Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán – Đề số 5 có lời giải chi tiết

Lựa chọn câu để xem giải thuật nhanh hơnBài 4. Vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 11 m, chiều rộng 7 m. Vườn hoa hình vuông vắn có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích quy hoạnh vườn hình vuông vắn .Bài 3. Hai ngăn của giá sách có tổng thể 264 quyển truyện, Nếu chuyển 15 quyển truyện từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì số quyển truyện ở ngăn thứ nhất bằng $ \ frac { 4 } { 7 } $ số quyển truyện ở ngăn thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi ngăn có bao nhiêu quyển truyện .

Bài 2. Một kho gạo chứa 465 tạ gạo. Tuần thứ nhất người ta chuyển $\frac{2}{5}$số gạo trong kho đến các đại lý, tuần thứ hai chuyển đi $\frac{1}{3}$số gạo còn lại. Vậy sau 2 tuần, số gạo còn lại trong kho là bao nhiêu tạ gạo?

Câu 5 : Quãng đường từ A đến B dài 25 km. Trên map ghi tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó được vẽ trên map dài là :Câu 4. Tính diện tích quy hoạnh của hình sau :Câu 3. $ \ frac { 2 } { 3 } $ số gà mái. Hỏi tổng đàn gà nhà bác Tứ có bao nhiêu con ?C. = D. Không có đáp án đúngCâu 1. Trong những phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản 🙁 Khoanh vào vần âm đặt trước câu vấn đáp đúng )

Đáp án

I. TRẮC NGHIỆM

1. A

2. A

3. D

4. C

5. C

II. TỰ LUẬN

Bài 1.

a) $\frac{2}{{15}} + \frac{3}{4} \times \frac{8}{9}$                                   

b) $\frac{1}{4} – \frac{7}{{20}}:\frac{{14}}{5}$

Phương pháp giải

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta triển khai phép tính nhân, chia trước, thực thi phép tính cộng, trừ sau .

Lời giải chi tiết

a) $\frac{2}{{15}} + \frac{3}{4} \times \frac{8}{9} = \frac{2}{{15}} + \frac{{3 \times 8}}{{4 \times 9}} = \frac{2}{{15}} + \frac{{3 \times 4 \times 2}}{{4 \times 3 \times 3}} = \frac{2}{{15}} + \frac{2}{3} = \frac{2}{{15}} + \frac{{10}}{{15}} = \frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{5}$

b) $\frac{1}{4} – \frac{7}{{20}}:\frac{{14}}{5} = \frac{1}{4} – \frac{7}{{20}} \times \frac{5}{{14}} = \frac{1}{4} – \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 14}} = \frac{1}{4} – \frac{{7 \times 5}}{{5 \times 4 \times 7 \times 2}} = \frac{1}{4} – \frac{1}{8} = \frac{1}{8}$

Bài 2.

Một kho gạo chứa 465 tạ gạo. Tuần thứ nhất người ta chuyển $\frac{2}{5}$số gạo trong kho đến các đại lý, tuần thứ hai chuyển đi $\frac{1}{3}$số gạo còn lại. Vậy sau 2 tuần, số gạo còn lại trong kho là bao nhiêu tạ gạo?

Phương pháp giải

– Tìm số gạo tuần thứ nhất chuyển đi = Số gạo bắt đầu x $ \ frac { 2 } { 5 } $
– Tìm số gạo còn lại sau tuần thứ nhất = Số gạo khởi đầu – Số gạo đã chuyển đi ở tuần thứ nhất
– Tìm số gạo chuyển đi trong tuần thứ hai = Số gạo còn lại sau tuần đầu x $ \ frac { 1 } { 3 } $
– Tìm số gạo còn lại sau hai tuần chuyển đi .

Lời giải chi tiết

Tuần thứ nhất đã chuyển đi số tạ gạo là
USD 465 \ times \ frac { 2 } { 5 } = 186 $ ( tạ )
Số gạo còn lại sau tuần thứ nhất là
465 – 186 = 279 ( tạ )
Tuần thứ hai đã chuyển đi số tạ gạo là
USD 279 \ times \ frac { 1 } { 3 } = 93 $ ( tạ )

Sau hai tuần trong kho còn lại số tạ gạo là

465 – ( 186 + 93 ) = 186 ( tạ )
Đáp số : 186 tạ

Bài 3.

Hai ngăn của giá sách có tất cả 264 quyển truyện, Nếu chuyển 15 quyển truyện từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì số quyển truyện ở ngăn thứ nhất bằng $\frac{4}{7}$số quyển truyện ở ngăn thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi ngăn có bao nhiêu quyển truyện.

Phương pháp giải

– Vẽ sơ đồ số sách ở hai giá sau khi chuyển 15 quyển từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai .
– Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần
– Tìm số sách ở ngăn thứ nhất sau khi chuyển
– Tìm số sách khởi đầu ở ngăn thứ nhất = Số sách ở ngăn thứ nhất sau khi chuyển + 15
– Tìm số sách ở ngăn thứ hai .

Lời giải chi tiết

Khi chuyển 15 quyển truyện từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì tổng số quyển truyện ở cả hai ngăn không đổi khác .
Ta có sơ đồ sau khi chuyển 15 quyển từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai :

 

Tổng số phần bằng nhau là
4 + 7 = 11 ( phần )
Số quyển truyện ở ngăn thứ nhất sau khi chuyển 15 quyển sang ngăn thứ hai là
264 : 11 x 4 = 96 ( quyển )
Lúc đầu ngăn thứ nhất có số quyển truyện là
96 + 15 = 111 ( quyển )
Lúc đầu ngăn thứ hai có số quyển truyện là
264 – 111 = 153 ( quyển truyện )
Đáp số : Ngăn thứ nhất : 111 quyển
Ngăn thứ hai : 153 quyển

Bài 4.

Vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 11 m, chiều rộng 7m. Vườn hoa hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích vườn hình vuông.

Phương pháp giải

– Tìm chu vi mảnh vườn hình chữ nhật = ( chiều dài + chiều rộng ) x 2
– Tìm cạnh của hình vuông vắn = Chu vi hình vuông vắn : 4
– Tìm diện tích quy hoạnh hình vuông vắn = Độ dài cạnh x độ dài cạnh

Lời giải chi tiết

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là
( 11 + 7 ) x 2 = 36 ( m )
Vườn hoa hình vuông vắn có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật nên chu vi vườn hình vuông vắn là 36 m
Độ dài cạnh vườn hoa hình vuông vắn là
36 : 4 = 9 ( m )

Diện tích vườn hình vuông là

9 x 9 = 81 ( mét vuông )

Đáp số: 81 m2

Source: https://evbn.org
Category: Bài Tập