc nên từ những phi kim do đó link trong phân tử là link cộng hóa trị .

Câu 4. A

X có 1 e lớp ngoài cùng do đó X là sắt kẽm kim loại nổi bật .
Y có 7 e lớp ngoài cùng do đó Y là phi kim nổi bật .
Vậy link giữa nguyên tử X và Y là link ion .

Câu 5. B

A có 6 e ở lớp ngoài cùng do đó A là phi kim .
B có 1 e ở lớp ngoài cùng do đó B là sắt kẽm kim loại .

Câu 6. C

Oxit cao nhất của R có dạng RO3 .
Theo bài ra có :
Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
→ R = 32. Vậy R là lưu huỳnh ( S ) .

Câu 7. A

Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 lên + 3 sau phản ứng. Vậy Fe là chất khử .

Câu 8. C

Cấu hình electron nguyên tử của X là : 1 s22s22p63s23p64s1 .
Vậy X ở chu kỳ luân hồi 4, nhóm IIA .

Câu 9. D

Ta có CTCT của những chất :
F – F ; O = C = O ; H – H ; N ≡ N .
Vậy chỉ có phân tử chỉ có link ba giữa hai nguyên tử là N2 .

Câu 10. C

SO42 – : Gọi số oxi hóa S là x ta có :
x + ( – 2 ). 4 = – 2. Vậy x = + 6 .
H2SO4 : Gọi số oxi hóa S là x ta có :
( + 1 ). 2 + x + ( – 2 ). 4 = 0. Vậy x = + 6 .
H2SO3 : Gọi số oxi hóa S là x ta có :
( + 1 ). 2 + x + ( – 2 ). 3 = 0. Vậy x = + 4 .

Câu 11. D

FeS + 2HC l → FeCl2 + H2S
Phản ứng này không có sự biến hóa số oxi hóa của những nguyên tố sau phản ứng nên không là phản ứng oxi hóa – khử .

Câu 12. B

Clo có số oxi hóa tăng từ 0 lên + 5 và giảm từ 0 xuống – 1 sau phản ứng nên Cl2 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa vừa đóng vai trò là chất khử .

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

nH2 = 0,504 / 22,4 = 0,0225 mol
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
Theo pt : nX = nH2 = 0,0225 mol
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
Vậy X là Ca .

Câu 2: (2 điểm)

a. Cân bằng PTHH
Zn + 4HNO3 → Zn ( NO3 ) 2 + 2NO2 + 2H2 O
b. Số mol của Zn là 13/65 = 0,2 mol
Số mol của HNO3 là 0,4. 2,5 = 1 mol

Ta có tỉ lệ: Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
⇒Zn phản ứng hết

⇒ Số mol NO2 = 2. nZn = 2.0,2 = 0,4 mol .
VNO2 = 0,4. 22,4 = 8,96 lit

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Bài giảng: Đề thi Học kì 1 Hóa 10 (Tự luận – Trắc nghiệm) – Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:

    A. Proton và electron.

    B. Proton và nơtron.

    C. Proton, nơtron và electron.

    D. Nơtron và electron.

Câu 2: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của X là:

    A. 1s22s22p63s23p4

    B. 1s22s22p63s23p2

    C. 1s22s22p63s23p63d104s24p2

    D. 1s22s22p63s23p6

Câu 3: Hợp chất X tạo ra oxit cao nhất có công thức là AO2.Trong hợp chất khí với hiđro A chiếm 75% về khối lượng. Nguyên tố A là:

    A. C (M = 12)      B. Si (M = 28)

    C. S (M = 32)      D. Cl (M = 35,5)

Quảng cáo

Câu 4: Nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 5 có số lớp electron là:

    A. 3      B. 4      C. 5      D. 6

Câu 5: Các nguyên tố 16X, 13Y, 9Z, 8T xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần là:

    A. Y, X, Z, T      B. Y, X, T, Z.

    C. Y, T, Z, X.      D. X, T, Y, Z.

Câu 6: Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 10 ml nước (biết trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H; khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).

    A. 5,35. 1020      B. 5,35. 1021

    C. 5,35. 1022      D. 5,35. 1023

Câu 7: Chọn cấu hình electron đúng của ion Fe3+ (Z = 26)

    A. 1s22s22p63s23p63d5

    B. 1s22s22p63s23p63d6

    C. 1s22s22p63s23p63d64s2

    D. 1s22s22p63s23p63d34s2

Quảng cáo

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro ở đktc. Hai kim loại đó là (Biết Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133).

