ĐỀ KHẢO SÁT HSG HÓA 8 CẤP TRƯỜNG.
Câu 1. Với các hóa chất cho sau đây : KMnO4, H2SO4(dd), CuO, Mg. Hãy viết các phản ứng điều chế:
a. Khí oxi b.Khí hiđro c. Magie oxit d. Đồng kim loại
Câu 2. Chất X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: 52,2% cacbon; 13% hiđro ; 34,8% oxi. Biết 1 phân tử X có 2 nguyên tử oxi. Xác định công thức phân tử của chất A?
Câu 3. Trong 1 bình có chứa 6,72 lít khí oxi và 11,2 lit khí hiđro đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1.Tính khối lượng của hốn hợp khí đó?
2. Cho 2 chất khí trên tác dụng với nhau. Hỏi sau phản ứng thu được khối lượng của những chất gì?
Câu 4. 4,8g hỗn hợp gồm hai khí là hiđrô và cacbonđioxit có thể tích đo ở đktc là 6,72 lít.
a. Tính thành phần % theo khối lượng và thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ()
Câu 5. Có 2 chất khí có công thức là HxA và BHy. Phân tử khối của HxA gấp 2,125 lần phân tử khối của BHy . Thành phần % về khối lượng của hiđro trong HxA là 5,88% và thành phần % về khối lượng của hiđro trong BHy là 25%.
1. Xác định nguyên tố A,B và công thức của 2 khí trên?
2. Giải thích sự lựa chọn đó.
3. Nếu cho các nguyên tố A và B tác dụng với khí oxi sẽ tạo ra hợp chất gì, viết phương trình phản ứng xảy ra?
Câu 6. Để đốt cháy 28g chất A cần dùng 6,72 lít O2(đo ở đktc) thu được khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1: 1. Tính khối lượng khí CO2 và H2O tạo thành.
ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT HSG HÓA 8.
Câu 1. Với các hóa chất cho sau đây : KMnO4, H2SO4(dd), CuO, Mg. Hãy viết các phản ứng điều chế:
a. Khí oxi b.Khí hiđro c. Magie oxit d. Đồng kim loại
-HS tự viết.
Câu 2. Chất X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: 52,2% cacbon; 13% hiđro ; 34,8% oxi. Biết 1 phân tử X có 2 nguyên tử oxi. Xác định công thức phân tử của chất A?
HD. – Gọi CT tổng quát của X là : CxHyOz . Từ % các nguyên tố lập tỉ lệ ,tìm x ,y ,z và tìm được CT nguyên từ đó suy ra CTPT của X : C2H6O
Câu 3. Trong 1 bình có chứa 6,72 lít khí oxi và 11,2 lit khí hiđro đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1.Tính khối lượng của hốn hợp khí đó?
2. Cho 2 chất khí trên tác dụng với nhau. Hỏi sau phản ứng thu được khối lượng của những chất gì?
HD: - Từ số mol của 2 khí so sánh tỉ lệ mol giữa 2 khí , tìm chất dư ( khí oxi) để tính khối lượng các chất theo chất thiếu ( khí hiđro)
Câu 4. 4,8g hỗn hợp gồm hai khí là hiđrô và cacbondioxit có thể tích đo ở đktc là 6,72 lít.
a. Tính thành phần % theo khối lượng và thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ()
HD. a . gọi x,y lần lượt là số mol của khí hiđrô và cacbonđioxit, ta có các phương trình:
2x + 44y = 4,8
x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3
- Giải pt : x = 0,2 ; y = 0,1
- Thành phần % theo khối lượng và theo thể tích của các khí:
% = = 8.33% % m= 100 - 8,33 = 91,67%
% = r = 66,67% = 100 – 66,67 = 33, 33%
b. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí :
= = 16 (g)
Câu 5. Có 2 chất khí có công thức là HxA và BHy. Phân tử khối của HxA gấp 2,125 lần phân tử khối của BHy . Thành phần % về khối lượng của hiđro trong HxA là 5,88% và thành phần % về khối lượng của hiđro trong BHy là 25%.
1. Xác định nguyên tố A,B và công thức của 2 khí trên?
2. Giải thích sự lựa chọn đó.
3. Nếu cho các nguyên tố A và B tác dụng với khí oxi sẽ tạo ra hợp chất gì, viết phương trình phản ứng xảy ra?
HD: 1. Trong HxA: % H = 5,88A+ 5,88x = 100 x A = 16x
Bảng biện luận để xét A theo x, với x từ 1 đến 4
x
1
2
3
4
A
16
32
48
64
Nghiệm hợp lí : x= 2 và A = 32 ; A là lưu huỳnh (S) Công thức : H2S
- Trong BHy : % H = B+ y = 4y B = 3y
Bảng biện luận:
y
1
2
3
4
B
3
6
9
12
Nghiệm hợp lí : y = 4 và B = 12 ; B là Cacbon (C) Công thức : CH4
2. Giải thích sự lựa chọn: do d/ = = = 2,125 phù hợp với giả thiết.
3. Tác dụng với khí oxi tạo ra 2 oxit là lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit
Câu 6. Để đốt cháy 28g chất A cần dùng 6,72 lít O2(đo ở đktc) thu được khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1: 1. Tính khối lượng khí CO2 và H2O tạo thành.
HD: nO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 (mol) m = 0,3. 32 = 9,6 (g)
Âp dụng ĐLBTKL thì: mA + m = m + m mA + m = 28 + 9,6 = 37,6
Hay : 44.n+ 18 n= 37,6 (1)
Theo giả thiết: = 1:1 n= n (2)
Từ (1) và (2), thay (2) vào (1) ta có: n= n= 0,607 (mol)
- Khối lượng của: m = 0,607.44 = 26,7(g) ; m = 0,607.18 = 10,9(g)