    A. Li và Na.      B. Na và K.

    C. K và Rb.      D. Rb và Cs.

Câu 9: Trong tự nhiên Bo có 2 đồng vị là 11B (81%) và 10B (19%). Nguyên tử khối trung bình của Bo là:

    A. 81      B. 19      C. 10,18      D. 10,81

Câu 10: Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2- (được tạo ra từ các nguyên tố M và X tương ứng). Trong phân tử A có tổng số các hạt cơ bản là 92, trong đó số hạt mang điện bằng 65,22% tổng số hạt. Số khối của M lớn hơn của X là 7. Nguyên tố M là:

    A. Li      B. Na      C. K      D. H

Câu 11: Chất nào sau đây chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị?

    A. CaCl2.      B. Na2O      C. KCl      D. H2S

Câu 12: Cho dãy chất sau: NH3, N2O, N2, HNO3. Số oxi hóa của nitơ trong các chất lần lượt là:

    A. -3, 0, +1, +5      B. +3, +1, 0, +6

    C. -3, +1, 0, +5      D. -3, +1, +2, +5

Phần tự luận

Câu 1: (1 điểm)

Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tìm số p, e, n và số khối của nguyên tử nguyên tố X .

Câu 2: (3 điểm)

a / Viết thông số kỹ thuật e nguyên tử của những nguyên tố X, Y, T, Q. trong những trường hợp sau : ( 1 điểm )
– X có Z = 20 .
– Nguyên tử Y có tổng số electron trên phân lớp p là 9 .
– Q. có Z = 29 .
– T có thông số kỹ thuật electron ion T2 – : 1 s22s22p6 .
b / Xác định vị trí của nguyên tố X, Q. trong bảng tuần hoàn. Giải thích. ( 1 điểm )
c / Nêu đặc thù hóa học cơ bản của nguyên tố X, Y. Giải thích. ( 1 điểm ) .

Câu 3: (3 điểm)

Hòa tan trọn vẹn 13,8 gam hỗn hợp A gồm hai sắt kẽm kim loại Fe, Al vào 750 ml dung dịch HCl 1,6 M ( D = 1,1 g / ml ) thu được 10,08 lít khí ( đktc ) và dung dịch B .
a / Tính Phần Trăm về khối lượng mỗi sắt kẽm kim loại trong hỗn hợp A. ( 1,5 điểm )
b / Tính nồng độ Xác Suất của những chất trong dung dịch B. ( 1 điểm )
c / Nhỏ từ từ dung dịch KOH 15 % vào dung dịch B đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí được m gam chất rắn. Tính khối lượng dung dịch KOH và m ? ( 0,5 điểm )
( Cho M của những nguyên tố : Al = 27, Fe = 56, O = 16, H = 1, Cl = 35,5 )

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1. C

Các hạt cấu trúc nên hầu hết những nguyên tử là proton, nơtron và electron .

Câu 2. B

X ở chu kỳ luân hồi 3 nên X có 3 lớp electron ; X thuộc nhóm IVA nên X có 4 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron của nguyên tử X là : 1 s22s22p63s23p2

Câu 3. A

Hợp chất khí với H của A có dạng AH4. Theo bài ra ta có :

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

→ MA = 12. Vậy A là Cacbon .

Câu 4. C

STT chu kỳ luân hồi = số lớp electron .

Câu 5. B

Z và T thuộc cùng chu kỳ luân hồi, có ZZ > ZT → tính phi kim Z > T .
X và Y thuộc cùng chu kỳ luân hồi, có ZX > ZY → tính phi kim X > Y .
T và X thuộc cùng nhóm, có ZX > ZT → tính phi kim của T > X .
Chiều tăng tính phi kim là : Y < X < T < Z .

Câu 6. B

Gọi % số nguyên tử của hai đồng vị 1H và 2H lần lượt là x và y
Ta có x + y = 100 .
Ta lại có :
Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Câu 7. A

Cấu hình electron của Fe là : 1 s22s22p63s23p63d64s2
→ Cấu hình electron của Fe3 + là 1 s22s22p63s23p63d5

Câu 8. A

Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Câu 9. D

Nguyên tử khối trung bình của Bo là :
Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Câu 10. B

Hợp chất A có dạng : M2X
Gọi những hạt proton, nơtron và electron của M trong A lần lượt là pM, nM và eM .
những hạt proton, nơtron và electron của X trong A lần lượt là pX, nX và eX .
Tổng những hạt cơ bản trong A bằng 92
→ 4 pM + 2 nM + 2 pX + nX = 92 ( 1 )
Trong A, số hạt mang điện bằng 65,22 % tổng số hạt nên :
Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
→ 2 pM + PX = 30 ( 2 )
Thay ( 2 ) vào ( 1 ) được 2 nM + nX = 32 ( 3 )
Số khối của M lớn hơn số khối của X là 7
→ pM + nM – pX – nX = 7 ( 4 ) .
Lấy ( 2 ) + ( 3 ) – ( 4 ) ta được : pM + nM = 23 .
Vậy M là Na .

Câu 11. D

H2S tạo nên từ hai nguyên tố phi kim → phân tử chứa link cộng hóa trị .

Câu 12. C

Số oxi hóa của N trong NH3, N2O, N2, HNO3 lần lượt là – 3, + 1, 0, + 5 .

Phần tự luận

Câu 1: (1 điểm)

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Câu 2: (3 điểm)

a) Cấu hình electron nguyên tử: (1 điểm)

X ( Z = 20 ) : 1 s22s22p63s23p64s2
Y : 1 s22s22p63s23p3
Q. ( Z = 29 ) : 1 s22s22p63s23p63d104s1
T : 1 s22s22p4

b) Vị trí của X, Q trong bảng tuần hoàn: (1 điểm)

X : – Ô : 20 ( vì Z = 20 )
– Chu kì : 4 ( vì có 4 lớp e )
– Nhóm : IIA ( vì là nguyên tố s và có 2 electron lớp ngoài cùng )
Q. : – Ô : 29 ( vì Z = 29 )
– Chu kì : 4 ( vì có 4 lớp e )
– Nhóm : IB ( vì là nguyên tố d và có 1 electron hoá trị )

c) Tính chất: (1 điểm)

* X – là sắt kẽm kim loại vì có 2 e lớp ngoài cùng .
– Hóa trị cao nhất với oxi là II, Hoá trị trong hợp chất khí với hiđro : không có vì là sắt kẽm kim loại
– Công thức oxit cao nhất XO ⇒ là oxit bazo ; CT hiđroxit tương ứng X ( OH ) 2
⇒ là bazo
* Y – là phi kim vì có 5 e lớp ngoài cùng .
– Hóa trị cao nhất với oxi là V, Hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là III
– Công thức oxit cao nhất X2O5 ⇒ là oxit axit ; CT hiđroxit tương ứng H3XO4
⇒ là axit
– CT hợp chất khí với hiđro là YH3 .

Câu 3: (3 điểm)

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và Al
Hệ pt :
Giải hệ được : x = 0,15 mol ; y = 0,2 mol
⇒ % Fe = 60,87 % và % Al = 39,13 %
b. Dd sau phản ứng gồm : FeCl2 0,15 mol ; AlCl3 0,2 mol ; HCl dư : 1,2 – ( 2 x + 3 y ) = 0,3 mol
mdd B = mA + mdd HCl – mH2 = 13,8 + 750.1,1 – 0,45. 2 = 837,9 g
C % FeCl2 = 2,27 % ; C % AlCl3 = 3,19 % ; C % HCl = 1,31 %
c. PTHH :
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 10 chọn lọc, có đáp án | Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án
Để lượng kết tủa không đổi thì KOH cần vừa đủ để hoà tan hết Al ( OH ) 3
⇒ Tổng số mol KOH là : 0,3 + 0,3 + 0,6 + 0,2 = 1,4 mol
⇒ Khối lượng dung dịch KOH là : ( 1,4. 56.100 ) : 15 = 522,67 gam .
⇒ mrắn = 0,075. 160 = 12 gam .
Xem thêm bộ đề thi Hóa Học lớp 10 năm học 2021 – 2022 tinh lọc khác :
Đã có giải thuật bài tập lớp 10 sách mới :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 10 sách mới những môn học

Source: https://evbn.org
Category: Bài Tập